Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3130/QĐ-UBND | Thanh Hoá, ngày 07 tháng 10 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THUỘC UBND TỈNH, UBND CẤP HUYỆN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 43/2008/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 06 tháng 6 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc UBND cấp tỉnh, Phòng Văn hoá và Thông tin thuộc UBND cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 538/TTr-SVHTTDL-TC ngày 28 tháng 7 năm 2008, của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 310/TTr-SNV ngày 21 tháng 8 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Vị trí và chức năng:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; có chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về: văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch và quảng cáo (trừ quảng cáo trên báo chí, qua mạng thông tin máy tính và xuất bản phẩm); các dịch vụ công thuộc lĩnh vực quản lý của Sở và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự kiểm tra hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng;
2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại mục II, phần I Thông tư Liên tịch số 43/2008/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 06/6/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc UBND cấp tỉnh, Phòng Văn hoá và Thông tin thuộc UBND cấp huyện.
3. Cơ cấu tổ chức và biên chế:
3.1 Lãnh đạo Sở:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có Giám đốc và các Phó giám đốc. Giám đốc, Phó giám đốc Sở do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành và theo các quy định của Đảng và Nhà nước về quản lý cán bộ.
3.2 Cơ cấu tổ chức của Sở, gồm:
a/ Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
- Văn phòng;
- Thanh tra;
- Phòng Kế hoạch- Tài chính;
- Phòng Tổ chức cán bộ;
- Phòng Nghiệp vụ văn hóa;
- Phòng Xây dựng nếp sống văn hóa và gia đình;
- Phòng Nghiệp vụ thể dục thể thao;
- Phòng Nghiệp vụ du lịch;
- Phòng Thể thao thành tích cao;
- Phòng Quản lý Di sản văn hóa;
Văn phòng, Thanh tra, các phòng chuyên môn, nghiệp vụ có Trưởng phòng và không quá 02 Phó trưởng phòng. Chức năng, nhiệm vụ, tổ chức, biên chế cụ thể của Văn phòng, Thanh tra và các phòng chuyên môn nghiệp vụ do Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định.
b/ Đơn vị sự nghiệp trực thuộc:
* Các đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động, gồm:
- Ban Nghiên cứu và Biên soạn lịch sử
- Bảo tàng tỉnh (đổi tên từ Bảo tàng tổng hợp tỉnh);
- Thư viện tỉnh (đổi tên từ Thư viện Khoa học tổng hợp tỉnh);
- Trung tâm Văn hóa tỉnh (đổi tên từ Trung tâm Văn hóa thông tin);
- Ban Quản lý di tích và danh thắng;
- Ban Quản lý di tích thành nhà Hồ;
* Các đơn vị sự nghiệp có thu tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động, gồm:
- Báo Văn hóa Thông tin;
- Trung tâm Triển lãm và Xúc tiến du lịch ( có quyết định riêng - thành lập trên cơ sở kiện toàn tổ chức, nhiệm vụ của Trung tâm Triển lãm - Hội chợ - Quảng cáo);
- Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục, thể thao (có quyết đinh riêng-thành lập trên cơ sở kiện toàn tổ chức, nhiệm vụ của Ban quản lý các công trình thể thao);
- Nhà hát Ca múa - kịch Lam Sơn;
- Đoàn Nghệ thuật Tuồng;
- Đoàn Nghệ thuật Chèo;
- Đoàn Nghệ thuật Cải lương;
- Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng;
3.3 Biên chế hành chính, sự nghiệp của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch do UBND tỉnh Quyết định giao hàng năm.
Điều 2. Cơ quan chuyên môn tham mưu, giúp UBND cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch và các dịch vụ công thuộc lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch trên địa bàn huyện là Phòng Văn hóa và Thông tin; vị trí, chức năng và nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể do UBND cấp huyện quyết định theo quy định tại mục I, II phần II Thông tư Liên tịch số 43/2008/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 06/6/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ Nội vụ.
Biên chế thực hiện nhiệm vụ về: Văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch do ủy ban nhân cấp huyện quyết định trong tổng biên chế hành chính của huyện được UBND tỉnh giao hàng năm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1668/QĐ-UBND năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2Quyết định 16/QĐ-UBND năm 2008 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu
- 3Quyết định 53/2008/QD-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, mối quan hệ công tác của Sở văn hóa, thể thao và du lịch do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4Nghị quyết 55/2005/NQ-HĐND phê chuẩn cơ cấu các cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Tuyên Quang
- 5Hướng dẫn 679/HD-UBND năm 2024 chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan chuyên môn về lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành ph tỉnh Quảng Nam
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 14/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 3Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Thông tư liên tịch 43/2008/TTLT-BVHTTDL-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, phòng văn hoá và thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 1668/QĐ-UBND năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 6Quyết định 16/QĐ-UBND năm 2008 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu
- 7Quyết định 53/2008/QD-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, mối quan hệ công tác của Sở văn hóa, thể thao và du lịch do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 8Nghị quyết 55/2005/NQ-HĐND phê chuẩn cơ cấu các cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Tuyên Quang
- 9Hướng dẫn 679/HD-UBND năm 2024 chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan chuyên môn về lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành ph tỉnh Quảng Nam
Quyết định 3130/QĐ-UBND năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- Số hiệu: 3130/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/10/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Mai Văn Ninh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra