Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 3114/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 18 tháng 11 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH RÀ SOÁT, XÁC ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG HỖ TRỢ ĐẤT Ở, NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, CHUYỂN ĐỔI NGHỀ VÀ NƯỚC SINH HOẠT PHÂN TÁN THUỘC DỰ ÁN 1 CỦA CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 28/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 01/2022/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 2694/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Theo đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tại Tờ trình số 21/TTr-BDT ngày 11 tháng 10 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quy trình rà soát, xác định, phê duyệt danh sách đối tượng hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán thuộc Dự án 1 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ QUY TRÌNH RÀ SOÁT, XÁC ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG HỖ TRỢ ĐẤT Ở, NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, CHUYỂN ĐỔI NGHỀ VÀ NƯỚC SINH HOẠT PHÂN TÁN THUỘC DỰ ÁN 1 CỦA CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Kèm theo Quyết định số 3114/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
- Đảm bảo lựa chọn đúng đối tượng, ưu tiên hỗ trợ cho các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn nhất, triển khai thực hiện hiệu quả các nội dung của chính sách hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Quá trình thực hiện phải công khai, minh bạch, dân chủ từ cơ sở, đúng đối tượng; đảm bảo sự tham gia, giám sát của người dân trong quá trình bình xét đối tượng thụ hưởng và triển khai các nội dung hỗ trợ của dự án.
Điều 2. Đối tượng áp dụng, thứ tự ưu tiên
1. Đối tượng áp dụng: Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (DTTS&MN); hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào DTTS&MN theo quy định tại Điều 4, Điều 6, Điều 8 và Điều 10, Chương II, Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
2. Thứ tự ưu tiên
(1) Hộ nghèo đồng bào dân tộc thiểu số thuộc danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn có thành viên là người có công với cách mạng; có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, neo đơn, khuyết tật);
(2) Hộ nghèo đồng bào dân tộc thiểu số thuộc danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn;
(3) Hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng; có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, neo đơn, khuyết tật);
(4) Hộ nghèo do phụ nữ làm chủ hộ và là lao động duy nhất, trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến độ tuổi lao động;
(5) Hộ nghèo đồng bào dân tộc thiểu số;
(6) Các đối tượng còn lại theo quy định.
Điều 3. Quy trình rà soát, xác định, phê duyệt danh sách đối tượng
1. Bước 1: Tổ chức rà soát, lập danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách
- Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) xác định phạm vi, đối tượng thụ hưởng chính sách theo quy định, chỉ đạo các Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố (sau đây gọi chung là Trưởng thôn) tổ chức phổ biến nội dung chính sách hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán theo quy định tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và các văn bản có liên quan đến các hộ dân; rà soát, tổng hợp và phân loại, lập danh sách đối tượng đăng ký thụ hưởng chính sách theo từng nội dung hỗ trợ: nhà ở, đất ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán (theo mẫu tại Phụ lục 02, Phụ lục 2A, Phụ lục 2B đính kèm).
2. Bước 2: Tổ chức họp thôn/tổ dân phố để thống nhất kết quả rà soát
- Thành phần họp thôn: Trưởng thôn (chủ trì cuộc họp) tổ chức họp thôn bình xét công khai có đại diện lãnh đạo và cán bộ chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã; đại diện cấp ủy Chi bộ, tổ chức đoàn thể của thôn; các hộ gia đình trong thôn (có sự tham gia ít nhất 2/3 số hộ gia đình trong thôn); mời đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã giám sát.
- Nội dung: Lấy ý kiến về kết quả rà soát, tổng hợp danh sách đối tượng được thụ hưởng chính sách theo từng nội dung hỗ trợ: nhà ở, đất ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán (các hộ/cá nhân được đưa vào danh sách đề nghị hỗ trợ phải được trên 50% số người tham dự cuộc hợp đồng ý theo hình thức biểu quyết giơ tay hoặc bỏ phiếu kín).
Lưu ý: Trường hợp địa phương không có đất sản xuất để hỗ trợ thì chuyển sang hỗ trợ chuyển đổi nghề.
- Trưởng thôn lập hồ sơ kết quả cuộc họp thành 02 bộ: 01 bộ do Trưởng thôn lưu, 01 bộ gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Hồ sơ gồm: Biên bản họp thôn có chữ ký cửa chủ trì, thư ký cuộc họp, đại diện Mặt trận, đoàn thể, cấp ủy và một số hộ dân (theo Phụ lục 01) và Danh sách các hộ/cá nhân thụ hưởng chính sách (theo Phụ lục 02 và Phụ lục 2A, Phụ lục 2B).
3. Bước 3: Niêm yết công khai, báo cáo kết quả rà soát của cấp xã
- Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, tổng hợp hồ sơ của các thôn, kiểm tra quy trình bình xét ở thôn, niêm yết công khai kết quả rà soát danh sách hộ thụ hưởng chính sách tại Nhà văn hóa hoặc Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua Đài truyền thanh cấp xã (nếu có) trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Trong thời gian niêm yết, thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công khai kết quả phúc tra tại Nhà văn hóa hoặc Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc,
- Hết thời hạn niêm yết công khai và phúc tra (nếu có), Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, báo cáo bằng văn bản về Ủy ban nhân dân cấp huyện kết quả rà soát và danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách trên địa bàn xã.
- Hồ sơ 01 bộ, gồm: Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã, kèm theo danh sách các hộ/cá nhân thụ hưởng chính sách cụ thể từng nội dung theo Phụ lục 03 và Phụ lục 3A, Phụ lục 3B.
4. Bước 4: Tổng hợp trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách đối tượng
- Ủy ban nhân dân cấp huyện phân công Cơ quan phụ trách công tác dân tộc cấp huyện (Phòng Dân tộc hoặc Cơ quan được phân công) tổng hợp kết quả rà soát đối tượng thụ hưởng chính sách của cấp xã.
- Kể từ ngày nhận được báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, Cơ quan phụ trách công tác dân tộc cấp huyện chủ trì, phối hợp với các phòng chức năng có liên quan của huyện tổng hợp, kiểm tra/thẩm định nhu cầu của các xã, tham mưu trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định phê duyệt danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách theo quy định. Trường hợp kết quả rà soát danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách của Ủy ban nhân dân cấp xã chưa đảm bảo theo yêu cầu thì đề nghị cấp xã tiến hành rà soát, bổ sung, hoàn thiện hoặc tiến hành lại các bước đảm bảo theo yêu cầu.
- Sau khi nhận được văn bản trình của Cơ quan phụ trách công tác dân tộc cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định phê duyệt danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách làm cơ sở triển khai thực hiện việc hỗ trợ và vay vốn tín dụng từ Ngân hàng chính sách xã hội.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân đề xuất bằng văn bản gửi về Ban Dân tộc để tổng hợp, báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Phụ lục 01
UBND XÃ .................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ...............(tên thôn/tổ dân phố), ngày … tháng … năm ....… |
BIÊN BẢN HỌP THÔN/TỔ DÂN PHỐ
V/v thống nhất kết quả rà soát, xác định danh sách đối tượng hộ gia đình/cá nhân thụ hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán, năm .......
(Dự án 1, Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025)
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm 20........., tại thôn ...................................... (ghi rõ địa điểm tổ chức họp) đã tổ chức cuộc họp thống nhất kết quả rà soát, xác định danh sách đối tượng hộ gia đình/cá nhân thụ hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán trên địa bàn thôn.
I. Thành phần cuộc họp
- Chủ trì cuộc họp: (ghi rõ họ, tên, chức danh)
- Thư ký cuộc họp: (ghi rõ họ, tên, chức danh)
- Các thành phần tham gia (ghi rõ số lượng, họ và tên, chức vụ từng đơn vị)
+ Đại diện Ủy ban nhân dân xã:
Ông/bà: ............................................................................................................
+ Đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã
Ông/bà: ............................................................................................................
+ Đại diện tổ chức đảng, đoàn thể của thôn
Ông/bà: ............................................................................................................
Ông/bà: ............................................................................................................
+ Đại diện hộ gia đình tham gia: ............. hộ trên tổng số .............. hộ gia đình của thôn.
Tổng số người tham gia cuộc họp: .................................... người.
1. Nội dung cuộc họp:
- Cuộc họp đã nghe ông (bà) ....................................; Chức vụ: ....................................phổ biến tiêu chí quy định xác định đối tượng hộ gia đình/cá nhân được thụ hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán, năm ............ thuộc Dự án 1, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
- Lấy ý kiến thành viên dự họp về kết quả rà soát, xác định danh sách đối tượng hộ gia đình/cá nhân thụ hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán, năm ……….. thuộc Dự án 1, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
2. Kết quả cuộc họp: Các thành viên dự họp thống nhất kết quả rà soát, xác định danh sách đối tượng hộ gia đình/cá nhân thụ hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán trên địa bàn thôn .........., năm ........... thuộc Dự án 1; Cụ thể như sau:
+ Hỗ trợ nhà ở: ………. hộ;
+ Hỗ trợ đất ở: ……… hộ;
+ Hỗ trợ đất sản xuất: …….. hộ;
+ Hỗ trợ chuyển đổi nghề: ……… người;
+ Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán: …….. hộ.
(Danh sách chi tiết tại Phụ lục 02 và Phụ lục 2A, Phụ lục 2B kèm theo).
- Các ý kiến khác: ............................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Cuộc họp kết thúc vào lúc …… giờ ... phút cùng ngày. Đại diện các thành viên tham dự đã thống nhất nội dung biên bản; biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu lại thôn, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân xã./.
ĐẠI DIỆN ỦY BAN MTTQVN XÃ | TRƯỞNG THÔN/TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ (Chủ trì) |
ĐẠI DIỆN CẤP ỦY CHI BỘ THÔN | ĐẠI DIỆN HỘ DÂN |
THƯ KÝ
|
Phụ lục 02
DANH SÁCH
Hộ gia đình được thụ hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán năm...
STT | Họ và tên chủ hộ | Nơi cư trú | Thành phần dân tộc | Quyết định phê duyệt hộ nghèo | Nội dung hỗ trợ | Nhu cầu vay vốn tín dụng | Kết quả bình xét (Số người đồng ý/tổng số người tham dự) | Thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có) | Ghi chú | ||||
Nhà ở | Đất ở | Đất sản xuất | Chuyển đổi nghề | Nước sinh hoạt phân tán | |||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Ghi chú:
1. Nội dung hỗ trợ (từ cột 5 đến cột 10): Đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
2. Việc xác định đối tượng thụ hưởng hỗ trợ đất ở (cột 6) phải gắn với hỗ trợ nhà ở (cột 5).
3. Hỗ trợ đất sản xuất (cột 7) và chuyển đổi nghề (cột 8): Chỉ được chọn 1 trong 2 hình thức.
4. Đối với hộ/cá nhân được hỗ trợ chuyển đổi nghề (cột 8), tiếp tục rà soát, xác định phương thức thực hiện hỗ trợ theo Phụ lục 2A.
5. Đối với hộ được hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán (cột 9), tiếp tục rà soát, xác định phương thức thực hiện hỗ trợ theo Phụ lục 2B.
6. Vay vốn tín dụng từ Ngân hàng CSXH (cột 10): Thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách xã hội
THƯ KÝ | Thôn........., ngày ... tháng ... năm 20... |
Phụ lục 2A
DANH SÁCH
Hộ gia đình đăng ký phương thức thực hiện hỗ trợ chuyển đổi nghề năm....
STT | Họ và tên chủ hộ | Nơi cư trú | Thành phần dân tộc | Quyết định phê duyệt hộ nghèo | Phương thức thực hiện hỗ trợ chuyển đổi nghề | Nhu cầu vay vốn tín dụng | Thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có) | Ghi chú | |||
Mua sắm máy móc, nông cụ, làm dịch vụ sản xuất nông nghiệp | Học nghề | Chuyển sang làm ngành nghề trồng trọt, chăn nuôi, sản xuất | Kinh doanh khác | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | |
1 |
|
|
|
| X | X |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
| X |
| X |
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
| X |
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
| X |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
| X |
|
|
| X |
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
| X |
|
|
*Lưu ý: Nội dung (từ cột 5 đến cột 9): Đánh, dấu (x) vào ô tương ứng.
THƯ KÝ | Thôn........., ngày ... tháng ... năm 20... |
Phụ lục 2B
DANH SÁCH
Hộ gia đình đăng ký phương thức thực hiện hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán năm...
STT | Họ và tên chủ hộ | Nơi cư trú | Thành phần dân tộc | Quyết định phê duyệt hộ nghèo | Phương thức thực hiện hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán | Thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có) | Ghi chú | |||
Đào giếng | Mua vật dụng dẫn nước, chứa nước (lu, bồn, téc...) | Tự làm bể chứa nước | Tự tạo nguồn nước | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Lưu ý: Nội dung (từ cột 5 đến cột 9): Đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
THƯ KÝ | Thôn........., ngày ... tháng ... năm 20... |
Phụ lục 03
TỔNG HỢP DANH SÁCH
Hộ gia đình được thụ hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán năm
STT | Họ và tên chủ hộ | Nơi cư trú | Thành phần dân tộc | Quyết định phê duyệt hộ nghèo | Nội dung hỗ trợ | Nhu cầu vay vốn tín dụng | Thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có) | Ghi chú | ||||
Nhà ở | Đất ở | Đất sản xuất | Chuyển đổi nghề | Nước sinh hoạt phân tán | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Ghi chú:
1. Nội dung hỗ trợ (từ cột 5 đến cột 10): Đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
2. Việc xác định đối tượng thụ hưởng hỗ trợ đất ở (cột 6) phải gắn với hỗ trợ nhà ở (cột 5).
3. Hỗ trợ đất sản xuất (cột 7) và chuyển đổi nghề (cột 8): Chỉ được chọn 1 trong 2 hình thức.
4. Đối với hộ/cá nhân được hỗ trợ chuyển đổi nghề (cột 8), tiếp tục rà soát, xác định phương thức thực hiện hỗ trợ theo Phụ lục 3A.
5. Đối với hộ được hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán (cột 9), tiếp tục rà soát, xác định phương thức thực hiện hỗ trợ theo Phụ lục 3B.
6. Vay vốn tín dụng từ Ngân hàng CSXH (cột 10): Thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách xã hội.
NGƯỜI TỔNG HỢP | ………., ngày ... tháng ... năm 20… |
Phụ lục 3A
TỔNG HỢP DANH SÁCH
Hộ gia đình đăng ký phương thức thực hiện hỗ trợ chuyển đổi nghề năm……
STT | Họ và tên chủ hộ | Nơi cư trú | Thành phần dân tộc | Quyết định phê duyệt hộ nghèo | Phương thức thực hiện hỗ trợ chuyển đổi nghề | Nhu cầu vay vốn tín dụng | Thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có) | Ghi chú | |||
Mua sắm máy móc, nông cụ, làm dịch vụ sản xuất nông nghiệp | Học nghề | Chuyển sang làm ngành nghề trồng trọt, chăn nuôi, sản xuất | Kinh doanh khác | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | |
1 |
|
|
|
| x | x |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
| x |
| x |
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
| x |
|
|
| x |
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
*Lưu ý: Nội dung (từ cột 5 đến cột 9): Đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
NGƯỜI TỔNG HỢP | ………., ngày ... tháng ... năm 20… |
Phụ lục 3B
TỔNG HỢP DANH SÁCH
Hộ gia đình đăng ký phương thức thực hiện hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán năm……
STT | Họ và tên chủ hộ | Nơi cư trú | Thành phần dân tộc | Quyết định phê duyệt hộ nghèo | Phương thức thực hiện hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán | Thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có) | Ghi chú | |||
Đào giếng | Mua vật dụng dẫn nước, chứa nước (lu, bồn, téc...) | Tự làm bể chứa nước | Tự tạo nguồn nước | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | |
1 |
|
|
|
| x | x |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
| x |
|
|
|
3 |
|
|
|
|
| x |
| x |
|
|
4 |
|
|
|
|
|
| x |
|
|
|
5 |
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Lưu ý: Nội dung (từ cột 5 đến cột 8): Đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
NGƯỜI TỔNG HỢP | ………., ngày ... tháng ... năm 20… |
- 1Hướng dẫn 4012/HD-UBND năm 2022 về quy trình rà soát, xác định, phê duyệt danh sách đối tượng hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Nghị quyết 21/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất từ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Hướng dẫn 763/HD-UBND năm 2022 về quy trình rà soát, xác định, phê duyệt danh sách đối tượng hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Kế hoạch 196/KH-UBND năm 2022 thực hiện nội dung số 2 về hỗ trợ nhà ở thuộc Dự án 1 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2030, giai đoạn l: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5Quyết định 04/2023/QĐ-UBND quy định nội dung về hỗ trợ đất ở và định mức đất sản xuất để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6Quyết định 05/2023/QĐ-UBND quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất làm cơ sở hỗ trợ đất sản xuất để thực hiện Quyết định 1719/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025
- 7Kế hoạch 112/KH-UBND thực hiện nội dung hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán thuộc Dự án 1, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 8Quyết định 24/2023/QĐ-UBND quy định về Quy trình rà soát, xác định, phê duyệt danh sách đối tượng hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán thuộc Dự án 1 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 5Nghị định 28/2022/NĐ-CP về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025
- 6Thông tư 01/2022/TT-BXD hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 8Hướng dẫn 4012/HD-UBND năm 2022 về quy trình rà soát, xác định, phê duyệt danh sách đối tượng hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 9Quyết định 2694/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 10Nghị quyết 21/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất từ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 11Hướng dẫn 763/HD-UBND năm 2022 về quy trình rà soát, xác định, phê duyệt danh sách đối tượng hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 12Kế hoạch 196/KH-UBND năm 2022 thực hiện nội dung số 2 về hỗ trợ nhà ở thuộc Dự án 1 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2030, giai đoạn l: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 13Quyết định 04/2023/QĐ-UBND quy định nội dung về hỗ trợ đất ở và định mức đất sản xuất để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 14Quyết định 05/2023/QĐ-UBND quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất làm cơ sở hỗ trợ đất sản xuất để thực hiện Quyết định 1719/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025
- 15Kế hoạch 112/KH-UBND thực hiện nội dung hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán thuộc Dự án 1, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 16Quyết định 24/2023/QĐ-UBND quy định về Quy trình rà soát, xác định, phê duyệt danh sách đối tượng hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán thuộc Dự án 1 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 3114/QĐ-UBND năm 2022 Quy định về quy trình rà soát, xác định, phê duyệt danh sách đối tượng hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán thuộc Dự án 1 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 3114/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Tấn Tuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra