Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 316/2004/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 316/2004/QĐ-NHNN NGÀY 31 THÁNG 3 NĂM 2004 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC TRONG NGÀNH NGÂN HÀNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1087/2003/QĐ-NHNN NGÀY 17/9/2003 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH10 ngày 17/06/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước số 30/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/12/2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành Ngân hàng:
1. Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 2. Quy định này được áp dụng cho các tổ chức thuộc cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước trực thuộc, các tổ chức tín dụng (dưới đây gọi tắt là đơn vị trong Ngành), cán bộ, công chức, viên chức trong ngành Ngân hàng, tổ chức và cá nhân có liên quan".
2. Điều 4 Khoản 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Khoản 1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định việc in, sao, chụp tài liệu, vật mang bí mật nhà nước trong ngành Ngân hàng ở độ Tuyệt mật, Tối mật, ghi cụ thể số lượng in, sao, chụp. Thống đốc uỷ quyền việc quyết định in, sao, chụp tài liệu, vật mang bí mật nhà nước trong ngàng Ngân hàng ở độ Mật cho Thủ trưởng đơn vị trong Ngành, nơi trực tiếp quản lý tài liệu, vật mang bí mật đó".
3. Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 14. Lập danh mục, thay đổi độ mật và giải mật danh mục bí mật nhà nước.
Vào tháng 12 hàng năm, các đơn vị trong ngành Ngân hàng chủ động đề xuất với Thống đốc những thông tin đưa vào danh mục bí mật Nhà nước, thay đổi độ mật và giải mật danh mục bí mật Nhà nước trong Ngành. Văn phòng có trách nhiệm tổng hợp trình Thống đốc gửi Bộ Công an và Thủ tướng Chính phủ quyết định".
4. Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 16. Kiểm tra trong lĩnh vực bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành Ngân hàng.
1. Thủ trưởng đơn vị trong Ngành chịu trách nhiệm kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện Quy chế này trong phạm vi mình quản lý.
2. Ngoài việc thực hiện nhiệm vụ được quy định tại Khoản 1, các đơn vị sau đây còn có trách nhiệm:
a. Vụ Tổng kiểm soát chịu trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Quy chế này tại các đơn vị thuộc hệ thống Ngân hàng Nhà nước và các doanh nghiệp nhà nước trực thuộc;
b. Thanh tra Ngân hàng thanh tra việc tuân thủ Quy chế này tại các tổ chức tín dụng;
c. Văn phòng chịu trách nhiệm làm đầu mối tổng hợp và báo cáo chung toàn Ngành.
3. Việc kiểm tra trong lĩnh vực bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành Ngân hàng được tiến hành định kỳ ít nhất 2 năm một lần hoặc đột xuất khi cần thiết.
4. Quá trình kiểm tra và tự kiểm tra phải đánh giá được những ưu điểm, khuyết điểm, phát hiện những thiếu sót, sơ hở và kiến nghị những biện pháp khắc phục. Sau mỗi lần kiểm tra phải báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, sau đó gửi Bộ Công an để theo dõi".
5. Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 17. Chế độ báo cáo, sơ kết, tổng kết về công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành Ngân hàng.
1. Báo cáo gồm 2 loại:
a. Báo cáo (đột xuất) những vụ việc lộ, mất bí mật nhà nước xảy ra hoặc hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, gây phương hại đến an ninh quốc gia, lợi ích của Nhà nước hoặc của Ngành do Thủ trưởng đơn vị trong Ngành (nơi phát sinh vụ việc) thực hiện hoặc thông qua thanh tra, kiểm tra.
b. Báo cáo toàn diện về công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong Ngành định kỳ mỗi năm một lần thực hiện vào tháng 1 của năm sau do các thủ trưởng đơn vị Ngành thực hiện hoặc Thủ trưởng đơn vị có chức năng thanh tra, kiểm tra.
Báo cáo gửi bề Văn phòng để tổng hợp báo cáo chung toàn Ngành.
2. Văn phòng chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan hàng năm tổ chức sơ kết, 5 năm tổng kết một lần công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành Ngân hàng".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổng kiểm soát, Chánh Thanh tra, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Lê Đức Thuý (Đã ký) |
- 1Quyết định 486/2004/QĐ-BCA(A11) về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các Ban của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội và Văn phòng Quốc hội do Bộ trưởng Bộ công an
- 2Quyết định 39/2004/QĐ-BKHCN về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Quyết định 494/QĐ-UBDT năm 2013 Quy chế bảo vệ bí mật Nhà nước của Ủy ban Dân tộc
- 4Quyết định 1500/QĐ-BTC năm 2020 về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước của Bộ Tài chính
- 5Thông tư 18/2020/TT-NHNN bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 6Quyết định 106/QĐ-NHNN năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2020
- 7Quyết định 154/QĐ-NHNN năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 1087/2003/QĐ-NHNN ban hành Quy chế bảo vệ bí mật Nhà nước trong ngành Ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Văn bản hợp nhất 24/VBHN-NHNN năm 2014 hợp nhất Quyết định về Quy chế Bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 3Thông tư 18/2020/TT-NHNN bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 4Quyết định 106/QĐ-NHNN năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2020
- 5Quyết định 154/QĐ-NHNN năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 486/2004/QĐ-BCA(A11) về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các Ban của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội và Văn phòng Quốc hội do Bộ trưởng Bộ công an
- 2Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
- 3Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000
- 4Nghị định 33/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước
- 5Nghị định 86/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 6Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi 2003
- 7Quyết định 39/2004/QĐ-BKHCN về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Quyết định 494/QĐ-UBDT năm 2013 Quy chế bảo vệ bí mật Nhà nước của Ủy ban Dân tộc
- 9Quyết định 1500/QĐ-BTC năm 2020 về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước của Bộ Tài chính
Quyết định 316/2004/QĐ-NHNN sửa đổi Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành Ngân hàng kèm theo Quyết định 1087/2003/QĐ-NHNN do Thống đốc ngân hàng nhà nước ban hành
- Số hiệu: 316/2004/QĐ-NHNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/03/2004
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Lê Đức Thuý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 6
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra