Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3158/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 23 tháng 11 năm 2007 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND, UBND ban hành ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 246/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển CNTT và Truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 908/QĐ-UBND ngày 23/4/2007 của UBND tỉnh về Quy hoạch phát triển CNTT tỉnh Lào Cai giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 197/QĐ-UBND ngày 24/01/2007 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng CNTT tỉnh Lào Cai giai đoạn 2006-2010;
Căn cứ vào văn bản số 580/BTTTT-ƯDCNTT ngày 8/10/2007 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc thỏa thuận nội dung Kế hoạch phát triển CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Lào Cai giai đoạn 2007-2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Bưu chính, Viễn thông tại Tờ trình số 45/TT-SBCVT ngày 21/11/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Lào Cai giai đoạn 2007-2010 với các nội dung chủ yếu sau:
- Xây dựng cơ sở hạ tầng truyền thông hiện đại, đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin, đáp ứng nhu cầu trao đổi thông tin trong toàn tỉnh.
- Cung cấp 10 dịch vụ công thông qua Cổng giao tiếp điện tử Lào Cai đạt yêu cầu ở mức độ 3 (Cổng thông tin điện tử có đầy đủ thông tin về quy trình, thủ tục thực hiện dịch vụ, các giấy tờ cần thiết, các bước tiến hành, thời gian thực hiện, chi phí thực hiện dịch vụ; cho phép người sử dụng tải về các mẫu đơn, hồ sơ để người sử dụng có thể in ra giấy, hoặc điền vào các mẫu đơn; người sử dụng điền trực tuyến vào các mẫu đơn, hồ sơ và gửi lại trực tuyến các đơn, hồ sơ sau khi điền xong tới cơ quan và người thụ lý hồ sơ).
- Xây dựng 14 cơ sở dữ liệu trọng điểm để phục vụ hoạt động chuyên môn nghiệp vụ và phục vụ hiệu quả cho 10 dịch vụ công
- Thực hiện giao dịch hành chính điện tử trong 100% các cơ quan quản lý Nhà nước, Đoàn thể, chính trị - xã hội từ tỉnh đến huyện. 100% UBND các xã, phường sử dụng máy vi tính hỗ trợ công việc, trong đó 70% được kết nối Internet.
- Bước đầu ứng dụng và đẩy mạnh rộng rãi giao dịch và thương mại điện tử (e-commerce), Y tế điện tử (e-medicine), giáo dục điện tử (e-education)… Phấn đấu đến hết năm 2010 Lào Cai trở thành một trong những tỉnh ứng dụng công nghệ thông tin có hiệu quả đạt mức trung bình khá trong cả nước.
- Đến 2010, đảm bảo cán bộ công chức viên chức, giáo viên tất cả các cấp, bác sỹ, y sỹ, sinh viên tốt nghiệp các trường cao đẳng, trung học chuyên nghiệp của tỉnh có đủ kỹ năng sử dụng máy tính và Internet trong công việc. Giảng dạy tin học ở 100% trường Trung học phổ thông và bước đầu khuyến khích đưa tin học vào giảng dạy ở các trường Trung học cơ sở đạt tỉ lệ 10% trở lên. Đến 2010 cán bộ giảng dạy tin học ở các trường phổ thông cơ sở, phổ thông trung học, từng bước hướng tới đạt chuẩn cao đẳng hoặc đại học CNTT.
- Khuyến khích, thu hút đầu tư phát triển ngành Công nghiệp Công nghệ thông tin (công nghiệp phần mềm, công nghiệp phần cứng, dịch vụ, đào tạo) theo hướng tiếp nhận công nghệ, phát triển dịch vụ và hợp tác sản xuất. Phấn đấu đến 2010 Lào Cai bắt đầu có ngành công nghiệp CNTT.
- Xây dựng cơ chế, chính sách nhằm khuyến khích ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, đào tạo nhân lực, thu hút nhân tài, thu hút nguồn lực để thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- 100% các cơ quan quản lý Nhà nước, cơ quan Đảng, Đoàn thể, chính trị - xã hội từ tỉnh đến huyện, thực hiện giao tiếp với nhân dân thông qua Cổng giao dịch điện tử của tỉnh.
- 60% các doanh nghiệp trọng điểm hoạt động trong lĩnh vực thương mại, du lịch, nông nghiệp, công nghiệp có Website và tham gia thương mại điện tử.
