Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 312/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 07 tháng 02 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 39/2012/QH13 NGÀY 23 THÁNG 11 NĂM 2012 CỦA QUỐC HỘI VỀ VIỆC TIẾP TỤC NÂNG CAO HIỆU LỰC, HIỆU QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT TRONG GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA CÔNG DÂN ĐỐI VỚI CÁC QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 39/2012/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Quốc hội về việc tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật trong giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân đối với các quyết định hành chính về đất đai;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 39/2012/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Quốc hội về việc tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật trong giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân đối với các quyết định hành chính về đất đai.
Điều 2. Giao Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Thanh tra Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch; định kỳ tổng hợp tình hình thực hiện, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 39/2012/QH13 NGÀY 23 THÁNG 11 NĂM 2012 CỦA QUỐC HỘI VỀ VIỆC TIẾP TỤC NÂNG CAO HIỆU LỰC, HIỆU QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT TRONG GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA CÔNG DÂN ĐỐI VỚI CÁC QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 312/QĐ-TTg ngày 07 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Cơ quan chủ trì | Nội dung thực hiện | Cơ quan phối hợp | Hình thức văn bản | Thời gian trình |
1 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Hoàn thiện Luật đất đai sửa đổi theo Nghị quyết Hội nghị Trung ương 5, 6 (Khóa XI) và Nghị quyết số 39/2012/QH13 của Quốc hội. | Các Bộ, ngành có liên quan, UBND các tỉnh, thành phố | Tờ trình Chính phủ | Quý II - 2013 |
Xây dựng Nghị định quy định chi tiết Luật đất đai sau khi được Quốc hội thông qua (về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; về phương pháp định giá và khung giá các loại đất; về cưỡng chế thu hồi đất, thi hành quyết định hành chính về đất đai). | Các Bộ, ngành có liên quan, UBND các tỉnh, thành phố | Nghị định của Chính phủ | Quý III - 2013 | ||
Xây dựng Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. | Thanh tra Chính phủ, Bộ Công an, Bộ Tư pháp, UBND các tỉnh, thành phố | Nghị định của Chính phủ | Quý III- 2013 | ||
Thanh tra, kiểm tra việc tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 5 năm (2011 - 2015) của các cấp đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, trong đó chú trọng đến việc chuyển mục đích đất trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích khác. | UBND các tỉnh, thành phố | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ | Quý IV - 2013 | ||
Thanh tra, kiểm tra, đôn đốc các địa phương trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. | UBND các tỉnh, thành phố | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ | Quý IV - 2013 | ||
Hoàn thiện và hiện đại hóa bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính, thống nhất hồ sơ địa chính trên cả nước. | Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Xây dựng, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Nội vụ, UBND các tỉnh, thành phố | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ | Quý IV- 2013 | ||
Hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý thanh tra, khiếu nại, tố cáo ngành tài nguyên và môi trường. | Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Tài chính, UBND các tỉnh, thành phố | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ | Quý IV- 2013 | ||
Xây dựng đề án kiện toàn về tổ chức và nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai. | Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thanh tra Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ | Quý II- 2014 | ||
Tổng hợp, rà soát các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh, thành phố thuộc Trung ương. | Bộ Tư pháp, UBND các tỉnh, thành phố | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ | Quý IV- 2013 | ||
Tăng cường công tác thanh tra việc chấp hành pháp luật trong công tác quản lý, sử dụng đất đai và giải quyết dứt điểm các vụ việc Thủ tướng Chính phủ giao và các vụ việc thuộc thẩm quyền. Chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai, thi hành pháp luật về đất đai, nhất là việc giao đất, thu hồi đất và cưỡng chế thu hồi đất. | Thanh tra Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ | Quý IV- 2013 | ||
2 | Thanh tra Chính phủ | Hoàn thiện Luật tiếp công dân, trình Quốc hội tại Kỳ họp thứ 5 Quốc hội khóa XIII | Các Bộ, ngành có liên quan, Ủy ban Pháp luật của QH, UBND các tỉnh, thành phố | Tờ trình Quốc hội | Quý II - 2013 |
Tập trung chỉ đạo rà soát, có phương án giải quyết cơ bản 528 vụ việc phức tạp, tồn đọng, kéo dài; công khai kết quả giải quyết trên trang thông tin điện tử của các cơ quan quản lý nhà nước. | Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, ngành có liên quan, Ủy ban TWMTTQVN và các tổ chức thành viên của MTTQVN; UBND các tỉnh, thành phố | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ | Quý I- 2013 | ||
Tiếp tục chỉ đạo rà soát, giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, tồn đọng, kéo dài khác. | Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, ngành có liên quan, Ủy ban TWMTTQVN và các tổ chức thành viên của MTTQVN; UBND các tỉnh, thành phố | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ | Quý IV- 2013 | ||
Thanh tra, kiểm tra công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với các quyết định hành chính về đất đai. | Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, ngành có liên quan, UBND các tỉnh, thành phố | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ | Quý IV - 2013 | ||
Áp dụng công nghệ thông tin trong việc tiếp nhận, thụ lý, giải quyết tranh chấp khiếu nại, tố cáo của công dân, bảo đảm cung cấp đầy đủ thông tin cho các cơ quan có thẩm quyền về quá trình xem xét, giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo, tránh chồng chéo, trùng lắp một vụ việc nhưng nhiều cơ quan hành chính, Tòa án cùng đồng thời giải quyết. | Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, UBND các tỉnh, thành phố | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ | Quý II - 2013 | ||
3 | Bộ Tài chính | Bố trí kinh phí đáp ứng nhu cầu hoàn thiện và hiện đại hóa hệ thống bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai; công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai theo quy định của Luật ngân sách nhà nước. | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thanh tra Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố |
| Theo tiến độ của từng đề án |
4 | Bộ Quốc phòng | Rà soát việc quản lý, sử dụng đất của các tổ chức, đơn vị quốc phòng. | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các tỉnh, thành phố | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ | Quý IV - 2013 |
5 | Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội | Rà soát, kiến nghị hoàn thiện các quy định về đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho người có đất bị thu hồi. | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính,Thanh tra Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ | Quý IV - 2013 |
6 | Bộ Nội vụ | Rà soát, kiến nghị hoàn thiện các quy định về tiêu chuẩn, chế độ đối với cán bộ làm công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo. | Thanh tra Chính phủ, các Bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ | Quý II - 2013 |
Tăng cường thanh tra trách nhiệm công vụ đối với cơ quan, cán bộ làm công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai. | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thanh tra Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ | Quý IV - 2013 | ||
7 | Bộ Công an | Rà soát, kiến nghị hoàn thiện các quy định về việc bảo đảm an ninh trật tự liên quan đến công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo. | Thanh tra Chính phủ, các Bộ, ngành liên quan, UBND các tỉnh, thành phố | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ | Quý II - 2013 |
8 | Bộ Tư pháp | Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo; nâng cao chất lượng công tác hòa giải ở cơ sở trong giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai. | Thanh tra Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban TW MTTQ Việt Nam và các tổ chức thành viên của MTTQ; UBND các tỉnh, thành phố | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ | Quý II - 2013 |
9 | Bộ Thông tin và Truyền thông | Chỉ đạo cơ quan báo chí thông tin khách quan, chính xác, kịp thời, đầy đủ công tác tiếp công dân và giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai. | Thanh tra Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan truyền thông; UBND các tỉnh, thành phố | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ | Hàng năm |
10 | UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Ban hành kế hoạch thực hiện việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, hoàn thành cơ bản trước năm 2015. | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ | Quý l - 2013 |
Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai thuộc thẩm quyền. | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tư pháp | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan | Quý IV- 2013 | ||
Chủ động giải quyết theo thẩm quyền các vụ việc tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; phối hợp với Thanh tra Chính phủ, các Bộ, ngành chức năng của Trung ương giải quyết dứt điểm các vụ việc phức tạp, tồn đọng, kéo dài; làm tốt công tác đối thoại với người khiếu nại, tố cáo; thực hiện nghiêm chế độ tiếp công dân theo quy định; triển khai thực hiện đầy đủ, nghiêm túc chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo. | Thanh tra Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, ngành có liên quan, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Thanh tra Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường | Hàng năm | ||
Tăng cường thanh tra, kiểm tra công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với các quyết định hành chính về đất đai, xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm. Kiên quyết xử lý cán bộ thiếu trách nhiệm trong giải quyết khiếu nại, tố cáo, lợi dụng chức vụ, quyền hạn, tham nhũng trong lĩnh vực đất đai. | Thanh tra Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, ngành có liên quan |
| Hàng năm | ||
Kiện toàn về tổ chức và nâng cao trách nhiệm của các cơ quan tiếp dân; bố trí cán bộ có đủ năng lực, phẩm chất làm công tác quản lý nhà nước về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo, nhất là cấp huyện và cấp cơ sở. Chú trọng công tác hòa giải tại cơ sở và hòa giải tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. | Thanh tra Chính phủ, Bộ Nội vụ, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính |
| Quý IV - 2013 |
- 1Báo cáo 608/BC-BNN-PC thực hiện chính sách, pháp luật trong giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân đối với quyết định hành chính về đất đai Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Nghị quyết 474/NQ-UBTVQH13 về tổ chức hoạt động giám sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3Thông tư 04/2013/TT-TTCP quy định thẩm quyền, nội dung thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về khiếu nại do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 4Công văn 9767/VPCP-KGVX năm 2013 thực hiện Quyết định 36/2013/QĐ-TTg do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 40/2013/TT-BGDĐT quy định về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 6Nghị định 220/2013/NĐ-CP quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo trong Quân đội nhân dân
- 7Quyết định 2988/QĐ-BTC năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 35-CT/TW; Luật Tiếp công dân, Nghị định 64/2014/NĐ-CP; Kế hoạch 2343/KH-TTCP do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 10052/VPCP-NN năm 2017 về đề xuất, kiến nghị trong thực hiện chính sách pháp luật về đất đai trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Đất đai 2003
- 4Báo cáo 608/BC-BNN-PC thực hiện chính sách, pháp luật trong giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân đối với quyết định hành chính về đất đai Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Nghị quyết 474/NQ-UBTVQH13 về tổ chức hoạt động giám sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Nghị quyết 39/2012/QH13 tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật trong giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân đối với quyết định hành chính về đất đai do Quốc hội ban hành
- 7Thông tư 04/2013/TT-TTCP quy định thẩm quyền, nội dung thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về khiếu nại do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 8Công văn 9767/VPCP-KGVX năm 2013 thực hiện Quyết định 36/2013/QĐ-TTg do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 40/2013/TT-BGDĐT quy định về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 10Nghị định 220/2013/NĐ-CP quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo trong Quân đội nhân dân
- 11Quyết định 2988/QĐ-BTC năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 35-CT/TW; Luật Tiếp công dân, Nghị định 64/2014/NĐ-CP; Kế hoạch 2343/KH-TTCP do Bộ Tài chính ban hành
- 12Công văn 10052/VPCP-NN năm 2017 về đề xuất, kiến nghị trong thực hiện chính sách pháp luật về đất đai trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Văn phòng Chính phủ ban hành
Quyết định 312/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 39/2012/QH13 về tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật trong giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân đối với quyết định hành chính về đất đai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 312/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/02/2013
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 121 đến số 122
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra