Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 312/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 04 tháng 03 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ HIỆN TRẠNG RỪNG TỈNH HÒA BÌNH NĂM 2023

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại tờ trình số 129/TTr-SNN ngày 22 tháng 02 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Công bố hiện trạng rừng tỉnh Hòa Bình đến ngày 31 tháng 12 năm 2023 như sau:

1. Diện tích đất có rừng: 236.919,25 ha trong đó:

a) Rừng tự nhiên: 141.614,03 ha.

b) Rừng trồng: 95.305,22 ha.

2. Diện tích đất có rừng đủ tiêu chí để tính tỷ lệ che phủ toàn tỉnh là 236.919,25 ha, tỷ lệ che phủ là 51,61 %.

(Chi tiết số liệu tại Phụ lục I, II, III kèm theo).

Điều 2. Trách nhiệm quản lý Nhà nước về lâm nghiệp sau khi công bố hiện trạng rừng

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Thiết lập cơ sở dữ liệu tài nguyên rừng toàn tỉnh theo quy định tại Quyết định số 1439/QĐ-BNN-TCLN ngày 25 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành quy chế quản lý và sử dụng Hệ thống thông tin quản lý ngành lâm nghiệp.

- Tổ chức quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên rừng trên phạm vi toàn tỉnh và của từng địa phương.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

- Thực hiện trách nhiệm quản lý Nhà nước về lâm nghiệp theo quy định của Luật Lâm nghiệp và Quyết định số 73/QĐ-UBND ngày 14/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định về phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

- Sử dụng số liệu hiện trạng rừng để triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững hàng năm; cập nhật diễn biến rừng năm tiếp theo.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Hòa Bình; các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Công Sứ


PHỤ LỤC I

DIỆN TÍCH VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TỈNH HÒA BÌNH
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
(Kèm theo Quyết định số: 312/QĐ-UBND ngày 04 tháng 03 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

STT

Huyện, Thành phố

Diện tích có rừng (ha)

Rừng tự nhiên (ha)

Rừng trồng (ha)

Tỷ lệ che phủ (%)

 

Tổng

236.919,25

141.614,03

95.305,22

51,61

1

Cao Phong

9.971,30

6.312,51

3.658,79

38,95

2

Đà Bắc

47.537,74

28.731,90

18.805,84

60,96

3

Kim Bôi

27.559,21

17.145,34

10.413,87

50,00

4

Lạc Sơn

31.109,77

18.191,45

12.918,32

53,00

5

Lạc Thuỷ

14.650,06

8.600,89

6.049,17

46,72

6

Lương Sơn

14.594,49

3.450,33

11.144,16

40,00

7

Mai Châu

37.058,66

30.156,18

6.902,48

65,03

8

Tân Lạc

25.746,60

18.327,98

7.418,62

48,50

9

TP Hòa Bình

16.553,76

3.525,34

13.028,42

47,48

10

Yên Thuỷ

12.137,66

7.172,11

4.965,55

42,01

 

PHỤ LỤC II

DIỆN TÍCH CÁC LOẠI RỪNG PHÂN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG (Tính đến ngày 31/12/2023)
(Kèm theo Quyết định số: 312/QĐ-UBND ngày 04 tháng 03 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

TT

Phân loại rừng

Tổng cộng

Đặc dụng

Phòng hộ

Sản xuất

 

DIỆN TÍCH CÓ RỪNG

236.919,25

35.951,47

94.357,21

106.610,57

I

RỪNG PHÂN THEO NGUỒN GỐC

236.919,25

35.951,47

94.357,21

106.610,57

1

Rừng tự nhiên

141.614,03

34.438,17

78.914,87

28.260,99

2

Rừng trồng

95.305,22

1.513,30

15.442,34

78.349,58

II

RỪNG PHÂN THEO ĐIỀU KIỆN LẬP ĐỊA

236.919,25

35.951,47

94.357,21

106.610,57

1

Rừng trên núi đất

166.360,54

17.569,59

48.464,04

100.326,91

2

Rừng trên núi đá

70.558,71

18.381,88

45.893,17

6.283,66

3

Rừng trên đất ngập nước

0,00

0,00

0,00

0,00

4

Rừng trên cát

0,00

0,00

0,00

0,00

III

RỪNG TỰ NHIÊN PHÂN THEO LOÀI CÂY

141.614,03

34.541,18

78.815,86

28.256,99

1

Rừng gỗ tự nhiên

131.820,02

33.468,98

73.297,66

25.053,38

2

Rừng tre nứa

1.363,89

29,41

837,91

496,57

3

Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa

8.422,89

1.041,97

4.680,29

2.700,63

4

Rừng cau dừa

7,23

0,82

0,00

6,41

 

PHỤ LỤC III

DIỆN TÍCH RỪNG PHÂN THEO CHỦ QUẢN LÝ (Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023)
(Kèm theo Quyết định số: 312/QĐ-UBND ngày 04 tháng 03 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

TT

Phân loại rừng

Tổng

BQL rừng ĐD

BQL rừng PH

Tổ chức kinh tế

Lực lượng vũ trang

Tổ chức KH&C N.ĐT. GD

Hộ gia đình

Cộng đồng dân cư

Doanh nghiệp đầu tư nước ngoài

UBND

A

DIỆN TÍCH RỪNG

236.919,25

35.185,56

2.216,09

7.970,86

477,66

603,99

86.476,48

35.319,52

44,38

68.624,71

I

RỪNG PHÂN THEO NGUỒN GỐC

236.919,25

35.185,56

2.216,09

7.970,86

477,66

603,99

86.476,48

35.319,52

44,38

68.624,71

1

Rừng tự nhiên

141.614,03

33.255,40

1.786,86

2.215,26

406,81

204,29

29.559,51

26.516,13

32,26

47.637,51

2

Rừng trồng

95.305,22

1.930,16

429,23

5.755,60

70,85

399,70

56.916,97

8.803,39

12,12

20.987,20

II

RỪNG PHÂN THEO ĐIỀU KIỆN LẬP ĐỊA

236.919,25

35.185,56

2.216,09

7.970,86

477,66

603,99

86.476,48

35.319,52

44,38

68.624,71

1

Rừng trên núi đất

166.210,52

17.802,18

1.110,62

7.704,93

81,26

526,53

73.038,51

28.149,32

12,93

37.784,24

2

Rừng trên núi đá

70.708,73

17.383,38

1.105,47

265,93

396,40

77,46

13.437,97

7.170,20

31,45

30.840,47

3

Rừng trên đất ngập nước

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

4

Rừng trên cát

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

III

RỪNG TỰ NHIÊN PHÂN THEO LOÀI CÂY

141.614,03

33.419,69

1.736,08

1.968,66

406,96

213,13

29.394,53

26.473,38

32,30

47.969,30

1

Rừng gỗ tự nhiên

131.820,02

32.286,31

1.249,18

1.293,48

406,96

213,13

26.446,36

23.854,12

32,30

46.038,18

2

Rừng tre nứa

1.363,89

30,34

98,58

269,55

0,00

0,00

453,63

441,18

0,00

70,61

3

Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa

8.422,89

1.102,22

388,32

405,63

0,00

0,00

2.488,13

2.178,08

0,00

1.860,51

4

Rừng cau dừa

7,23

0,82

0,00

0,00

0,00

0,00

6,41

0,00

0,00

0,00