2. Nội dung cơ bản của Kế hoạch:
a) Phát triển cơ sở hạ tầng
- Nâng cấp hệ thống mạng Intranet của tỉnh thành trung tâm quản lý điều hành hệ thống mạng LAN khu đô thị mới, quản lý và duy trì hệ thống mạng Intranet tỉnh.
- Xây dựng hạ tầng mạng chuyên dụng cho tỉnh Lào Cai phục vụ cho công tác quản lý nhà nước của các cơ quan Đảng, chính quyền tỉnh Lào Cai
- Xây dựng và nâng cấp hạ tầng mạng LAN cho các cơ quan chính quyền các cấp.
b) Xây dựng các cơ sở dữ liệu
Xây dựng cơ sở dữ liệu (CSDL) số hóa để quản lý và cung cấp các thông tin từ các nguồn khác nhau của các ngành liên quan, hỗ trợ cho lãnh đạo các sở, ban ngành, lãnh đạo tỉnh trong điều hành công tác và ra quyết định.
Xây dựng các hệ thống CSDL các ngành tạo ra cơ sở hạ tầng thông tin phong phú nhất quán; nhằm hình thành nên một kho dữ liệu lưu trữ các thông tin trọng điểm về: qui hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch đô thị, đầu tư xây dựng cơ bản, tài chính, văn hóa thông tin, du lịch, nông lâm nghiệp, bưu chính viễn thông…
Hệ thống các CSDL là tài nguyên, là hạ tầng thông tin cho phép các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh trực tiếp khai thác phục vụ công tác và nghiệp vụ. Bên cạnh đó đáp ứng nhu cầu thông tin của mọi doanh nghiệp cũng như mọi người dân thông qua hệ thống các dịch vụ công.
c) Xây dựng các ứng dụng CNTT phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của HĐND, UBND tỉnh
Việc xây dựng hệ thống phần mềm phục vụ quản lý nhà nước của tỉnh Lào Cai đóng vai trò rất quan trọng. Đây chính là phần thể hiện rõ nhất của nội dung thực hiện ứng dụng và phát triển CNTT phục vụ hiện đại hóa hoạt động quản lý nhà nước của tỉnh Lào Cai theo chiến lược phát triển của Quốc gia và mục tiêu phát triển BCVT-CNTT mà Nghị quyết Đại hội XIII Đảng bộ tỉnh Lào Cai đề ra.
c) Xây dựng các ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
Tin học hóa các hoạt động giải quyết các thủ tục hành chính, cung cấp các dịch vụ công trong các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh (sở, ban, ngành của tỉnh và UBND các huyện/thành phố) theo chương trình cải cách thủ tục hành chính, thực hiện theo cơ chế một cửa đã được Chính phủ ban hành.
Xây dựng các công cụ thực hiện chương trình cải cách hành chính hướng tới mục tiêu xây dựng Chính phủ điện tử tại địa phương theo định hướng đa dạng hóa các dịch vụ công, cũng như tích hợp xuyên suốt các cơ sở dữ liệu dùng chung, tương tác các dịch vụ hành chính công trong một môi trường công khai, minh bạch hóa.
Cung cấp các thông tin về kinh tế, xã hội, cung cấp các thủ tục hành chính, cung cấp 10 dịch vụ công phục vụ người dân và doanh nghiệp đạt mức độ 3.
d) Phát triển nguồn nhân lực CNTT
Phát triển đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực CNTT theo hướng chuyên nghiệp với trình độ chuyên môn cao và hội nhập đảm bảo cán bộ công chức viên chức trong tỉnh có đủ kỹ năng ứng dụng CNTT và sử dụng máy tính, khai thác hiệu quả Internet trong công việc.
Nâng cao chất lượng đào tạo về công nghệ thông tin ở bậc trung học chuyên nghiệp và dạy nghề.
Phát triển mô hình đào tạo từ xa thông qua môi trường mạng Internet mở ra cơ hội học tập, nghiên cứu và phát triển của mọi đối tượng trong xã hội. Bên cạnh đó cũng giúp cho hệ thống giáo dục các cấp có điều kiện thuận lợi để cập nhật, trao đổi thông tin và giảm thiểu sự chênh lệch giữa các vùng trong tỉnh.
a) Tuyên truyền nâng cao nhận thức:
Đẩy mạnh tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng như: Báo Lào Cai, Đài phát thanh truyền hình Lào Cai, Cổng giao tiếp điện tử Lào Cai về đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, các quy định của tỉnh Lào Cai liên quan tới quy hoạch, định hướng, mục tiêu phát triển công nghệ thông tin và truyền thông.
b) Nâng cao năng lực ứng dụng và phát triển CNTT-TT:
- Bổ sung chính sách đầu tư của tỉnh cho ứng dụng công nghệ thông tin, các chính sách thu hút các công ty trong và ngoài nước đầu tư phát triển công nghệ thông tin tại Lào Cai.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng các đề tài, sáng kiến vào thực tiễn nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác, hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Tập trung đầu tư cho một số dự án trọng điểm có tính đột phá và tạo nền móng cho phát triển Chính phủ điện tử.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp công nghiệp công nghệ thông tin, khuyến khích tạo ra các sản phẩm công nghệ thông tin và truyền thông mang thương hiệu của tỉnh Lào Cai.
c) Tăng cường năng lực và hiệu quả quản lý nhà nước
- Kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về công nghệ thông tin ở các cấp từ tỉnh tới huyện đảm bảo thực hiện đúng nguyên tắc “Năng lực quản lý phải theo kịp sự phát triển”. Xây dựng chức danh cán bộ quản lý thông tin, xây dựng và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý công nghệ thông tin các cấp và có chế độ đãi ngộ hợp lý. Thống nhất một đầu mối quản lý chỉ đạo chương trình công nghệ thông tin của tỉnh.
- Nhanh chóng xây dựng hệ thống quản lý ứng dụng công nghệ thông tin. Xây dựng và thống nhất các tiêu chuẩn quản lý và tiêu chuẩn kỹ thuật về công nghệ thông tin. Nghiên cứu, xây dựng quy định bắt buộc cán bộ sử dụng phương tiện công nghệ thông tin trong công việc, quy chế về khai thác, cập nhật và chia sẻ thông tin.
d) Huy động nguồn vốn:
- Huy động, lồng ghép các nguồn vốn chương trình mục tiêu trong nước, chủ động và tích cực khai thác các nguồn vốn ngoài nước để thực hiện từng phần các chương trình dự án trọng điểm. Tạo điều kiện thuận lợi để tập trung vốn cho triển khai thực hiện các dự án ưu tiên tại địa phương. Phấn đấu đến năm 2010 dành tối thiểu 1% ngân sách đầu tư cho ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin và truyền thông.
e) Phát triển nguồn nhân lực
- Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng lực ứng dụng CNTT cho cán bộ công chức, viên chức trên cơ sở quy hoạch và tiêu chuẩn hóa cán bộ công chức, viên chức, tạo điều kiện để mọi người được đào tạo về CNTT.
- Ưu tiên tuyển dụng lao động có trình độ cao về CNTT. Xây dựng chính sách thu hút thỏa đáng để thu hút các chuyên gia giỏi từ bên ngoài về tỉnh, và động viên, khuyến khích đội ngũ cán bộ hiện có.
- Chú trọng việc lựa chọn cử cán bộ đang làm việc trong lĩnh vực CNTT để đưa đi đào tạo thành các chuyên gia giỏi về triển khai quản lý CNTT cho tỉnh.
f) Về đầu tư
Giai đoạn 2007-2010 ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng và ứng dụng CNTT phục vụ hoạt động của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn, ưu tiên đầu tư ở những vùng, ngành, lĩnh vực trọng điểm nhằm đáp ứng yêu cầu thông tin và tạo sự chuyển biến mạnh mẽ để thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh như: Khu đô thị mới Lào Cai – Cam Đường, Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai, Khu Thương mại Kim Thành, các cụm, khu công nghiệp của tỉnh, khu du lịch Sa Pa, Bắc Hà và một số ngành lĩnh vực khác do UBND tỉnh chỉ đạo cho xây dựng theo kế hoạch hàng năm.
4. Nhu cầu vốn đầu tư và danh mục dự án:
a) Đầu tư phát triển: 06 dự án, với tổng vốn đầu tư 137 tỷ đồng, bao gồm:
- Dự án phát triển hạ tầng công nghệ thông tin tỉnh Lào Cai: 43,5 tỷ đồng
- Dự án xây dựng và nâng cấp 14 cơ sở dữ liệu trọng điểm của tỉnh: 38,5 tỷ đồng
- Dự án một cửa liên thông điện tử (cung cấp 10 dịch vụ công): 21,6 tỷ đồng
- Dự án phát triển nguồn nhân lực CNTT: 13 tỷ đồng
- Dự án nâng cấp hạ tầng Cổng giao tiếp điện tử Lào Cai và Sàn giao dịch thương mại điện tử Lào Cai: 2 tỷ đồng
- Dự án Phát triển ứng dụng Công nghệ thông tin: 10 tỷ đồng
b) Chi phí thường xuyên: 8,4 tỷ đồng
Tổng nhu cầu vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2007-2010 là: 137 tỷ đồng. Trong đó: Đề nghị ngân sách Trung ương hỗ trợ 89,3 tỷ đồng, ngân sách địa phương 38,2 tỷ đồng, nguồn khác (dự án ngành dọc): 9,5 tỷ đồng.
(Danh mục chi tiết có phụ biểu đính kèm)
1. Sở Bưu chính, Viễn thông Lào Cai:
- Chủ trì, tham mưu giúp UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch; phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để xây dựng kế hoạch cụ thể hàng năm và tổ chức thực hiện.
- Tranh thủ sự giúp đỡ của các Cục, Vụ, Viện của Bộ Bưu chính, Viễn thông sự phối hợp của các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng nội dung chi tiết, tổ chức triển khai thực hiện chương trình trọng điểm, tham mưu giúp UBND tỉnh xây dựng các chính sách thúc đẩy ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin và truyền thông, chương trình đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông, phát triển giao dịch điện tử, chương trình phát triển hạ tầng viễn thông và Internet, chương trình phát triển công nghiệp công nghệ thông tin và truyền thông; xây dựng kế hoạch triển khai hàng năm phù hợp với kế hoạch, sơ kết đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hàng năm và tổng kết tình hình thực hiện kế hoạch vào năm kết thúc.
Chủ trì, phối hợp với Sở Bưu chính, Viễn thông cân đối tổng hợp các nguồn vốn cho thực hiện kế hoạch hàng năm cho các dự án, chương trình trọng điểm đã được UBND tỉnh phê duyệt, xây dựng các giải pháp triển khai chính sách huy động các nguồn vốn trong nước và nước ngoài cho ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin và truyền thông.
Tham mưu cho UBND tỉnh trong việc xây dựng các cơ chế chính sách ưu đãi đối với các thành phần kinh tế tham gia hoạt động ứng dụng CNTT, công nghiệp công nghệ thông tin của tỉnh.
Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Bưu chính, Viễn thông cân đối các nguồn lực, xây dựng cơ chế, chính sách tạo điều kiện đảm bảo ưu tiên bố trí kinh phí và cấp đủ kinh phí cho các chương trình trọng điểm, các dự án đã được phê duyệt.
Phối hợp với Sở Bưu chính, Viễn thông và các sở, ban, ngành liên quan xây dựng các chính sách, quy định về tiêu chuẩn, trình độ CNTT đối với cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp. Xây dựng chính sách thu hút, ưu đãi đối với cán bộ công nghệ thông tin có trình độ cao làm việc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp.
Đẩy mạnh chương trình cải cách hành chính, ứng dụng CNTT để thực hiện cơ chế một cửa, tạo cơ sở cho ứng dụng CNTT trong quản lý nhà nước, từng bước xây dựng chính quyền điện tử.
Phối hợp với Sở Bưu chính, Viễn thông và các ngành liên quan tổ chức thực hiện phát triển ứng dụng CNTT trong ngành giáo dục. Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện chương trình ứng dụng và phát triển CNTT và truyền thông trong ngành giáo dục. Xây dựng các chương trình đưa CNTT vào giảng dạy trong hệ thống trường học phổ thông, các trường, trung tâm hướng nghiệp dạy nghề. Phối hợp quản lý các Trung tâm đào tạo tin học, các Câu lạc bộ tin học trên địa bàn tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Bưu chính, Viễn thông và các ngành liên quan xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy nghiên cứu triển khai về bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông. Xây dựng cơ chế, chính sách, giải pháp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc ứng dụng, phát triển CNTT vào nghiên cứu các đề tài khoa học trên địa bàn tỉnh.
7. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
Căn cứ vào kế hoạch ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước giai đoạn 2007-2010 và kế hoạch hàng năm về ứng dụng phát triển công nghệ thông tin và truyền thông đã được UBND tỉnh phê duyệt, triển khai các hoạt động về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trong kế hoạch hoạt động thường xuyên của đơn vị. Đảm bảo đầu tư và thực hiện các dự án đầu tư đã được các cấp thẩm quyền quyết định theo đúng tiến độ. Các dự án đang được triển khai cần được điều chỉnh lại cho phù hợp với tinh thần và nội dung của kế hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Bưu chính – Viễn thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CÁC DỰ ÁN ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2007-2010
(Kèm theo Quyết định số 3158/QĐ-UBND ngày 23/11/2007 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT | Tên dự án | Thời gian thực hiện | Tổng nhu cầu kinh phí (tỷ đồng) | Nhu cầu kinh phí năm 2008 (tỷ đồng) | Nhu cầu kinh phí năm 2009 (tỷ đồng) | Nhu cầu kinh phí năm 2010 (tỷ đồng) | ||||||||||||
NSĐP | NSTW | Khác | Tổng cộng | NSĐP | NSTW | Khác | Tổng cộng | NSĐP | NSTW | Khác | Tổng cộng | NSĐP | NSTW | Khác | Tổng cộng | |||
TỔNG DỰ TOÁN |
| 38,2 | 89,3 | 9,5 | 137,0 | 11,6 | 29,1 | 0,7 | 41,4 | 17,1 | 43,9 | 4,7 | 67,5 | 10,4 | 14,9 | 2,1 | 28,1 | |
A. Nguồn chi đầu tư phát triển |
| 29,8 | 89,3 | 9,5 | 128,6 | 9,5 | 29,1 | 0,7 | 39,3 | 14,7 | 43,9 | 4,7 | 65,1 | 6,5 | 14,9 | 2,1 | 24,2 | |
I | Dự án: Phát triển hạ tầng Công nghệ thông tin tỉnh Lào Cai |
| 7,3 | 36,2 |
| 43,5 | 4,3 | 21,2 | 0,0 | 25,5 | 3,0 | 12,0 | 0,0 | 15,0 | 0,0 | 3,0 | 0,0 | 3,0 |
1 | Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin tỉnh Lào Cai (Phát triển các mạng cục bộ của cấp xã, huyện, thành phố, hệ thống máy tính, máy chủ, phục vụ quản lý nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã) | 2007-2010 | 2,0 | 18,0 |
| 20,0 | 1,0 | 6,0 |
| 7,0 | 1,0 | 9,0 |
| 10,0 | 0,0 | 3,0 |
| 3,0 |
2 | Nâng cấp mạng Intranet tỉnh Lào Cai | 2007-2010 | 0,3 | 1,2 |
| 1,5 | 0,3 | 1,2 |
| 1,5 | 0,0 | 0,0 |
| 0,0 | 0,0 | 0,0 |
| 0,0 |
3 | Xây dựng mạng LAN thông tin các trụ sở hợp khối của các cơ quan Đảng, chính quyền, các sở ban ngành thuộc khu đô thị mới Lào Cai-Cam Đường | 2007-2008 | 5 | 17 |
| 22,0 | 3,0 | 14,0 |
| 17,0 | 2,0 | 3,0 |
| 5,0 | 0,0 | 0,0 |
| 0,0 |
II | Dự án: Xây dựng và nâng cấp 14 cơ sở dữ liệu trọng điểm tỉnh Lào Cai |
| 6,5 | 30,0 | 2,0 | 38,5 | 1,0 | 3,6 |
| 4,6 | 3,5 | 18,0 |
| 22,7 | 2,5 | 8,0 |
| 11,2 |
1 | Xây dựng cấu trúc hệ thống và phần mềm hỗ trợ | 2007 | 1,6 | 0,4 |
| 2,0 | 0,2 | 0,3 |
| 0,5 | 0,9 | 0,1 |
| 1,0 | 0,5 | 0,0 |
| 0,5 |
2 | Nâng cấp và hoàn thiện CSDL Văn bản, quy phạm pháp luật tỉnh | 2008-2010 | 0,4 | 0,6 |
| 1,0 | 0,1 | 0,2 |
| 0,3 | 0,2 | 0,3 |
| 0,5 | 0,1 | 0,1 |
| 0,2 |
3 | Xây dựng CSDL về quy hoạch đô thị & đầu tư XDCB | 2008-2010 | 0,5 | 1,5 |
| 2,0 | 0,1 | 0,4 |
| 0,5 | 0,3 | 0,7 |
| 1,0 | 0,1 | 0,4 |
| 0,5 |
4 | Xây dựng CSDL về danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử văn hóa, bảo tàng, các hoạt động Văn hóa, lễ hội và du lịch | 2008-2009 | 0,4 | 0,6 |
| 1,0 | 0,1 | 0,2 |
| 0,3 | 0,2 | 0,3 |
| 0,5 | 0,1 | 0,1 |
| 0,2 |
5 | Nâng cấp và hoàn thiện CSDL Cán bộ công chức | 2008-2010 | 0,2 | 0,8 |
| 1,0 | 0,1 | 0,2 |
| 0,3 | 0,1 | 0,4 |
| 0,5 | 0,1 | 0,1 |
| 0,2 |
6 | Xây dựng CSDL về Giáo dục | 2008-2010 | 0,5 | 4,5 |
| 5,0 |
|
|
|
| 0,2 | 2,8 |
| 3,0 | 0,5 | 1,5 |
| 2,0 |
7 | Xây dựng CSDL về tài nguyên môi trường | 2008-2010 | 1,5 | 8,5 |
| 10,0 | 0,1 | 1,8 |
| 1,9 | 0,8 | 5,0 |
| 5,8 | 0,6 | 1,7 |
| 2,3 |
8 | Xây dựng CSDL về Y tế | 2009-2010 | 0,5 | 4,5 |
| 5,0 |
|
|
|
| 0,3 | 3,0 |
| 3,3 | 0,2 | 1,5 |
| 1,7 |
9 | Xây dựng CSDL dân cư | 2008-2010 |
| 4,0 |
| 4,0 |
|
|
|
| 0,0 | 3,0 |
| 3,0 | 0,0 | 1,0 |
| 1,0 |
11 | Xây dựng CSDL về Giao thông | 2009-2010 |
| 2,0 |
| 2,0 |
|
|
|
| 0,0 | 1,2 |
| 1,2 | 0,0 | 0,8 |
| 0,8 |
12 | Xây dựng CSDL hệ thống đơn, thư khiếu nại và giải quyết đơn thư khiếu nại | 2009-2009 | 0,2 | 0,3 |
| 0,5 | 0,1 | 0,1 |
| 0,2 | 0,1 | 0,1 |
| 0,2 | 0,1 | 0,1 |
| 0,1 |
13 | Xây dựng CSDL về Hải quan | 2009-2010 |
|
| 0,2 | 2,0 |
|
|
|
| 0,0 | 0,0 | 1,2 | 1,2 | 0,0 | 0,0 | 0,8 | 0,8 |
14 | CSDL lao động & chính sách xã hội | 2009-2010 | 0,2 | 0,3 |
| 0,5 | 0,1 | 0,1 |
| 0,2 | 0,1 | 0,1 |
| 0,2 | 0,1 | 0,0 |
| 0,1 |
15 | Nâng cấp và hoàn thiện CSDL về thông tin KTXH | 2009-2010 | 0,2 | 0,8 |
| 1,0 |
|
|
|
| 0,1 | 0,4 |
| 0,5 | 0,1 | 0,4 |
| 0,5 |
16 | Xây dựng CSDL về Nông lâm nghiệp | 2009-2010 | 0,3 | 1,2 |
| 1,5 | 0,1 | 0,3 |
| 0,4 | 0,2 | 0,6 |
| 0,8 | 0,0 | 0,3 |
| 0,3 |
III | Dự án: Một cửa liên thông điện tử (cung cấp 10 dịch vụ công) |
| 4,0 | 13,1 | 4,5 | 21,6 | 1,4 | 2,1 | 0,0 | 3,5 | 1,9 | 8,1 | 3,2 | 13,8 | 1,1 | 1,9 | 1,3 | 4,3 |
2 | Chuẩn hóa và tin học hóa quy trình nghiệp vụ | 2007-2009 | 0,7 | 1,3 |
| 2,0 | 0,1 | 0,5 |
| 0,6 | 0,4 | 0,7 |
| 1,1 | 0,2 | 0,1 |
| 0,3 |
3 | Xây dựng cấu trúc hệ thống, sản phẩm nền (phần mềm hỗ trợ dịch vụ công) | 2007 | 0,4 | 0,8 |
| 1,2 | 0,4 | 0,8 |
| 1,2 | 0,0 |
|
| 0,0 | 0,0 | 0,0 |
| 0,0 |
4 | Dịch vụ công ngành Kế hoạch - Đầu tư (Cấp đăng ký kinh doanh, cấp phép đầu tư, …) | 2008 | 0,5 | 2,2 |
| 2,7 | 0,2 | 0,3 |
| 0,5 | 0,3 | 1,9 |
| 2,2 | 0,0 | 0,0 |
| 0,0 |
5 | Dịch vụ công ngành xây dựng (cấp chứng chỉ quy hoạch, cấp giấy phép xây dựng,…) | 2008 | 0,5 | 1,9 |
| 2,4 | 0,2 | 0,3 |
| 0,5 | 0,3 | 1,0 |
| 1,9 | 0,0 | 0,0 |
| 0,0 |
6 | Các dịch vụ công của UBND thành phố Lào Cai, và các huyện có điều kiện (Cấp đăng ký kinh doanh, cấp chứng chỉ quy hoạch, cấp giấy phép xây dựng…) thuộc thẩm quyền | 2008-2010 | 0,5 | 0,9 |
| 1,4 | 0,5 | 0,2 |
| 0,7 | 0,0 | 0,5 |
| 0,5 | 0,0 | 0,2 |
| 0,2 |
7 | Dịch vụ công ngành thuế (quản lý, kê khai thuế,…) | 2008 |
|
| 3,5 | 3,5 |
|
|
| 0,0 |
|
| 2,5 | 2,5 |
|
| 1,0 | 1,0 |
8 | Dịch vụ công ngành Tài nguyên Môi trường (Quản lý quy hoạch đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cấp phép khai thác tài nguyên…) | 2008-2010 | 0,5 | 0,9 |
| 1,4 |
|
|
| 0,0 | 0,3 | 0,6 |
| 0,9 | 0,2 | 0,3 |
| 0,5 |
9 | Dịch vụ Cung cấp thông tin về KTXH | 2008-2010 |
| 0,5 |
| 0,5 |
|
|
| 0,0 |
| 0,3 |
| 0,3 | 0,2 |
|
| 0,2 |
10 | Dịch vụ Cung cấp thông tin về các loại hồ sơ, thủ tục và giải quyết đơn thư khiếu nại | 2008-2010 |
| 0,5 |
| 0,5 |
|
|
| 0,0 |
| 0,3 |
| 0,3 | 0,2 |
|
| 0,2 |
11 | Dịch vụ công ngành Hải quan (Quản lý XNK, Kê khai làm thủ tục Hải quan,…) | 2009-2010 |
|
| 1,0 | 1,0 |
|
|
| 0,0 |
|
| 0,7 | 0,7 |
|
| 0,3 | 0,3 |
12 | Dịch vụ cung cấp thông tin và giải quyết các vấn đề lao động & chính sách xã hội | 2009-2010 | 0,3 | 2,1 |
| 2,4 |
|
|
| 0,0 | 0,2 | 1,4 |
| 1,6 | 0,1 | 0,7 |
| 0,8 |
13 | Dịch vụ công ngành Y tế (khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe cộng đồng,…) | 2009-2010 | 0,3 | 0,8 |
| 1,1 |
|
|
| 0,0 | 0,2 | 0,6 |
| 0,8 | 0,1 | 0,2 |
| 0,3 |
14 | Dịch vụ công ngành Giáo dục | 2009-2010 | 0,3 | 1,2 |
| 1,5 |
|
|
| 0,0 | 0,2 | 0,8 |
| 1,0 | 0,1 | 0,4 |
| 0,5 |
IV | Dự án nâng cấp cổng giao tiếp và sàn giao dịch thương mại điện tử |
|
| 2,0 |
| 2,0 |
| 1,0 |
| 1,0 |
| 1,0 |
| 1,0 |
| 0,0 |
| 0,0 |
1 | Nâng cấp Cổng GTĐT | 2008-2010 |
| 1,0 |
| 1,0 |
| 0,5 |
| 0,5 |
| 0,5 |
| 0,5 |
| 0,0 |
| 0,0 |
2 | Nâng cấp Sàn giao dịch thương mại điện tử | 2007-2008 |
| 1,0 |
| 1,0 |
| 0,5 |
| 0,5 |
| 0,5 |
| 0,5 |
| 0,0 |
| 0,0 |
V | Dự án Phát triển ứng dụng Công nghệ thông tin | 2007-2010 | 10 |
|
| 10,0 | 2,5 |
|
| 2,5 | 5,0 |
|
| 5,0 | 2,5 |
|
| 2,5 |
VI | Dự án phát triển nguồn nhân lực CNTT |
| 2,0 | 8,0 | 3,0 | 13,0 | 0,3 | 1,2 | 0,7 | 2,2 | 1,3 | 4,8 | 1,5 | 7,6 | 0,4 | 2,0 | 0,8 | 3,2 |
1 | Đào tạo lãnh đạo CNTT (CIO) | 2008-2010 | 0,1 | 1,4 |
| 1,5 |
| 0,2 |
| 0,2 | 0,1 | 0,8 |
| 0,9 |
| 0,4 |
| 0,4 |
2 | Đào tạo nguồn nhân lực cho các Sở, Ban, Ngành, các Huyện, Thành phố, các Xã về tin học và ứng dụng CNTT | 2007-2010 | 0,5 | 2,5 | 2,0 | 5,0 | 0,2 | 0,6 | 0,5 | 1,3 | 0,2 | 1,5 | 1,0 | 2,7 | 0,1 | 0,4 | 0,5 | 1,0 |
3 | Tuyên truyền nâng cao nhận thức, nâng cao kỹ năng cơ bản ứng dụng CNTT và khai thác mạng Internet cho cán bộ công chức | 2007-2009 | 1,0 | 2,5 |
| 3,5 |
|
|
|
| 0,8 | 1,7 |
| 2,5 | 0,2 | 0,8 |
| 1,0 |
4 | Đào tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ chuyên trách CNTT | 2007-2010 | 0,4 | 1,6 | 1,0 | 3,0 | 0,1 | 0,4 | 0,2 | 0,7 | 0,2 | 0,8 | 0,5 | 1,5 | 0,1 | 0,4 | 0,3 | 0,8 |
B. Nguồn chi thường xuyên |
| 8,4 |
|
| 8,4 | 2,1 |
|
| 2,1 | 2,4 |
|
| 2,4 | 3,9 |
|
| 3,9 | |
| Thuê đường truyền Internet, thuê chỗ đặt máy chủ hosting | 2007-2010 | 2,4 |
|
| 2,4 | 0,6 |
|
| 0,6 | 0,6 |
|
| 0,6 | 1,2 |
|
| 1,2 |
| Kinh phí duy trì, quản lý cổng giao tiếp điện tử và sàn giao dịch điện tử | 2007-2010 | 6,0 |
|
| 6,0 | 1,5 |
|
| 1,5 | 1,5 |
|
| 1,5 | 3,0 |
|
| 3,0 |
| Kinh phí duy tu, bảo dưỡng mạng dùng riêng | 2007-2010 | 1,6 |
|
| 1,6 | 0,4 |
|
| 0,4 | 0,6 |
|
| 0,6 | 0,6 |
|
| 0,6 |
| Kinh phí thuê hạ tầng mạng dùng riêng | 2007-2010 | 0,8 |
|
| 0,8 | 0,2 |
|
| 0,2 | 0,3 |
|
| 0,3 | 0,3 |
|
| 0,3 |
- 1Quyết định 21/2006/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tổng thể ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020 do Uỷ ban Nhân dân tỉnh An giang ban hành
- 2Quyết định 28/2006/QĐ-UBND Phê duyệt Kế hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thôngvà Công nghệ thông tin tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2006-2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3Quyết định 2684/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề cương và Dự toán chi tiết Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Bình Phước đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 4Kế hoạch 263/KH-UBND ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2015 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 1Quyết định 246/2005/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Giao dịch điện tử 2005
- 3Quyết định 21/2006/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tổng thể ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020 do Uỷ ban Nhân dân tỉnh An giang ban hành
- 4Quyết định 28/2006/QĐ-UBND Phê duyệt Kế hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thôngvà Công nghệ thông tin tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2006-2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5Luật Công nghệ thông tin 2006
- 6Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Quyết định 197/QĐ-UBND năm 2007 về phê duyệt Đề án "Phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông tỉnh Lào Cai giai đoạn 2006-2010" do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 9Quyết định 2684/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề cương và Dự toán chi tiết Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Bình Phước đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 10Quyết định 908/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Lào Cai giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 11Kế hoạch 263/KH-UBND ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2015 do tỉnh Kon Tum ban hành
Quyết định 3158/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Kế hoạch phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Lào Cai giai đoạn 2007-2010 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- Số hiệu: 3158/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/11/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Hữu Vạn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra