Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3113/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2011 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH THANH TRA TÀI CHÍNH TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Thanh tra số 56/2010/QH12 ngày 15/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1799/QĐ-BTC ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
THANH TRA TÀI CHÍNH TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3113/QĐ-BTC ngày 23 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Quy trình này quy định trình tự các bước và nội dung cơ bản khi tiến hành thanh tra công tác quản lý tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập. Quy trình được áp dụng cho các cơ quan, đơn vị thuộc ngành tài chính khi tiến hành cuộc thanh tra.
2. Thủ trưởng các cơ quan thuộc ngành tài chính, Trưởng đoàn và các thành viên Đoàn thanh tra khi tiến hành thanh tra công tác quản lý tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập phải tuân thủ các quy định của quy trình này. Việc áp dụng toàn bộ hoặc từng nội dung của quy trình căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ của mỗi cuộc thanh tra.
B. CHUẨN BỊ VÀ QUYẾT ĐỊNH THANH TRA
1. Thu thập thông tin.
1.1. Lập đề cương thu thập thông tin với nội dung thông tin cần thu thập, căn cứ theo các tiêu chí nêu tại Mục 2 dưới đây:
1.2. Nguồn thông tin:
- Từ cơ sở dữ liệu của cơ quan (dữ liệu điện tử, tài liệu lưu trữ, theo dõi nắm tình hình); từ các báo cáo, phản ánh của các cơ quan truyền thông (báo, đài,...) và đơn thư khiếu nại, tố cáo của các cơ quan, tổ chức và cá nhân.
- Từ các cơ quan quản lý nhà nước trong ngành Tài chính, cơ quan quản lý cấp trên và các cơ quan khác có liên quan.
- Từ khảo sát trực tiếp tại cơ quan, đơn vị là đối tượng thanh tra.
2. Lập báo cáo khảo sát.
2.1. Nêu các đặc điểm chính, cơ bản về tổ chức bộ máy, nhân sự, đặc điểm và mô hình tổ chức công tác tài chính, kế toán.
2.2. Tập hợp chính sách chế độ tài chính mà đối tượng thanh tra đã và đang thực hiện, trong đó chú ý rút ra được những nội dung sẽ có vướng mắc trong quá trình thực hiện:
- Các văn bản pháp quy, chế độ, chính sách, cơ chế, tiêu chuẩn định mức theo chuyên ngành; các văn bản đặc thù riêng do cấp có thẩm quyền ban hành áp dụng cho đơn vị.
- Quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý tài sản của đơn vị.
2.3. Tình hình về hoạt động và vấn đề liên quan đến thu, chi tài chính:
- Các chỉ tiêu, nhiệm vụ do cơ quan cấp trên giao: biên chế; số lượng, chất lượng công việc, đề án, nhiệm vụ... phải thực hiện; các tiêu chí đánh giá kết quả, thời gian giải quyết công việc...
- Tình hình, số liệu tổng quát và chi tiết về tài chính của đối tượng thanh tra: các nguồn thu, các khoản chi phân theo cơ cấu các nguồn kinh phí (nguồn ngân sách nhà nước cấp, thu phí, lệ phí, thu khác...); những thuận lợi, khó khăn ảnh hưởng đến việc thực hiện thu, chi của đơn vị.
- Việc phân cấp, hoặc giao nhiệm vụ thu, chi cho đơn vị trực thuộc, xác định các khoản được phân cấp, số thực hiện so với nhiệm vụ giao (trường hợp có các đơn vị cấp dưới).
- Tổ chức công tác kế toán, các quy định nội bộ (tổ chức và hoạt động), về kiểm soát, kiểm tra thu, chi ngân sách; về các quy định của đơn vị trong quản lý, điều hành thu - chi; đánh giá việc chấp hành các quy định, quy chế nội bộ trong lập, chấp hành dự toán; quyết toán thu, chi của đơn vị.
- Tình hình về những hoạt động thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của các cơ quan, tổ chức đối với đối tượng thanh tra liên quan đến thực trạng tài chính thời kỳ thanh tra; những vấn đề khiếu nại, tố cáo liên quan đến công tác thanh tra...
2.4. Xác định những vấn đề nổi cộm, những dấu hiệu sai phạm về chính sách, chế độ, về quản lý; những thuận lợi, khó khăn khi tiến hành thanh tra.
2.5. Đề xuất những nội dung cần thanh tra, phạm vi thanh tra, thời kỳ thanh tra, trong đó nêu rõ nội dung trọng tâm; những tổ chức, cá nhân cần thanh tra, lực lượng thanh tra, thời gian thanh tra.
3. Lập kế hoạch thanh tra.
3.1. Mục đích, yêu cầu cuộc thanh tra.
Kế hoạch thanh tra phải xác định rõ những mục đích, yêu cầu đạt được sau khi kết thúc thanh tra.
3.2. Nội dung thanh tra.
- Xác định những nội dung cần tiến hành thanh tra, trong đó xác định rõ nội dung trọng tâm; trọng điểm.
- Xây dựng nội dung chi tiết cho từng nội dung thanh tra, phương pháp tiến hành; những nơi đến thanh tra, kiểm tra, xác minh; thời gian thực hiện cho mỗi nội dung.
3.3. Thời kỳ thanh tra, thời hạn thanh tra, đơn vị đến thanh tra:
- Thời kỳ thanh tra của toàn bộ nội dung hoặc cho từng nội dung cụ thể.
- Thời hạn cuộc thanh tra: Thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra.
- Danh sách các đơn vị đến thanh tra, kiểm tra, xác minh.
3.4. Lực lượng thanh tra:
Số lượng người tham gia đoàn thanh tra, bao gồm: trưởng đoàn, các thành viên đoàn thanh tra; trường hợp cần thiết có phó trưởng đoàn thanh tra, tổ trưởng tổ thanh tra tại đơn vị và cộng tác viên (nếu có).
3.5. Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ và trách nhiệm cho Trưởng đoàn, phó trưởng đoàn thanh tra hoặc tổ trưởng tổ thanh tra (nếu có).
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên của đoàn thanh tra, để thực hiện từng nhiệm vụ nêu tại Điểm 3.2, Mục 3, Phần B trên đây.
- Nêu nguyên tắc phối hợp và việc chấp hành các quy trình, quy chế.
- Phân công chuẩn bị triển khai thanh tra.
- Người giám sát và chỉ đạo đoàn thanh tra.
4. Ra quyết định, phê duyệt kế hoạch thanh tra.
- Người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm trình người có thẩm quyền (Thủ trưởng cơ quan thanh tra Nhà nước hoặc Thủ trưởng cơ quan quản lý Nhà nước) dự thảo Quyết định thanh tra kèm theo kế hoạch thanh tra và báo cáo khảo sát.
- Người có thẩm quyền xem xét để ký ban hành Quyết định thanh tra và phê duyệt kế hoạch thanh tra. Quyết định thanh tra phải nêu rõ tên đơn vị là đối tượng thanh tra; nội dung, thời kỳ và thời hạn thanh tra; thành lập đoàn thanh tra và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân liên quan công tác thanh tra. Quyết định thanh tra phải được gửi đến đối tượng thanh tra và các cơ quan, đơn vị liên quan theo quy định của pháp luật.
5. Chuẩn bị triển khai thanh tra.
Sau khi lưu hành quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm:
5.1. Thông báo kế hoạch triển khai thanh tra cho đơn vị được thanh tra:
- Thời gian, địa điểm công bố quyết định thanh tra;
- Thành phần dự họp công bố quyết định thanh tra;
- Những nội dung yêu cầu đơn vị được thanh tra chuẩn bị và báo cáo cho Đoàn thanh tra tại buổi công bố.
5.2. Họp đoàn, chuẩn bị các điều kiện cần thiết.
- Trưởng đoàn thanh tra tổ chức họp đoàn thanh tra để quán triệt kế hoạch thanh tra đã được phê duyệt, kế hoạch triển khai thanh tra; bàn các biện pháp cụ thể để tổ chức thực hiện kế hoạch; giao nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ thanh tra, từng thành viên đoàn thanh tra.
- Đối với cuộc thanh tra có nhiều nội dung phức tạp hoặc thành phần đoàn thanh tra có các thành viên là người của nhiều cơ quan, đơn vị tham gia; cần tổ chức tập huấn những nội dung cần thiết, thống nhất phương pháp tiến hành.
- Chuẩn bị đầy đủ văn bản về chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức liên quan đến nội dung thanh tra.
- Căn cứ nhiệm vụ được giao, từng thành viên trong đoàn thanh tra xây dựng kế hoạch thực hiện chi tiết của mình, trình trưởng đoàn phê duyệt trước khi triển khai thanh tra. Kế hoạch phải nêu rõ nội dung công việc, phương pháp tiến hành, thời gian thực hiện.
- Chuẩn bị phương tiện, thiết bị, kinh phí và những điều kiện vật chất cần thiết khác phục vụ cho hoạt động của đoàn thanh tra.
1. Công bố quyết định thanh tra.
- Trong thời hạn theo quy định của pháp luật, Trưởng đoàn thanh tra thực hiện việc công bố quyết định thanh tra với đối tượng thanh tra: công bố đầy đủ nội dung quyết định thanh tra; nêu rõ mục đích, yêu cầu, cách thức làm việc và kế hoạch tiến hành thanh tra.
- Yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo đoàn thanh tra những nội dung mà trưởng đoàn thanh tra đã thông báo (quy định tại Điểm 5.1, Mục 5, Phần B ở trên) và những nội dung chuẩn bị tiếp khi đoàn bắt đầu thanh tra.
- Lập biên bản cuộc họp công bố quyết định thanh tra. Biên bản được ký giữa trưởng đoàn thanh tra và thủ trưởng đơn vị là đối tượng thanh tra.
2. Thực hiện thanh tra.
Khi thực hiện thanh tra, căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ của cuộc thanh tra để áp dụng toàn bộ hoặc từng nội dung nêu dưới đây:
2.1. Thanh tra việc xác định loại hình tự chủ.
- Yêu cầu đối tượng thanh tra tổng hợp các nguồn thu sự nghiệp và tổng số chi hoạt động thường xuyên của năm đầu thời kỳ ổn định.
- Xác định mức tự bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên, để xác định loại hình tự chủ.
- So sánh với loại hình tự chủ của đơn vị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phát hiện những khoản kinh phí ngân sách nhà nước phải cấp không đúng do xác định không đúng loại hình tự chủ.
2.2. Thanh tra việc xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ.
- Yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp quy chế chi tiêu nội bộ và các tài liệu liên quan đến việc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ: các văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng để xây dựng quy chế; văn bản tham gia đóng góp của tổ chức công đoàn; văn bản về việc công khai quy chế chi tiêu nội bộ...
- Thanh tra việc chấp hành về thời gian, thủ tục ban hành; thẩm quyền ban hành quy chế; việc thực hiện công khai quy chế.
- Thanh tra xác định tính đúng đắn của các nội dung:
+ Số nội dung phải ban hành, đã thực hiện, chưa thực hiện.
+ Những nội dung ban hành đúng, nội dung ban hành sai, tác hại hoặc hậu quả của việc ban hành sai.
- Xác định những nội dung đã ban hành không phù hợp với hoạt động của đơn vị, trong thực tế không áp dụng.
2.3. Thanh tra việc lập, giao dự toán.
2.3.1. Thanh tra việc lập, giao dự toán thu.
- Xác định các căn cứ lập dự toán.
- Xác định nguồn đảm bảo: Nguồn ngân sách, nguồn thu phí lệ phí được để lại, nguồn khác...
- Xác định nguyên nhân chênh lệch về loại thu, số thu.
- Rà soát thực tế về loại thu, số thu của đơn vị đã và đang thực hiện, đánh giá đúng sai trong lập và giao dự toán.
- Kết thúc thanh tra việc lập dự toán thu lập bảng tổng hợp (theo Biểu số 01/TTr.ĐVSN).
2.3.2. Thanh tra việc lập, giao dự toán chi.
- Tập hợp các số liệu, chỉ tiêu về dự toán được giao kỳ thanh tra; về dự toán và thực hiện dự toán kỳ liền kề kỳ thanh tra.
- So sánh dự toán được giao với dự toán và số thực hiện kỳ liền kề với kỳ thanh tra (theo Biểu số 02/TTr.ĐVSN). Phát hiện những bất cập về dự toán được giao.
- Xác lập yếu tố biến động của kỳ dự toán so với kỳ trước, do đó dự toán được tăng lên hoặc giảm đi, bao gồm: (nhiệm vụ, qui mô hoạt động; dự kiến biến động về giá cả; dự kiến mức thu phí, lệ phí của nhà nước; dự kiến mức bổ sung kinh phí từ các hoạt động dịch vụ).
- So sánh số thực hiện kỳ trước, yếu tố biến động và dự toán được giao xác định những nội dung không đúng trong dự toán chi được giao (theo Biểu số 03/TTr.ĐVSN).
2.3.3. Thanh tra việc giao dự toán cho đơn vị cấp dưới.
- Xác định rõ dự toán hợp phần của đơn vị cấp dưới trong dự toán được giao.
- Xác định số mà đơn vị đã phân bổ, giao cho đơn vị cấp dưới.
- Xác định số chưa giao, không giao, thời gian giao dự toán chậm so với quy định, nguyên nhân.
2.4. Thanh tra thực hiện dự toán thu.
2.4.1. Thanh tra nguồn kinh phí NSNN giao.
- Tổng hợp số thu từ ngân sách nhà nước theo dự toán, các giấy rút dự toán, bảng đối chiếu với kho bạc nhà nước, giấy nộp trả kinh phí...
- Tập hợp số thực rút ngân sách tại kho bạc nhà nước của từng nghiệp vụ (bằng tiền mặt và rút dự toán bằng chuyển khoản). Kiểm tra xác định sự đúng, sai về thủ tục, mục đích, nội dung chi so với dự toán được giao.
- Xác định dự toán còn chưa rút đã được xử lý, hoặc chưa được xử lý; đánh giá đúng sai, đề xuất biện pháp xử lý.
- Xác định số dư năm trước chuyển sang và số dư tại thời điểm 31/12 năm thanh tra, gồm: Dự toán còn chưa rút tại kho bạc nhà nước được chuyển sang năm sau sử dụng; số dư bằng tiền (tiền gửi, tiền mặt); vật tư tồn kho, công nợ phải thu, phải trả, tạm ứng chưa đủ thủ tục quyết toán.
- Xác định chênh lệch giữa số thực thu với dự toán. Đánh giá, xác định nguyên nhân không thực hiện đúng tổng dự toán và dự toán chi tiết.
2.4.2. Thanh tra nguồn thu khác theo qui định.
- Tập hợp số liệu thực thu trong kỳ thanh tra đối với các nguồn thu: viện trợ, tài trợ, quà biếu, quà tặng, hoa hồng, phí, lệ phí, hoạt động dịch vụ, thu khác...
- Xác định đánh giá đúng, sai việc áp dụng các quy định của nhà nước đối với các nguồn thu: viện trợ, tài trợ, quà biếu, quà tặng, hoa hồng, phí, lệ phí, hoạt động dịch vụ, thu khác.
- Xác định chênh lệch giữa số thực thu với dự toán, xác định rõ nguyên nhân và việc sử dụng để xử lý.
- Đối với các khoản thu phí, lệ phí, hoạt động dịch vụ kiểm tra chọn mẫu hồ sơ thu phí, lệ phí, hoạt động dịch vụ của một số đối tượng để xác định tính đúng đắn trong việc thu, việc trích nộp vào ngân sách nhà nước (nếu có) và quản lý số thu được để lại theo quy định.
Kết thúc thanh tra thực hiện dự toán thu lập bảng tổng hợp kết quả thanh tra (theo Biểu số 04/TTr.ĐVSN).
2.5. Thanh tra thực hiện dự toán chi
2.5.1. Thanh tra nội dung chi hoạt động thường xuyên.
2.5.1.1. Các khoản chi thanh toán cho cá nhân.
- Tổng hợp số chi thực tế của từng cán bộ, bao gồm các khoản tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo lương, thu nhập tăng thêm.
- Xác định số lượng cán bộ, viên chức hiện có của đơn vị.
- Xác định việc hình thành tổng quỹ lương, thu nhập tăng thêm của đơn vị sự nghiệp từ các nguồn: (ngân sách cấp; thu phí, lệ phí; thu hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ).
- Đối chiếu với tổng quỹ lương, thu nhập tăng thêm đơn vị đã trích, xác định quỹ tiền lương, thu nhập tăng thêm trích không đúng.
- Thanh tra xác suất chi thanh toán cho một số cán bộ thuộc đơn vị theo các bước công việc:
+ Thanh tra việc chi tiền lương, tiền công: kiểm tra theo các bảng lương hàng tháng của cơ quan, xác định các khoản chi lương không đúng qui định.
+ Thanh tra việc trích nộp và đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn không đúng với quy định.
+ Thanh tra việc phân phối tiền lương tăng thêm từ nguồn tiết kiệm chi; xác định việc chi trả thu nhập so với quy định của nhà nước và quy chế chi tiêu nội bộ.
- Lập biểu tổng hợp tình hình sai phạm (theo Biểu số 05/TTr.ĐVSN).
2.5.1.2. Các khoản chi cho hoạt động nghiệp vụ chuyên môn đã được quy định cụ thể trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
Tổng hợp số chi thực tế trong kỳ thanh tra các khoản chi về sử dụng văn phòng phẩm, sử dụng ô tô phục vụ công tác, sử dụng điện thoại tại công sở, tại nhà riêng, sử dụng các dịch vụ công cộng, công tác phí, hội nghị... sau đó lựa chọn thanh tra một số khoản hoặc một số nội dung công việc.
- Đối với các khoản chi đã được quy định mức khoán trong quy chế chi tiêu nội bộ (văn phòng phẩm, điện thoại nhà riêng, công tác phí, xăng xe...), cần:
+ Xác định những khoản chi không đúng đối tượng được hưởng, những khoản chi cao hơn so với quy định tại quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
+ Đánh giá việc thực hiện cơ chế khoán có phù hợp với đặc thù hoạt động của đơn vị, phân tích làm rõ nguyên nhân.
- Đối với những khoản thanh toán theo chế độ quy định không quy định mức khoán trong quy chế chi tiêu nội bộ (điện thoại cơ quan, chi hội nghị, chi đoàn ra, chi đón khách nước ngoài vào Việt Nam...), cần:
+ Kiểm tra sự khớp đúng, chính xác của các số liệu theo các nhiệm vụ chi.
+ Kiểm tra số liệu từ chứng từ chi với qui định của quy chế chi tiêu nội bộ để xác định các khoản chi cao hơn, các khoản chi không đúng quy định.
+ Kiểm tra, đối chiếu chứng từ chi với các hoạt động chuyên môn (lịch họp, hội thảo của cơ quan, kế hoạch công tác...), hoặc xác minh (nếu cần thiết) để phát hiện những chứng từ thanh toán không đúng thực tế.
2.5.1.3. Các khoản chi cho hoạt động nghiệp vụ chuyên môn chưa có qui định cụ thể trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
Tổng hợp các khoản chi chưa có quy định cụ thể trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị như chi sửa chữa thường xuyên máy móc thiết bị, sửa chữa nhỏ nhà cửa, mua sắm vật tư tiêu hao, thiết bị, phụ tùng nhỏ lẻ, ... việc thanh tra thực hiện theo các bước công việc như sau:
- Xác định tính chính xác, đầy đủ, hợp lý của hồ sơ đề nghị (của các phòng, bộ phận, hoặc cá nhân) và ý kiến thẩm định, phê duyệt của người có thẩm quyền.
- Kiểm tra việc thực hiện: các hợp đồng, biên bản nghiệm thu bàn giao (có đúng chủng loại, số lượng, chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật, xuất xứ…), chứng từ thanh quyết toán (thanh lý hợp đồng, chứng từ chuyển tiền, hoá đơn...).
- Kiểm tra hồ sơ với thực tế, hoặc xác minh (nếu cần thiết) để phát hiện việc nâng khống giá trị khi lập dự toán, thanh quyết toán không đúng trình tự, thủ tục, thanh toán khống...
2.5.1.4. Đánh giá việc tiết kiệm chi.
- Xác định tổng số kinh phí đã tiết kiệm chi từ các nguồn: ngân sách, thu phí lệ phí được để lại, thu sản xuất kinh doanh dịch vụ, thu khác.
- Yêu cầu đơn vị giải trình, phân tích từng nội dung tiết kiệm.
- Kiểm tra lại tính chính xác giải trình của đơn vị, phân tích nguyên nhân tiết kiệm chi: Do tăng thu, tiết kiệm chi; do dự toán được giao cao; do không thực hiện hết nhiệm vụ, công việc được giao; do thực tế thanh toán thấp hơn định mức; do sử dụng kinh phí sai nguồn...
2.5.2. Thanh tra chi không thường xuyên.
2.5.2.1. Thanh tra nội dung chi thực hiện các nhiệm vụ do nhà nước đặt hàng.
- Tổng hợp số lượng, kinh phí các nhiệm vụ nhà nước đặt hàng, tùy vào yêu cầu của cuộc thanh tra có thể tiến hành thanh tra toàn bộ hoặc chọn mẫu một số nhiệm vụ theo các bước sau:
- Thanh tra việc lập dự toán kinh phí các nhiệm vụ do nhà nước đặt hàng:
+ Yêu cầu đơn vị cung cấp hồ sơ tài liệu (quyết định phê duyệt đề cương, thuyết minh, các tài liệu điều tra khảo sát, văn bản liên quan đến việc xây dựng dự toán nhiệm vụ nhà nước đặt hàng,...).
+ Kiểm tra việc áp dụng các căn cứ khi xây dựng dự toán chi thực hiện các nhiệm vụ do nhà nước đặt hàng đối chiếu với dự toán do đơn vị lập để phát hiện khối lượng, đơn giá đơn vị lập không đúng quy định. Xác định số kinh phí do lập dự toán không đúng đề nghị cắt giảm dự toán.
- Thanh tra việc chi nhiệm vụ do nhà nước đặt hàng:
+ Kiểm tra một số khoản chi phí (chi vật liệu, tiền lương, chi hoạt động chuyên môn nghiệp vụ, chi khấu hao tài sản cố định, chi phí trích trước sửa chữa tài sản...) xác định những khoản chi không đúng với quy định của nhà nước và quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
+ Kiểm tra các căn cứ thanh toán kinh phí hoạt động: khối lượng công việc trong dự toán được cấp thẩm quyền giao, khối lượng công việc hoàn thành (biên bản nghiệm thu thanh toán, ...), kinh phí được thanh toán. Từ đó xác định những bất hợp lý giữa chi phí theo dự toán giao với thực tế chi phí thực hiện.
2.5.2.2. Thanh tra nội dung chi sửa chữa lớn, mua sắm tài sản thiết bị.
- Lập danh mục tổng số chi sửa chữa lớn, mua sắm tài sản, thiết bị.
- Chọn một số hồ sơ sửa chữa lớn, mua sắm tài sản, thiết bị để kiểm tra cụ thể.
- Trình tự, nội dung tiến hành thanh tra thực hiện như thanh tra sửa chữa nhỏ, mua sắm vật tư, thiết bị, phụ tùng nhỏ lẻ nêu tại Mục 2.5.1.3, và 2 nội dung sau:
+ Xác định việc quyết định các hình thức mua sắm, sửa chữa tài sản (đấu thầu, chào hàng cạnh tranh, chỉ định thầu) của cấp có thẩm quyền có đúng các quy định của nhà nước.
+ Kiểm tra xác định những sai phạm trong việc tổ chức mua sắm, sửa chữa như xây dựng giá chào thầu không đúng; thiết bị, vật tư mua sắm không đúng quy cách, chủng loại quy định ...
- Xác định kinh phí dư nộp trả ngân sách nhà nước, đánh giá tính hiệu quả trong việc mua sắm, sửa chữa lớn tài sản cố định.
2.5.2.3. Thanh tra nội dung chi chương trình mục tiêu quốc gia.
- Tổng hợp nội dung, kinh phí (dự toán và số thực nhận) của chương trình mục tiêu mà đơn vị được giao.
- Xác định tình hình giải ngân nguồn kinh phí theo tiến độ thực hiện và theo các mục tiêu của dự án, chương trình đặt ra.
- Thanh tra thực hiện quyết toán kinh phí chương trình mục tiêu về các mặt:
+ Thanh tra xác định tính chính xác của tổng dự toán và dự toán công việc, xác định số sai, đúng.
+ So sánh thực chi với dự toán và các tiêu chuẩn, định mức phát hiện các trường hợp chi sai dự toán, chi ngoài dự toán, chi vượt định mức, sai chế độ qui định.
- Đánh giá kết quả đạt được so với mục tiêu đặt ra của chương trình mục tiêu.
2.5.2.4. Thanh tra nội dung chi đầu tư xây dựng cơ bản.
Trình tự các bước công việc và biểu mẫu thanh tra chi đầu tư xây dựng cơ bản được thực hiện theo quy định tại Quy trình thanh tra tài chính đối với dự án đầu tư xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 1602/QĐ-BTC ngày 05/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2.5.2.5. Thanh tra kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Lập bảng tổng hợp danh mục các đề tài, dự án theo các chỉ tiêu: Cấp quyết định giao đề tài, dự án; quyết định phê duyệt; dự toán kinh phí của đề tài, dự án được phê duyệt; thời gian thực hiện, kinh phí đã nhận, kinh phí đề nghị quyết toán, số kinh phí chưa quyết toán. Số đề tài dự án đã hoàn thành nghiệm thu đúng tiến độ, số đề tài dự án không hoàn thành nghiệm thu đúng tiến độ.
- Kiểm tra chi tiết tình hình thanh quyết toán của từng đề tài, dự án để xác định số kinh phí thực tế đã giải ngân, thanh quyết toán; số chưa giải ngân, xác định nguyên nhân.
- Tổng hợp số đề tài, dự án hoàn thành đã được áp dụng trong thực tế, số chưa được áp dụng trong thực tế, xác định nguyên nhân.
- Chọn hồ sơ một số đề tài, dự án để tiến hành kiểm tra các chứng từ thanh quyết toán đề tài phần kinh phí khoán, không khoán có đầy đủ chứng từ, có hợp lý hợp lệ, mức chi có đúng định mức dự toán, đúng định mức nhà nước quy định.
- Xác định kinh phí dư phải xử lý theo quy định.
2.5.2.6. Thanh tra kinh phí thực hiện đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức.
- Tổng hợp số lượng cán bộ được cử đi đào tạo, tổng kinh phí đã chi cho công tác đào tạo trong năm.
- Xác định chênh lệch giữa số kinh phí được cấp có thẩm quyền giao và kinh phí sử dụng cho công tác đào tạo trong năm đã sử dụng vào việc gì.
- Căn cứ vào chứng từ thanh quyết toán đối chiếu với tiêu chuẩn định mức, chi tiết dự toán do đơn vị thực hiện lập để xác định các khoản chi không đúng quy định, không đúng đối tượng, không có trong dự toán.
- Xác định kinh phí dư phải xử lý theo quy định.
2.5.2.7. Thanh tra đối với các khoản chi khác.
- Tổng hợp số liệu chi thực hiện tinh giản biên chế theo chế độ do nhà nước quy định; chi đóng niên liễm, vốn đối ứng thực hiện các dự án theo hiệp định với các tổ chức quốc tế; chi thực hiện các nhiệm vụ có tính chất đột xuất được cấp có thẩm quyền giao.
- Lựa chọn một số nội dung và thực hiện thanh tra như sau:
+ Xác định chênh lệch giữa công việc thực hiện thực tế với kinh phí giao trong dự toán.
+ Đối chiếu giữa quy định của nhà nước với chứng từ thanh quyết toán để xác định các khoản chi sai, không đúng thực tế.
+ Xác định kinh phí dư phải xử lý theo quy định.
Kết thúc thanh tra thực hiện dự toán chi lập bảng tổng hợp kết quả thanh tra (theo Biểu số 06/TTr.ĐVSN).
2.6. Thanh tra hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Lập bảng tổng hợp tình hình thu, chi các hoạt động dịch vụ (theo từng hợp đồng dịch vụ).
- Căn cứ vào yêu cầu của cuộc thanh tra có thể lựa chọn toàn bộ hoặc một số hợp đồng dịch vụ để thực hiện thanh tra như sau:
+ Xác định doanh thu của từng hợp đồng; đối chiếu với doanh thu mà đơn vị phản ánh trên sổ kế toán, báo cáo tài chính kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị để phát hiện những hợp đồng dịch vụ đã thực hiện nghiệm thu nhưng chưa được phản ánh doanh thu.
+ Kiểm tra những khoản chi phí, đối chiếu với chính sách chế độ hiện hành để xác định những khoản chi quyết toán không đúng chế độ qui định, không hợp lý, hợp lệ.
+ Xác định chênh lệch thu, chi của các hoạt động dịch vụ, nguyên nhân tăng, giảm so với sổ kế toán, báo cáo tài chính của đơn vị.
- Căn cứ vào báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, hồ sơ kê khai nộp thuế, đối chiếu với kết quả thanh tra để xác định thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đơn vị phải nộp bổ sung.
Kết thúc Thanh tra hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ lập bảng tổng hợp kết quả thanh tra (theo Biểu số 07/TTr.ĐVSN).
2.7. Thanh tra việc vay vốn, huy động, quản lý và sử dụng vốn để đầu tư mở rộng hoạt động sự nghiệp và hoạt động liên doanh liên kết.
- Xác định chủ trương liên doanh, liên kết, đầu tư mở rộng hoạt động của đơn vị có đảm bảo theo quy định của pháp luật, phù hợp với thực tế không.
- Xác định tổng dư nợ vay của đơn vị: Căn cứ vào báo cáo quyết toán năm, xác định số dư vay ngắn hạn, vay dài hạn; căn cứ khế ước tiền vay, hợp đồng tín dụng để đánh giá khái quát tình hình vay và trả nợ các khoản vốn huy động.
- Căn cứ vào dự án xin vay vốn đánh giá tính hiệu quả của dự án đầu tư hoặc phương án sản xuất kinh doanh: Về thời gian cam kết hoàn trả vốn vay, khả năng sinh lời của dự án, sản phẩm của dự án có phù hợp với lĩnh vực hoạt động của đơn vị có vi phạm các quy định của Nhà nước không.
- Kiểm tra việc sử dụng khoản vay và huy động có sử dụng đúng mục đích, có tuân thủ việc hạch toán và báo cáo quyết toán theo đúng quy định không.
- Xác định nguồn gốc vốn liên doanh liên kết cũng như tài sản liên doanh liên kết (góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất, tài sản máy móc thiết bị, góp vốn bằng tiền).
- Kiểm tra việc hạch toán, báo cáo quyết toán các hoạt động liên doanh liên kết và việc thực hiện các chính sách thuế.
2.8. Thanh tra việc trích lập và sử dụng các quỹ.
- Xác định số đã trích lập các quỹ (khen thưởng, phúc lợi, phát triển hoạt động sự nghiệp, ổn định thu nhập), nguồn trích, đúng sai so với qui định.
- Căn cứ các quy định nhà nước và quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị, xác định việc sử dụng các quỹ đúng sai so với quy định.
- Lập bảng tổng hợp sai phạm trong việc trích lập và sử dụng các quỹ (theo Biểu số 08/TTr.ĐVSN).
2.9. Thanh tra thu nộp thuế thu nhập cá nhân.
2.9.1. Đối với thuế thu nhập cá nhân của cán bộ, nhân viên trong đơn vị.
- Xác định tổng số thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân của cán bộ, công nhân viên trong đơn vị.
- Lựa chọn kiểm tra thu nhập của một số cá nhân; xác định số thu nhập chịu thuế chưa được tổng hợp đầy đủ; nguyên nhân và tính số thuế thu nhập cá nhân đơn vị kê khai nộp thiếu.
2.9.2. Đối với thuế thu nhập cá nhân ngoài đơn vị.
- Xác định mức thu nhập và tổng thu nhập chịu thuế đơn vị đã thực hiện chi trả cho các cá nhân ngoài đơn vị theo các chứng từ thanh toán.
- Lựa chọn kiểm tra thu nhập của một số cá nhân có thu nhập tại đơn vị được thanh tra, xác định số thuế đơn vị chưa thực hiện khấu trừ, khấu trừ thiếu theo quy định, nguyên nhân.
Lập bảng tổng hợp tình hình thực hiện kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân (theo Biểu số 09/TTr.ĐVSN).
2.10. Thanh tra việc quản lý, sử dụng tài sản cố định.
- Tập hợp các báo cáo kiểm kê, sổ kế toán theo dõi tài sản cố định, báo cáo quyết toán và các văn bản xử lý chênh lệch phát sinh khi kiểm kê...
- Kiểm tra, đánh giá tính tuân thủ các qui định về quản lý, sử dụng tài sản (giao, nhận, đăng ký, bảo quản, sửa chữa); tính đầy đủ, hợp pháp của các hồ sơ tài liệu về quản lý tài sản cố định.
- Kiểm tra, đánh giá tính tuân thủ các qui định trong thực hiện nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; về quản lý, giao, nhận quyền sử dụng đất và thu, chi phát sinh trong quá trình quản lý, giao, nhận quyền sử dụng đất.
2.11. Thanh tra việc chấp hành pháp luật về kế toán.
- Việc chấp hành quy định về chứng từ, sổ sách kế toán;
- Việc chấp hành quy định về lập, gửi và công khai báo cáo tài chính;
- Việc bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán;
- Việc tổ chức bộ máy kế toán, bố trí người làm kế toán;
- Việc áp dụng chế độ kế toán, tài khoản kế toán và các quy định khác.
Đánh giá việc chấp hành pháp luật về kế toán, từ đó xác định những vi phạm của đơn vị được thanh tra trong lĩnh vực kế toán, kiến nghị xử lý theo quy định của pháp luật.
2.12. Thanh tra việc thực hiện công khai tài chính.
- Yêu cầu đơn vị cung cấp các văn bản hướng dẫn công khai tài chính của đơn vị và cấp có thẩm quyền.
- Kiểm tra các văn bản triển khai hướng dẫn công khai tài chính của đơn vị như báo cáo công khai tài chính trong giao dự toán, thực hiện dự toán, quyết toán thu chi... so với các quy định của cơ quan có thẩm quyền ban hành về công khai tài chính.
- Đánh giá về nội dung, phương thức, thời điểm công khai tài chính, phân bổ dự toán, quyết toán ngân sách: những nội dung đơn vị phải công khai theo qui định, những nội dung đã công khai, những nội dung chưa công khai, nguyên nhân, trách nhiệm của thủ trưởng và cá nhân có liên quan.
2.13. Thanh tra việc triển khai, tổ chức thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng (PCTN) và Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí (THTK,CLP).
Nội dung, trình tự và biểu mẫu thanh tra được thực hiện theo quy định tại Quy trình thanh tra nội bộ đối với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định số 1348/QĐ-BTC ngày 02/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. Xử phạt vi phạm hành chính.
Trong quá trình thanh tra, phát hiện sai phạm phải xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật thì thanh tra viên, hoặc trưởng đoàn thanh tra lập biên bản vi phạm hành chính; ra quyết định xử phạt hành chính theo thẩm quyền (quyết định xử phạt phải nêu rõ: nội dung xử phạt, thời hạn thực hiện và nơi nhận); hoặc kịp thời chuyển đến người có thẩm quyền xử phạt theo thời hạn quy định quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính.
1. Báo cáo kết quả thanh tra và dự thảo Kết luận thanh tra.
Kết thúc thanh tra tại từng đơn vị được thanh tra theo quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm lập, thông qua và ký Biên bản thanh tra với đối tượng thanh tra trong thời hạn của cuộc thanh tra theo yêu cầu của người được giao chỉ đạo Đoàn thanh tra. Biên bản thanh tra ghi rõ tình hình, những sai, đúng so với quy định của pháp luật.
Trong thời hạn theo quy định, Trưởng đoàn thanh tra lập Báo cáo kết quả thanh tra, ký và gửi tới người ra quyết định thanh tra, kèm theo bản dự thảo Kết luận thanh tra.
Báo cáo kết quả thanh tra phải nêu rõ kết quả công việc theo kế hoạch thanh tra đã được duyệt, những ý kiến giải trình của đối tượng thanh tra; đề xuất những nội dung kiến nghị xử lý về kinh tế, hành chính, pháp luật với đối tượng thanh tra; ý kiến đề xuất, kiến nghị đối với cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
Dự thảo Kết luận thanh tra phải phản ánh tình hình chung, nội dung kết luận và kiến nghị xử lý. Mỗi nội dung kết luận phải nêu rõ sự việc, căn cứ đúng, sai, nguyên nhân, trách nhiệm, hình thức xử lý, thời hạn chấp hành.
Trưởng đoàn thanh tra phải tổ chức lấy ý kiến tham gia bằng văn bản của các thành viên Đoàn thanh tra vào Báo cáo kết quả thanh tra và dự thảo Kết luận thanh tra. Văn bản tham gia ý kiến của thành viên Đoàn thanh tra phải lưu hồ sơ thanh tra. Kiến nghị của Trưởng đoàn và của các thành viên Đoàn thanh tra được thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Kết luận thanh tra và lưu hành kết luận thanh tra.
Trong thời hạn theo quy định của pháp luật về thanh tra, người ra quyết định thanh tra xem xét và ra văn bản Kết luận thanh tra. Trong quá trình xem xét, người ra kết luận thanh tra có thể yêu cầu Trưởng đoàn thanh tra, các đối tượng được thanh tra giải trình, bổ sung tài liệu, chứng cứ về những vấn đề dự kiến kết luận chưa rõ.
Trước khi ra văn bản Kết luận thanh tra, người ra quyết định thanh tra hoặc người được giao quyền tổ chức làm việc với đối tượng được thanh tra về dự thảo Kết luận thanh tra. Cuộc họp làm việc phải được lập thành biên bản, ghi ý kiến các bên tham gia.
Kết luận thanh tra được gửi cho đối tượng thanh tra và thực hiện công khai theo quy định của Luật Thanh tra và quy định cụ thể của Bộ Tài chính.
3. Bàn giao, lưu trữ hồ sơ thanh tra.
Sau khi lưu hành Kết luận thanh tra, trong thời hạn quy định, Trưởng đoàn có trách nhiệm bàn giao hồ sơ cuộc thanh tra cho những bộ phận hoặc người được giao nhiệm vụ theo quy định của pháp luật và quy chế của cơ quan. Việc bàn giao hồ sơ, tài liệu phải được lập thành biên bản, biên bản giao nhận hồ sơ được lưu vào hồ sơ cuộc thanh tra.
4. Họp rút kinh nghiệm Đoàn thanh tra.
Trong thời hạn quy định, Trưởng đoàn có trách nhiệm triệu tập các thành viên trong Đoàn thanh tra, họp rút kinh nghiệm, đánh giá ưu, nhược điểm của cuộc thanh tra từ khâu chuẩn bị cho đến bàn giao hồ sơ tài liệu, rút ra bài học kinh nghiệm; đề xuất khen thưởng người làm tốt và xử lý những người có sai phạm. Cuộc họp rút kinh nghiệm được lập thành biên bản, lưu hồ sơ thanh tra./.
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA GIAO DỰ TOÁN THU
Tại (đơn vị) ………… Thời kỳ …………
Đơn vị tính: Đồng
STT | Nội dung thu | Dự toán thu do đơn vị lập | Dự toán thu được giao | Dự toán thu qua thanh tra xác định | Chênh lệch so với dự toán thu được giao | Nguyên nhân | Ghi chú | ||
Do đơn vị lập | Do cơ quan giao | .... | |||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4=3-2 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cột (A) số thứ tự. - Cột (B) nội dung các khoản thu. - Cột (1) tổng hợp số liệu dự toán các khoản thu do đơn vị lập. - Cột (2) tổng hợp số liệu dự toán các khoản thu đơn vị được giao. - Cột (3) số liệu dự toán các khoản thu đơn vị thực tế được giao do Đoàn thanh tra xác định trên cơ sở số thực hiện thu năm trước, kinh phí của nhiệm vụ tăng hoặc giảm năm kế hoạch. - Cột (4) chênh lệch giữa dự toán thu thanh tra xác định và dự toán thu đơn vị được giao. - Cột (5), (6), (7) các nguyên nhân chênh lệch số liệu giữa dự toán thu đơn vị được giao so với dự toán thu Đoàn thanh tra xác định. | ……, ngày tháng năm |
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH DỰ TOÁN CHI ĐƯỢC GIAO
Tại (đơn vị) ………… Thời kỳ …………
Đơn vị tính: Đồng
STT | Chỉ tiêu | Dự toán chi năm ... (liền kề) | Quyết toán chi năm ... (liền kề) | Dự toán chi được giao | So sánh | Ghi chú | |
Dự toán chi được giao/Dự toán chi năm... (liền kề) | Dự toán chi được giao/QT chi năm ... (liền kề) | ||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4=3-1 | 5=3-2 | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
- Cột (A) số thứ tự các khoản chi. - Cột (B) nội dung các khoản chi. - Cột (1) tổng hợp số liệu dự toán các khoản chi năm liền kề. - Cột (2) tổng hợp số liệu quyết toán các khoản chi năm liền kề. - Cột (3) số liệu dự toán các khoản chi đơn vị được giao. - Cột (4) số chênh lệch giữa dự toán chi được giao so với dự toán chi năm liền kề. - Cột (5) số chênh lệch giữa dự toán chi được giao so với quyết toán chi năm liền kề. | ……, ngày tháng năm |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA GIAO DỰ TOÁN CHI
Tại (đơn vị) ………… Thời kỳ …………
Đơn vị tính: Đồng
STT | Nội dung chi | Dự toán chi do đơn vị lập | Dự toán chi được giao | Dự toán chi qua thanh tra xác định | Chênh lệch so với dự toán chi được giao | Nguyên nhân | Ghi chú | ||
Do đơn vị lập | Do cơ quan giao | .... | |||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4=3-2 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cột (A) số thứ tự. - Cột (B) nội dung các khoản chi. - Cột (1) tổng hợp số liệu dự toán các khoản chi do đơn vị lập. - Cột (2) tổng hợp số liệu dự toán các khoản chi đơn vị được giao. - Cột (3) dự toán các khoản chi đơn vị thực tế được giao do Đoàn thanh tra xác định trên cơ sở số thực hiện chi năm trước, kinh phí của nhiệm vụ tăng hoặc giảm năm kế hoạch. - Cột (4) chênh lệch giữa dự toán chi thanh tra xác định và dự toán chi đơn vị được giao. - Cột (5), (6), (7) các nguyên nhân chênh lệch giữa dự toán chi đơn vị được giao so với Đoàn thanh tra xác định. | ……, ngày tháng năm |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA THỰC HIỆN DỰ TOÁN THU
Tại (đơn vị) ………… Thời kỳ …………
ĐVT: Đồng
STT | Các khoản thu sai | Số tiền | Nguyên nhân | Ghi chú | ||||
Thu không có trong quy định của nhà nước | Thu cao (+), thấp (-) hơn quy định của nhà nước | Thu không phản ánh vào sổ kế toán và BCQT | Thu chưa thực hiện ghi thu, ghi chi NSNN | … | ||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
- Cột (A) số thứ tự. - Cột (B) nội dung các khoản thu sai. - Cột (1) tổng số tiền các khoản thu sai. - Cột (2) số tiền thu sai do thu không có trong quy định của nhà nước. - Cột (3) số tiền thu sai do thu cao hơn hoặc thấp hơn mức quy định của nhà nước. - Cột (4) số tiền thu sai do thu không phản ánh vào sổ kế toán và báo cáo quyết toán. - Cột (5) số tiền thu sai do đã thu nhưng chưa thực hiện ghi thu, ghi chi NSNN. | ……, ngày tháng năm |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA VIỆC THANH TOÁN CÁ NHÂN KHÔNG ĐÚNG CHẾ ĐỘ
Tại (đơn vị) ………… Thời kỳ …………
Đơn vị tính: Đồng
STT | Họ và tên | Chi lương sai chế độ | Chi BHYT, BHXH sai chế độ | Chi thu nhập tăng thêm không đúng | Chi khác không đúng quy định | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
- Cột (A) phản ánh số thứ tự. - Cột (B) họ và tên người đơn vị đã chi sai. - Cột (1) số tiền chi lương sai chế độ. - Cột (2) số tiền chi BHXH, BHYT sai chế độ. - Cột (3) số tiền chi thu nhập tăng thêm không đúng chế độ. - Cột (4) số tiền chi khác không đúng quy định. | ……, ngày tháng năm |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA THỰC HIỆN DỰ TOÁN CHI
Tại (đơn vị) ………........................… Thời kỳ …………
ĐVT: Đồng
STT | Các khoản chi sai | Số tiền | Nguyên nhân | Ghi chú | ||||
Chi sai mục đích | Chi cao hơn định mức, quy định của nhà nước | Chi cao hơn quy định của quy chế chi tiêu nội bộ | Chi không có đầy đủ chứng từ, hoá đơn... | … | ||||
A | B | 1 |
| 2 | 3 | 4 | 6 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
- Cột (A) số thứ tự các khoản chi sai. - Cột (B) nội dung các khoản chi sai. - Cột (1) tổng số tiền các khoản chi sai. - Cột (2) số tiền chi sai mục đích. - Cột (3) số tiền chi sai do chi cao hơn định mức, quy định của nhà nước. - Cột (4) số tiền chi sai do chi cao hơn quy định của quy chế chi tiêu nội bộ. - Cột (5) số tiền chi sai do không có đầy đủ chứng từ, hóa đơn. | ……, ngày tháng năm |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH DỊCH VỤ
Tại (đơn vị) ………… Thời kỳ …………
Đơn vị tính: Đồng
STT | Nội dung | Báo cáo của đơn vị | Thanh tra xác định | Chênh lệch (+,-) | Nguyên nhân | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 | 3=2-1 | 4 | 5 |
1 | Doanh thu |
|
|
|
|
|
| Chi tiết |
|
|
|
|
|
| ………… |
|
|
|
|
|
| ………… |
|
|
|
|
|
2 | Chi phí |
|
|
|
|
|
| Chi tiết |
|
|
|
|
|
| ………… |
|
|
|
|
|
3 | Thu nhập chịu thuế |
|
|
|
|
|
4 | Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp |
|
|
|
|
|
5 | Thuế giá trị gia tăng phải nộp |
|
|
|
|
|
| ……, ngày tháng năm |
TỔNG HỢP SAI PHẠM TRONG VIỆC TRÍCH LẬP VÀ SỬ DỤNG CÁC QUỸ
Tại (đơn vị) ………… Thời kỳ …………
ĐVT: Đồng
STT | Tên quỹ | Số tiền | Nguyên nhân | Ghi chú | ||
Trích sai tỷ lệ quy định | Trích không đúng nguồn | ... | ||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
- Cột (A) số thứ tự. - Cột (B) tên các quỹ trích và sử dụng sai quy định. - Cột (1) tổng số tiền trích và sử dụng các quỹ sai quy định. - Cột (2) số tiền trích quỹ sai tỷ lệ quy định. - Cột (3) số tiền trích quỹ không đúng nguồn. | ……, ngày tháng năm |
TỔNG HỢP DANH SÁCH CÁC CÁ NHÂN CHƯA KÊ KHAI, KÊ KHAI THIẾU THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Tại (đơn vị) ………… Thời kỳ …………
Đơn vị tính: Đồng
STT | Họ và tên | Số liệu của đơn vị | Thanh tra xác định | Chênh lệch | Nguyên nhân | Ghi chú | |||
Thu nhập chịu thuế | Số thuế phải nộp | Thu nhập chịu thuế | Số thuế phải nộp | Thu nhập chịu thuế | Số thuế phải nộp | ||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……, ngày tháng năm |
- 1Quyết định 2126/QĐ-BTC năm 2011 về Quy trình thanh tra giá hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục đăng ký giá, kê khai giá và Nhà nước thực hiện bình ổn giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 1692/QĐ-BTC năm 2011 về Quy trình thanh tra tài chính tại cơ quan hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 46/QĐ-BTC năm 2013 về Quy trình thanh tra ngân sách huyện thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 1317/QĐ-BTC năm 2023 bãi bỏ Quyết định quy trình về công tác thanh tra tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 2Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2005
- 3Nghị định 118/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 4Quyết định 1799/QĐ-BTC quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật thanh tra 2010
- 6Quyết định 1602/QĐ-BTC năm 2011 về Quy trình thanh tra Tài chính đối với Dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hanh
- 7Quyết định 2126/QĐ-BTC năm 2011 về Quy trình thanh tra giá hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục đăng ký giá, kê khai giá và Nhà nước thực hiện bình ổn giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 1692/QĐ-BTC năm 2011 về Quy trình thanh tra tài chính tại cơ quan hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 1348/QĐ-BTC năm 2011 về Quy trình thanh tra nội bộ đối với đơn vị thuộc Bộ Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 46/QĐ-BTC năm 2013 về Quy trình thanh tra ngân sách huyện thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 3113/QĐ-BTC năm 2011 về Quy trình thanh tra tài chính tại đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 3113/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/12/2011
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vũ Thị Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra