- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp
- 6Thông tư 04/2016/TT-BKHĐT quy định biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 313/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 17 tháng 03 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thành lập và hoạt động doanh nghiệp xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết số: 313/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên thủ tục hành chính |
1 | Thông báo cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường (Đối với doanh nghiệp đang hoạt động và doanh nghiệp thành lập mới) |
2 | Thông báo thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường |
3 | Thông báo chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường |
4 | Thông báo chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội |
a) Trình tự thực hiện:
- Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp lập bản Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo biểu mẫu có sẵn gửi đến Bộ phận “Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả” Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện cập nhật thông tin vào hồ sơ doanh nghiệp và công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận thông báo.
b) Cách thức thực hiện:
- Các tổ chức, cá nhân thành lập và hoạt động doanh nghiệp xã hội gửi thông báo trực tiếp đến Bộ phận “Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả” Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đối với doanh nghiệp đang hoạt động: Bản cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo Biểu mẫu 01 của Thông tư 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
- Đối với thành lập mới doanh nghiệp xã hội:
+ Bản cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo Biểu mẫu 01 của Thông tư 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
+ Các giấy tờ tương ứng đối với từng loại hình doanh nghiệp được thành lập mới.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cá nhân.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp xã hội được thành lập mới/Hồ sơ doanh nghiệp được cập nhật thông tin và công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: 200.000 đồng/lần (Thông tư số 215/2016/TT-BTC), nộp tại thời điểm nộp hồ sơ đối với các doanh nghiệp thành lập mới đăng ký Thông báo cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu 01: Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường ban hành kèm theo Thông tư 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: Không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
- Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp;
- Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy một số điều Luật Doanh nghiệp.
Biểu mẫu 01
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. | ………, ngày …. tháng …. năm ….. |
CAM KẾT THỰC HIỆN MỤC TIÊU XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố…………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chú thích: Bỏ trống trong trường hợp nộp cùng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mới)
Chúng tôi, những người ký tên dưới đây đã đọc và nhận thức được các quyền và nghĩa vụ đối với chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, thành viên, cổ đông và doanh nghiệp xã hội theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các Nghị định hướng dẫn thi hành; Thực hiện đúng và đầy đủ các hoạt động vì mục tiêu xã hội, môi trường như cam kết sau đây:
1. Mục tiêu xã hội, môi trường và phương thức giải quyết.
Các vấn đề xã hội, môi trường mà doanh nghiệp nhằm giải quyết(a) | Phương thức, cách thức kinh doanh của doanh nghiệp(b) |
……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… | ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… |
2. Thời hạn thực hiện các hoạt động nhằm mục tiêu giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường.
□ Không thời hạn
□ ………. năm kể từ (ngày/tháng/năm): …./…./……
3. Mức lợi nhuận hằng năm doanh nghiệp giữ lại để tái đầu tư cho các mục tiêu xã hội, môi trường đã đăng ký.
Doanh nghiệp giữ lại: ……………………% tổng lợi nhuận (trong trường hợp doanh nghiệp có lợi nhuận)
4. Nguyên tắc và phương thức xử lý số dư tài trợ, viện trợ khi doanh nghiệp giải thể hoặc hết hạn cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường trong trường hợp doanh nghiệp có nhận viện trợ, tài trợ.
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung bản Cam kết này.
Các giấy tờ gửi kèm(6): | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO |
Chú thích Biểu mẫu 01:
Mục 1: Doanh nghiệp có thể điền nội dung trong bản Cam kết này hoặc viết thành văn bản riêng rồi đính kèm Bản cam kết
(a) Miêu tả các vấn đề bất cập về xã hội, môi trường mà doanh nghiệp mong muốn giải quyết thông qua các hoạt động kinh doanh
(b) Miêu tả cách thức, phương thức kinh doanh mà doanh nghiệp dự kiến tiến hành như: sản phẩm, dịch vụ là gì, doanh thu đến từ đâu? Có thể nêu các chỉ số kinh tế, xã hội, môi trường (định tính/định lượng) dự kiến đạt được? Nêu nhóm đối tượng hưởng lợi. Lý giải tại sao hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp lại góp phần giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường như miêu tả tại cột bên.
Mục 2: Doanh nghiệp đánh dấu vào 1 trong 2 lựa chọn
Mục 3: Theo Khoản 1, Điều 10 Luật Doanh nghiệp thì mức lợi nhuận tối thiểu hằng năm mà doanh nghiệp phải giữ lại là 51% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải xác định mức lợi nhuận giữ lại hằng năm từ 51% đến 100% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp
Mục 4: Doanh nghiệp có thể điền hoặc bỏ trống nội dung này. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần lưu ý:
Theo Khoản 2, Điều 6 Nghị định số 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Doanh nghiệp: trường hợp chấm dứt Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội, toàn bộ số dư tài sản hoặc tài chính còn lại của các khoản viện trợ, tài trợ đã được nhận phải chuyển lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự.
Và theo Khoản 3, Điều 8 Nghị định số 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Doanh nghiệp: trường hợp giải thể doanh nghiệp xã hội, số dư tài sản hoặc tài chính còn lại đối với nguồn tài sản, tài chính mà doanh nghiệp xã hội đã được nhận phải được trả lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự)
Mục 5: Trường hợp bản Cam kết này nộp cùng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mới thì người sau đây ký và ghi rõ họ tên
a) Đối với doanh nghiệp tư nhân: Chủ doanh nghiệp tư nhân
b) Đối với công ty hợp danh: Các thành viên hợp danh
c) Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn:
- Các thành viên là cá nhân
- Người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với thành viên là tổ chức
d) Đối với công ty cổ phần:
- Cổ đông sáng lập là cá nhân: Cổ đông khác là cá nhân, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập.
- Người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông sáng lập là tổ chức. Người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông khác là tổ chức, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập.
(Trường hợp bản Cam kết này nộp sau khi doanh nghiệp đã được đăng ký và thành lập, thì người sau đây ký và ghi rõ họ tên)
Mục 6: Trường hợp bản Cam kết này nộp sau khi doanh nghiệp đã được đăng ký và thành lập thì nộp kèm theo các giấy tờ sau đây
□ Quyết định của doanh nghiệp thông qua các nội dung trên
□ Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, Chủ sở hữu công ty hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành viên của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh khi thông qua các nội dung trên.
2. Thông báo thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
a) Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định thay đổi, Doanh nghiệp lập bản thông báo thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường gửi đến Bộ phận “Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả” Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện cập nhật thông tin vào hồ sơ doanh nghiệp và công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận thông báo.
b) Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp trực tiếp nộp hồ sơ thông báo thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường gửi đến Bộ phận “Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả” Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Thành phần hồ sơ:
- Bản Thông báo thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo Biểu mẫu 02 của Thông tư 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
- Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường đã được sửa đổi, bổ sung.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: 200.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ và tính vào phí, lệ phí thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Mục 1, Phần I Biểu mức thu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp kèm theo Thông tư số 215/2016/TT-BTC).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu 02: Thông báo thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường ban hành kèm theo Thông tư 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: Không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
- Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp;
- Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
Biểu mẫu 02
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. | ………, ngày …. tháng …. năm ….. |
THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG CAM KẾT THỰC HIỆN MỤC TIÊU XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố…………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi, những người ký tên dưới đây đã đọc và nhận thức được các quyền và nghĩa vụ đối với chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, thành viên, cổ đông và doanh nghiệp xã hội theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các Nghị định hướng dẫn thi hành và đăng ký thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường như sau đây:
(Chú thích: Doanh nghiệp chỉ điền vào mục có nội dung thay đổi; các mục khác sẽ bỏ trống hoặc ghi không nếu không có thay đổi gì)
1. Mục tiêu xã hội, môi trường và phương thức giải quyết.
a. Nội dung các vấn đề xã hội, môi trường mà doanh nghiệp cam kết giải quyết | |
………………………..(a1)…………………… ………………………………………………… ………………………………………………… ………………………………………………… | ………………………..(a2)……………………… …………………………………………………… …………………………………………………… …………………………………………………… |
b. Phương thức, cách thức kinh doanh của doanh nghiệp | |
………………………..(b1)……………………… …………………………………………………… …………………………………………………… ……………………………………………………… | ………………………..(b2)……………………… …………………………………………………… …………………………………………………… …………………………………………………… |
2. Thời hạn thực hiện các hoạt động nhằm mục tiêu giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường.
………………………..(2.1)…………………………. ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… | ………………………..(2.2)…………………………. ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… |
3. Mức lợi nhuận hằng năm doanh nghiệp giữ lại để tái đầu tư cho các mục tiêu xã hội, môi trường đã đăng ký.
………………………..(3.1)…………………………. ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… | ………………………..(3.2)…………………………. ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… |
4. Nguyên tắc và phương thức xử lý số dư tài trợ, viện trợ khi doanh nghiệp giải thể hoặc hết hạn cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường trong trường hợp doanh nghiệp có nhận viện trợ, tài trợ.
………………………..(4.1)…………………………. ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… | ………………………..(4.2)…………………………. ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… |
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung bản Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm(6): | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO |
Chú thích Biểu mẫu 02:
Mục 1: (a1), (b1) Ghi đúng nội dung đã cam kết lần gần nhất; (a2), (b2) Ghi rõ nội dung thay đổi và nêu rõ lý do thay đổi
Mục 2: (2.1) Ghi đúng thời hạn đã cam kết lần gần nhất; (2.2) Ghi rõ thời hạn thay đổi và nêu rõ lý do thay đổi
Mục 3: Theo Khoản 1, Điều 10 Luật Doanh nghiệp thì mức lợi nhuận tối thiểu hằng năm mà doanh nghiệp phải giữ lại là 51% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải xác định mức lợi nhuận giữ lại hằng năm từ 51% đến 100% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp
(3.1) Ghi đúng mức lợi nhuận giữ lại đã cam kết lần gần nhất;
(3.2) Ghi rõ thay đổi về mức lợi nhuận giữ lại và nêu rõ lý do thay đổi;
Mục 4: Theo Khoản 2, Điều 6 Nghị định số 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Doanh nghiệp: trường hợp chấm dứt Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội, toàn bộ số dư tài sản hoặc tài chính còn lại của các khoản viện trợ, tài trợ đã được nhận phải chuyển lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự. Và theo Khoản 3, Điều 8 Nghị định số 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Doanh nghiệp: trường hợp giải thể doanh nghiệp xã hội, số dư tài sản hoặc tài chính còn lại đối với nguồn tài sản, tài chính mà doanh nghiệp xã hội đã được nhận phải được trả lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự
(4.1) Ghi đúng nội dung đã cam kết lần gần nhất
(4.2) Ghi rõ nội dung thay đổi và nêu rõ lý do thay đổi
Mục 5: Người sau đây ký và ghi rõ họ tên
a) Đối với doanh nghiệp tư nhân: Chủ doanh nghiệp tư nhân
b) Đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: Người đại diện theo pháp luật
Mục 6: Doanh nghiệp nộp kèm theo các giấy tờ sau đây:
□ Quyết định của doanh nghiệp thông qua các nội dung trên
□ Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, Chủ sở hữu công ty hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành viên của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh khi thông qua các nội dung trên.
3. Thông báo chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
a) Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định chấm dứt, Doanh nghiệp lập bản thông báo chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường gửi đến Bộ phận “Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả” Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện cập nhật thông tin vào hồ sơ doanh nghiệp và công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận thông báo.
b) Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp trực tiếp nộp hồ sơ thông báo chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường gửi đến Bộ phận “Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả” Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Thành phần hồ sơ:
- Bản Thông báo chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo Biểu mẫu 03 của Thông tư 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
- Quyết định của doanh nghiệp thông qua các nội dung trên hoặc Quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (nếu có), trong đó nêu rõ lý do chấm dứt.
- Bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty hoặc HĐTV hoặc chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh khi thông qua nội dung trên.
- Bản sao thỏa thuận với cá nhân, tổ chức liên quan về xử lý số dư tài sản hoặc tài chính đối với nguồn viện trợ, tài trợ mà doanh nghiệp xã hội đã nhận (nếu có).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu 03: Thông báo chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường ban hành kèm theo Thông tư 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: Được quy định tại Điều 6, Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp. Doanh nghiệp xã hội chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường trong các trường hợp sau đây:
1. Hết thời hạn Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
2. Vấn đề xã hội, môi trường trong Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường đã thay đổi hoặc không còn nữa
3. Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường và mức lợi nhuận giữ lại tái đầu tư
4. Trường hợp khác theo quyết định của doanh nghiệp hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trong trường hợp chấm dứt Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội, toàn bộ số dư tài sản hoặc tài chính còn lại của các khoản tài trợ, viện trợ đã được nhận phải chuyển lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển cho các doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự. Doanh nghiệp xã hội chỉ được chấm dứt Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường nếu vẫn đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã xử lý số dư của khoản viện trợ, tài trợ mà doanh nghiệp đã nhận.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
- Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp;
- Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
Biểu mẫu 03
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. | ………, ngày …. tháng …. năm ….. |
THÔNG BÁO CHẤM DỨT CAM KẾT THỰC HIỆN MỤC TIÊU XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố…………
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
2. Mã số doanh nghiệp: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Sau khi đã đọc và nhận thức được các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm đối với chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, thành viên, cổ đông và doanh nghiệp xã hội theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các Nghị định hướng dẫn thi hành, doanh nghiệp thông báo chấm dứt Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường với lý do như sau đây:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Các giấy tờ gửi kèm(5): | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO |
Chú thích Biểu mẫu 03:
Mục 4: Người sau đây ký và ghi rõ họ tên
a) Đối với doanh nghiệp tư nhân: Chủ doanh nghiệp tư nhân
b) Đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: Người đại diện theo pháp luật
Mục 5: Doanh nghiệp nộp kèm theo các giấy tờ sau đây:
□ Quyết định của doanh nghiệp thông qua các nội dung trên
□ Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, Chủ sở hữu công ty hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành viên của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh khi thông qua các nội dung trên.
□ Quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
□ Bản sao tài liệu thỏa thuận về xử lý số dư tài sản, tài chính đối với nguồn tài trợ, viện trợ trong trường hợp doanh nghiệp có nhận tài trợ, viện trợ và còn dư.
4. Thông báo chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội
a) Trình tự thực hiện: Người đứng đầu cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện lập bản Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo Biểu mẫu 01 gửi đến Bộ phận “Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả” Sở Kế hoạch và Đầu tư.
b) Cách thức thực hiện: Gửi thông báo trực tiếp đến Bộ phận “Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả” Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Thành phần hồ sơ:
- Bản cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo Biểu mẫu 01 của Thông tư 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
- Các giấy tờ tương ứng đối với từng loại hình doanh nghiệp được thành lập mới.
- Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu có).
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp xã hội được thành lập mới/Hồ sơ doanh nghiệp được cập nhật thông tin và công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: 200.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ và tính vào phí, lệ phí chuyển đổi loại hình/thành lập mới doanh nghiệp (Mục 1, Phần I Biểu mức thu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp kèm theo Thông tư số 215/2016/TT-BTC).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu 01: Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường ban hành kèm theo Thông tư 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: Không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
- Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp;
- Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/5/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
Biểu mẫu 01
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. | ………, ngày …. tháng …. năm ….. |
CAM KẾT THỰC HIỆN MỤC TIÊU XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố…………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chú thích: Bỏ trống trong trường hợp nộp cùng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mới)
Chúng tôi, những người ký tên dưới đây đã đọc và nhận thức được các quyền và nghĩa vụ đối với chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, thành viên, cổ đông và doanh nghiệp xã hội theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các Nghị định hướng dẫn thi hành; Thực hiện đúng và đầy đủ các hoạt động vì mục tiêu xã hội, môi trường như cam kết sau đây:
1. Mục tiêu xã hội, môi trường và phương thức giải quyết.
Các vấn đề xã hội, môi trường mà doanh nghiệp nhằm giải quyết(a) | Phương thức, cách thức kinh doanh của doanh nghiệp(b) |
……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… | ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… |
2. Thời hạn thực hiện các hoạt động nhằm mục tiêu giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường.
□ Không thời hạn
□ ………. năm kể từ (ngày/tháng/năm): …./…./……
3. Mức lợi nhuận hằng năm doanh nghiệp giữ lại để tái đầu tư cho các mục tiêu xã hội, môi trường đã đăng ký.
Doanh nghiệp giữ lại: ……………………% tổng lợi nhuận (trong trường hợp doanh nghiệp có lợi nhuận)
4. Nguyên tắc và phương thức xử lý số dư tài trợ, viện trợ khi doanh nghiệp giải thể hoặc hết hạn cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường trong trường hợp doanh nghiệp có nhận viện trợ, tài trợ.
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung bản Cam kết này.
Các giấy tờ gửi kèm(6): | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO |
Chú thích Biểu mẫu 01:
Mục 1: Doanh nghiệp có thể điền nội dung trong bản Cam kết này hoặc viết thành văn bản riêng rồi đính kèm Bản cam kết
(a) Miêu tả các vấn đề bất cập về xã hội, môi trường mà doanh nghiệp mong muốn giải quyết thông qua các hoạt động kinh doanh
(b) Miêu tả cách thức, phương thức kinh doanh mà doanh nghiệp dự kiến tiến hành như: sản phẩm, dịch vụ là gì, doanh thu đến từ đâu? Có thể nêu các chỉ số kinh tế, xã hội, môi trường (định tính/định lượng) dự kiến đạt được? Nêu nhóm đối tượng hưởng lợi. Lý giải tại sao hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp lại góp phần giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường như miêu tả tại cột bên.
Mục 2: Doanh nghiệp đánh dấu vào 1 trong 2 lựa chọn
Mục 3: Theo Khoản 1, Điều 10 Luật Doanh nghiệp thì mức lợi nhuận tối thiểu hằng năm mà doanh nghiệp phải giữ lại là 51% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải xác định mức lợi nhuận giữ lại hằng năm từ 51% đến 100% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp
Mục 4: Doanh nghiệp có thể điền hoặc bỏ trống nội dung này. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần lưu ý:
Theo Khoản 2, Điều 6 Nghị định số 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Doanh nghiệp: trường hợp chấm dứt Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội, toàn bộ số dư tài sản hoặc tài chính còn lại của các khoản viện trợ, tài trợ đã được nhận phải chuyển lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự.
Và theo Khoản 3, Điều 8 Nghị định số 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Doanh nghiệp: trường hợp giải thể doanh nghiệp xã hội, số dư tài sản hoặc tài chính còn lại đối với nguồn tài sản, tài chính mà doanh nghiệp xã hội đã được nhận phải được trả lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự)
Mục 5: Trường hợp bản Cam kết này nộp cùng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mới thì người sau đây ký và ghi rõ họ tên
a) Đối với doanh nghiệp tư nhân: Chủ doanh nghiệp tư nhân
b) Đối với công ty hợp danh: Các thành viên hợp danh
c) Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn:
- Các thành viên là cá nhân
- Người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với thành viên là tổ chức
d) Đối với công ty cổ phần:
- Cổ đông sáng lập là cá nhân: Cổ đông khác là cá nhân, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập.
- Người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông sáng lập là tổ chức. Người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông khác là tổ chức, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập.
(Trường hợp bản Cam kết này nộp sau khi doanh nghiệp đã được đăng ký và thành lập, thì người sau đây ký và ghi rõ họ tên)
Mục 6: Trường hợp bản Cam kết này nộp sau khi doanh nghiệp đã được đăng ký và thành lập thì nộp kèm theo các giấy tờ sau đây
□ Quyết định của doanh nghiệp thông qua các nội dung trên
□ Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, Chủ sở hữu công ty hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành viên của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh khi thông qua các nội dung trên.
- 1Quyết định 10624/2004/QĐ-UBND quy định về đăng ký hoạt động của Nhà thầu phụ dầu khí nước ngoài tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Quyết định 783/QĐ-UBND năm 2017 công bố các thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, lĩnh vực đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư do tỉnh Yên Bái ban hành
- 3Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 4Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2017 công bố 04 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đầu tư theo hình thức đối tác công tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai
- 5Quyết định 2490/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Đăng ký thành lập và hoạt động doanh nghiệp xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư Vĩnh Phúc
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 10624/2004/QĐ-UBND quy định về đăng ký hoạt động của Nhà thầu phụ dầu khí nước ngoài tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp
- 7Thông tư 04/2016/TT-BKHĐT quy định biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Quyết định 783/QĐ-UBND năm 2017 công bố các thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, lĩnh vực đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư do tỉnh Yên Bái ban hành
- 9Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 10Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2017 công bố 04 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đầu tư theo hình thức đối tác công tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai
- 11Quyết định 2490/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Đăng ký thành lập và hoạt động doanh nghiệp xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư Vĩnh Phúc
Quyết định 313/QĐ-UBND năm 2017 công bố 04 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đăng ký hoạt động doanh nghiệp xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai
- Số hiệu: 313/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/03/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Võ Ngọc Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/03/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực