Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 316/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 09 tháng 7 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHỞI NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI GIAI ĐOẠN 2018-2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12/6/2017;

Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Quốc gia đến năm 2025”;

Căn cứ Quyết định số 939/QĐ-TTg ngày 30/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017-2025”;

Căn cứ Quyết định số 1665/QĐ-TTg ngày 30/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến 2025”;

Căn cứ Kế hoạch số 532-KH/TWĐTN-ĐKTHTN ngày 15/10/2016 của Ban Chấp hành Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh về việc tổ chức chương trình thanh niên khởi nghiệp Quốc gia giai đoạn 2016 - 2021;

Theo Quyết định số 893/QĐ-UBND ngày 26/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017­2025” trên địa bàn tỉnh Gia Lai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 91/TTr- SKHĐT ngày 07 tháng 5 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Chương trình khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2018-2020.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; giám đốc các sở; thủ trưởng các ban, ngành, cơ quan, đoàn thể, các đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

 


Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Phòng TM&CN Việt Nam;
- Phòng TM&CNVN-CN Đà Nẵng;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP-UBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc tỉnh;
- Mặt trận và các tổ chức chính trị - xã hội;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các Phân hiệu đại học, Trường cao đẳng,
Trường trung cấp trên địa bàn tỉnh;
- Đài truyền hình tỉnh;
- Báo Gia Lai;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, KGVX, CNXD, NL, KTTH

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Hoàng

 

CHƯƠNG TRÌNH

KHỞI NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 316/QĐ-UBND ngày 09/7/2018 của UBND tỉnh Gia Lai)

I/ MỤC TIÊU.

1. Mục tiêu chung:

- Xây dựng mạng lưới liên kết tổng thể giữa các cơ quan, ban, ngành, tổ chức, doanh nghiệp trên toàn tỉnh nhằm hỗ trợ cho các hoạt động khởi nghiệp.

- Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của khởi nghiệp trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Thúc đẩy phong trào và khơi dậy tinh thần khởi nghiệp nhằm tìm kiếm những dự án, ý tưởng khởi nghiệp khả thi để hỗ trợ, tư vấn khởi nghiệp.

2. Mục tiêu cụ thể:

Phấn đấu đến hết năm 2020 phát triển khoảng 2.800 dự án, ý tưởng khởi nghiệp, góp phần nâng tổng số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh trên 7.000 doanh nghiệp.

II/ PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG CHƯƠNG TRÌNH.

1. Phạm vi điều chỉnh: Áp dụng cho các hoạt động hỗ trợ, tư vấn khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

2. Đối tượng áp dụng:

- Các tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân trên cả nước có dự án, ý tưởng mong muốn khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

- Các tổ chức, cá nhân, cơ quan, đơn vị có liên quan đến hoạt động hỗ trợ, tư vấn khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

III/ NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP.

1. Truyền thông khởi nghiệp:

a) Đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền, phát động cuộc thi khởi nghiệp, các phong trào khởi nghiệp trong lực lượng đoàn viên, thanh niên, hội viên, sinh viên, cá nhân, nhóm cá nhân trên địa bàn tỉnh.

- Đơn vị thực hiện: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; Tỉnh đoàn Gia Lai; Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh; Sở Giáo dục và Đào tạo, phân hiệu các trường đại học, cao đẳng, trung cấp trên địa bàn tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Triển khai thực hiện thường xuyên.

b) Đẩy mạnh hoạt động phổ biến, tuyên truyền về các cơ chế, chính sách về hỗ trợ khởi nghiệp; thực hiện các chuyên đề, phóng sự các hoạt động hỗ trợ khai nghiệp trên địa bàn tỉnh; đưa tin về những điển hình tốt về khởi nghiệp nhằm phát động phong trào, khơi dậy tinh thần khởi nghiệp trong lực lượng đoàn viên, thanh niên, sinh viên, cá nhân, nhóm cá nhân trên địa bàn tỉnh.

- Đơn vị thực hiện: Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Gia Lai, Cổng thông tin điện tử tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố,

- Thời gian thực hiện: Triển khai thực hiện thường xuyên.

c) Tổ chức diễn đàn đối thoại doanh nghiệp giữa cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và các doanh nghiệp khởi nghiệp để đối thoại về thể chế, pháp lý, tạo dựng môi trường thuận lợi hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp đổi mới sáng tạo (Theo Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày 25/10/2016 của UBND tỉnh Gia Lai).

- Đơn vị chủ trì thực hiện: UBND tỉnh; các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

- Thời gian thực hiện: 02 lần/năm.

2. Xây dựng cơ sở hạ tầng khởi nghiệp:

a) Thành lập cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

Điều kiện thành lập, hoạt động của cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định tại Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về điều kiện thành lập, hoạt động của tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ và các quy định khác có liên quan.

- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.

- Thời gian hoàn thành: Trước 31/12/2018.

b) Xây dựng cổng thông tin khởi nghiệp tỉnh Gia Lai.

Xây dựng cổng thông tin khởi nghiệp nhằm cung cấp thông tin về các hoạt động trong khuôn khổ chương trình khởi nghiệp được đầy đủ, chi tiết, kịp thời; là cầu nối hữu ích để các tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân tìm kiếm các cơ hội tham gia vào các hoạt động của chương trình khởi nghiệp của địa phương và của quốc gia.

- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành có liên quan.

- Thời gian hoàn thành: Quý IV năm 2018.

c) Cơ chế, chính sách hỗ trợ khởi nghiệp.

- Tham mưu HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp trên cơ sở các quy định của Trung ương và đặc thù định của Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa và các quy định khác của của tỉnh (theo quy pháp luật).

+ Đơn vị thực hiện: Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố Pleiku, các tổ chức, cá nhân theo chức năng nhiệm vụ được giao.

+ Thời gian hoàn thành: Quý IV năm 2018.

- Tham mưu UBND tỉnh triển khai Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Quốc gia đến 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2018-2020”.

+ Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.

+ Thời gian hoàn thành: Quý III năm 2018.

- Tiếp tục triển khai các nội dung theo Quyết định số 939/QĐ-TTg ngày 30/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017-2025”; Quyết định số 893/QĐ-UBND ngày 26/12/2017 của UBND tỉnh Gia Lai về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017-2025” trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

+ Đơn vị chủ trì thực hiện: Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh.

+ Thời gian thực hiện: Bắt đầu từ năm 2018.

- Tham mưu UBND tỉnh triển khai các nội dung theo Quyết định số 1665/QĐ-TTg ngày 30/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến 2025”.

+ Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.

+ Thời gian hoàn thành: Quý III năm 2018.

- Xây dựng và triển khai các nội dung, chương trình hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp theo Kế hoạch số 532 - KH/TWĐTN-ĐKTHTN ngày 15/10/2016 của Ban Chấp hành Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh về việc Tổ chức chương trình thanh niên khởi nghiệp Quốc gia giai đoạn 2016 - 2021.

+ Đơn vị chủ trì thực hiện: Tỉnh đoàn Gia Lai.

+ Thời gian: Quý III năm 2018.

3. Tổ chức tìm kiếm các dự án, ý tưởng khởi nghiệp đổi mới sáng tạo:

- Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, các cơ sở đào tạo, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp, các tổ chức Hiệp hội doanh nghiệp tổ chức các cuộc thi tìm kiếm các dự án, ý tưởng khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, lựa chọn để hỗ trợ theo chương trình, đề án khởi nghiệp do đơn vị chủ trì.

+ Đơn vị thực hiện: Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội nghề nghiệp; các cơ sở đào tạo; Cơ sở ươm tạo doanh nghiệp; các tổ chức Hiệp hội doanh nghiệp.

+ Thời gian thực hiện: Triển khai hàng năm.

4. Tư vấn, hỗ trợ đào tạo khởi nghiệp; tập huấn chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ, kỹ thuật:

- Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn về khởi sự, quản trị doanh nghiệp; hội nghị, hội thảo, diễn đàn giới thiệu kinh nghiệm quản lý, sản xuất kinh doanh,... theo các chương trình, kế hoạch hỗ trợ của Trung ương và của tỉnh.

+ Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

+ Thời gian thực hiện: Triển khai hàng năm.

- Tổ chức đào tạo, tập huấn về chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ, kỹ thuật, nhất là trong lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao cho các tổ chức, cá nhân; hỗ trợ các tổ chức, cá nhân thủ tục xác lập quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp và sáng chế.

+ Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.

+ Thời gian thực hiện: Triển khai hàng năm.

- Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao; lồng ghép, đưa các nội dung đào tạo về khởi nghiệp vào chương trình đào tạo tại các trường cao đẳng, trường trung cấp trên địa bàn tỉnh nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cần thiết về khởi nghiệp.

+ Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo.

+ Thời gian thực hiện: Triển khai hàng năm.

IV/ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH.

1. Nguồn kinh phí thực hiện:

- Các nguồn tài chính hợp pháp.

- Ngân sách Nhà nước bố trí một phần theo phân cấp ngân sách và các quy định hiện hành.

2. Nội dung và định mức hỗ trợ:

Nội dung và định mức hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các hoạt động của chương trình thực hiện theo các quy định hiện hành.

V/ TỔ CHỨC THỰC HIỆN.

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư.

- Là cơ quan chủ trì, tham mưu UBND tỉnh về hoạt động khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh; có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các đơn vị triển khai thực hiện các nội dung trong Chương trình khởi nghiệp tỉnh Gia Lai giai đoạn 2018 - 2020.

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình triển khai thực hiện chương trình; định kỳ hàng quý (trước ngày 15 tháng cuối quý) và hàng năm (trước ngày 15 tháng 12) tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện Chương trình và đề xuất, kiến nghị.

2. Sở Tài chính.

Phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thị xã, thành phố đề xuất UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện chương trình theo phân cấp ngân sách hiện hành.

3. Các sở, ban ngành, cơ quan, đoàn thể, đơn vị thuộc tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố:

- Triển khai thực hiện Chương trình hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Gia Lai giai đoạn 2018 - 2020 theo nhiệm vụ, thời gian được phân công.

- Chỉ đạo, thường xuyên kiểm tra, giám sát, bảo đảm thực hiện đúng tiến độ các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp. Chủ động đề ra các nhiệm vụ, giải pháp hỗ trợ khởi nghiệp thuộc lĩnh vực, địa bàn của đơn vị mình phụ trách.

- Định kỳ hàng quý (trước ngày 10 các tháng cuối quý) và hàng năm (trước ngày 10 tháng 12 hàng năm), các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan báo cáo, đánh giá tình hình triển khai và kết quả thực hiện về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế, các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan tổng hợp ý kiến gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư bằng văn bản, để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét chỉ đạo./.

PHỤ LỤC: KẾ HOẠCH THỜI GIAN DỰ KIẾN THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ

STT

NỘI DUNG

THỜI GIAN

ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ

ĐƠN VỊ PHỐI HỢP

GHI CHÚ

I

Tham mưu UBND tỉnh ban hành Chương trình khởi nghiệp

Tháng 7/2018

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các Sở, ngành, các địa phương, đơn vị có liên quan

 

II

Triển khai các nội dung Chương trình khởi nghiệp

 

 

 

 

1

Thành lập Hội đồng hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh

Tháng 7/2018

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các Sở, ngành, các địa phương, đơn vị có liên quan

 

2

Thành lập Tổ giúp việc Hội đồng

Tháng 7/2018

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các Sở, ngành, các địa phương, đơn vị có liên quan

 

3

Thành lập Vườn ươm Doanh nghiệp

Hoàn thành trước 31/12/2018

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, ngành, các địa phương, đơn vị có liên quan

 

4

Tổ chức Hội nghị khởi động chương trình khởi nghiệp

Thời gian tổ chức dự kiến Quý III/2018

Hội đồng hỗ trợ khởi nghiệp

Các Sở, ngành, các địa phương, đơn vị có liên quan

 

5

Truyền thông khởi nghiệp

Triển khai thường xuyên

Theo nhiệm vụ các đơn vị

 

 

6

Xây dựng và hoạt động Cổng thông tin khởi nghiệp tỉnh Gia Lai

Quý IV/2018

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị có liên quan

 

7

Cơ chế, chính sách hỗ trợ khởi nghiệp, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo

Hoàn thành trước 31/12/2018

- Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài Chính; Sở Tài nguyên và Môi trường

- Các đơn vị được giao nhiệm vụ

Các Sở, ngành, các địa phương, đơn vị có liên quan

 

8

Tổ chức tìm kiếm các dự án, ý tưởng đổi mới sáng tạo

Triển khai hàng năm

- Các Sở, ngành;

- Hội đồng KN tỉnh;

- UBND các huyện, thị xã, thành phố;

- Tổ chức CT-XH;

- Tổ chức XH-NN

- Các cơ sở đào tạo;

- Vườn ươm ĐN;

- Tổ chức HHDN

Các Sở, ngành, các địa phương, đơn vị có liên quan

 

9

Tư vấn, hỗ trợ đào tạo khởi nghiệp; tập huấn chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ, kỹ thuật

Triển khai thường xuyên

Theo nhiệm vụ các đơn vị

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 316/QĐ-UBND năm 2018 về Chương trình khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2018-2020

  • Số hiệu: 316/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 09/07/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
  • Người ký: Nguyễn Đức Hoàng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 09/07/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản