Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2126/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2011 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15/11/2010;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH ngày 10/5/2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
THANH TRA GIÁ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THUỘC DANH MỤC ĐĂNG KÝ GIÁ, KÊ KHAI GIÁ VÀ NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN BÌNH ỔN GIÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2126/QĐ-BTC ngày 01/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Quy trình này quy định nội dung, trình tự tiến hành thanh tra đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục đăng ký giá, kê khai giá và Nhà nước thực hiện bình ổn giá. Quy trình được áp dụng cho các cơ quan, đơn vị trong ngành Tài chính.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trong ngành Tài chính khi tiến hành thanh tra phải tuân thủ theo các quy định của Quy trình thanh tra này. Tùy theo yêu cầu và tính chất của từng cuộc thanh tra có thể áp dụng đầy đủ hoặc một trong những nội dung của Quy trình này.
B. CHUẨN BỊ VÀ RA QUYẾT ĐỊNH THANH TRA
1.1. Lập đề cương thu thập thông tin với nội dung thông tin cần thu thập căn cứ theo các tiêu chí nêu tại khoản 2 dưới đây.
1.2. Nguồn thông tin:
- Từ cơ sở dữ liệu của cơ quan (dữ liệu điện tử, tài liệu, lưu trữ, theo dõi nắm tình hình); từ các báo cáo, phản ánh của các cơ quan truyền thông (báo, đài, các phương tiện thông tin đại chúng khác) và đơn thư khiếu nại, tố cáo của các cơ quan, tổ chức và cá nhân.
- Từ các cơ quan quản lý nhà nước trong ngành Tài chính, cơ quan quản lý cấp trên và các cơ quan khác có liên quan.
- Từ khảo sát trực tiếp tại cơ quan, đơn vị là đối tượng thanh tra.
2.1. Thông tin chung về hàng hóa, dịch vụ chuẩn bị thanh tra
- Nêu rõ hàng hóa, dịch vụ chuẩn bị thanh tra thuộc danh mục đăng ký giá, kê khai giá và Nhà nước thực hiện bình ổn giá.
- Các chính sách, chế độ của Nhà nước có liên quan đến hàng hóa, dịch vụ và nguyên liệu chính của hàng hóa dịch vụ. Chế độ chính sách (về ưu đãi đầu tư; miễn, giảm, giãn nộp các loại thuế; thuế nhập khẩu; về giá và các chế độ chính sách khác) liên quan đến các tổ chức, cá nhân tham gia sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Chế độ, chính sách của Nhà nước về thực hiện bình ổn giá hàng hóa, dịch vụ (nếu có).
- Tình hình chung về cung, cầu của hàng hóa, dịch vụ: Số liệu tổng thể về lượng hàng hóa tiêu thụ trên thị trường, nguồn cung cấp hàng hóa dịch vụ (nhập khẩu, sản xuất trong nước); nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu; tình hình biến động giá của hàng hóa, dịch vụ trong thời kỳ dự kiến thanh tra.
- Mô tả khái quát hệ thống sản xuất, tiêu thụ của hàng hóa, dịch vụ từ khâu nhập khẩu, sản xuất đến phân phối. Xác định một số tổ chức, cá nhân chiếm tỷ trọng lớn về sản xuất và phân phối hàng hóa dịch vụ.
2.2. Tình hình cụ thể tại tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
- Tình hình chấp hành pháp luật về giá: Chấp hành và triển khai thực hiện bình ổn giá; tình hình thực hiện việc đăng ký giá, kê khai giá, niêm yết giá.
- Phương pháp xây dựng phương án giá; các yếu tố chi phí cơ bản hình thành giá sản phẩm hàng hóa, dịch vụ;
- Tình hình cung, cầu hàng hóa, dịch vụ.
- Đánh giá về quy mô, tỷ trọng sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân trên thị trường. Tổ chức mạng lưới kinh doanh hàng hóa, phân phối của đơn vị; danh sách các đơn vị trực thuộc, các tổng đại lý, đại lý, cửa hàng bán lẻ; phương thức bán hàng của hệ thống phân phối (mua đứt bán đoạn, bán đúng giá hưởng hoa hồng).
- Tình hình thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, điều tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo của các cơ quan, tổ chức liên quan đến đơn vị.
- Nhận định, đánh giá những vấn đề nổi cộm, khả năng và dấu hiệu sai phạm trong việc chấp hành pháp luật về giá của đơn vị; những vấn đề cần tập trung xem xét, đánh giá trong quá trình thanh tra;
2.3. Đề xuất tiến hành thanh tra
- Nội dung, thời hạn, thời kỳ, phạm vi tiến hành thanh tra, trong đó nêu rõ nội dung trọng tâm, trọng điểm, những tổ chức, cơ quan, đơn vị, cá nhân cần tiến hành thanh tra, kiểm tra, xác minh.
- Lực lượng, thời gian, thời điểm tiến hành thanh tra.
3.1. Mục đích, yêu cầu cuộc thanh tra
Xác định rõ những mục đích, yêu cầu cần đạt được sau khi kết thúc thanh tra (phục vụ cho công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành; phục vụ cho công tác thực hiện bình ổn giá; cho công tác quản lý khác).
3.2. Nội dung thanh tra
- Xác định những nội dung tiến hành thanh tra; trong đó xác định rõ nội dung trọng tâm, trọng điểm của cuộc thanh tra;
- Xây dựng chi tiết cho từng nội dung thanh tra; phương pháp tiến hành; những nơi đến thanh tra, kiểm tra, xác minh; thời gian thực hiện cho mỗi nội dung.
3.3. Thời kỳ thanh tra, thời hạn thanh tra, đơn vị đến thanh tra
- Thời kỳ thanh tra của toàn bộ nội dung hoặc cho từng nội dung cụ thể;
- Thời hạn thanh tra cho toàn cuộc thanh tra theo Quyết định thanh tra;
- Đơn vị đến thanh tra, kiểm tra, xác minh.
3.4. Tổ chức thực hiện
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên của Đoàn thanh tra thực hiện từng nhiệm vụ nêu tại Phần B Mục 3 khoản 3.2 của Quy trình này.
- Giao nhiệm vụ và trách nhiệm cho Trưởng đoàn, Phó trưởng đoàn, tổ trưởng (nếu có).
- Nêu nguyên tắc phối hợp và việc chấp hành các quy trình, quy chế.
- Phân công chuẩn bị triển khai thanh tra.
- Người giám sát và chỉ đạo Đoàn thanh tra.
3.5. Lực lượng thanh tra
Số lượng người tham gia thanh tra, bao gồm thành viên, trưởng đoàn, phó trưởng đoàn, tổ trưởng tổ thanh tra tại đơn vị và các cán bộ ở các đơn vị được trưng tập tham gia đoàn thanh tra với vai trò là cộng tác viên thanh tra (nếu có).
4. Ra quyết định, phê duyệt kế hoạch thanh tra
- Người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm trình người có thẩm quyền (Chánh Thanh tra hoặc Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước) dự thảo Quyết định thanh tra kèm theo kế hoạch thanh tra và báo cáo khảo sát.
- Người có thẩm quyền xem xét ký ban hành Quyết định thanh tra, phê duyệt kế hoạch thanh tra.
- Quyết định thanh tra phải nêu rõ tên cơ quan là đối tượng thanh tra; nội dung, thời kỳ và thời hạn thanh tra; thành lập Đoàn thanh tra và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân liên quan công tác thanh tra; gửi các cơ quan đơn vị liên quan theo quy định của pháp luật.
5. Chuẩn bị triển khai thanh tra
Sau khi quyết định thanh tra được lưu hành, Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm:
5.1. Thông báo kế hoạch triển khai thanh tra cho cơ quan, đơn vị được thanh tra:
- Thời gian, địa điểm công bố quyết định thanh tra.
- Thành phần dự họp công bố quyết định thanh tra.
- Những yêu cầu đơn vị được thanh tra chuẩn bị và báo cáo Đoàn thanh tra tại buổi công bố.
5.2. Họp đoàn, chuẩn bị triển khai thanh tra
- Trưởng đoàn thanh tra tổ chức họp Đoàn thanh tra để quán triệt kế hoạch thanh tra đã được phê duyệt, kế hoạch triển khai thanh tra; bàn các biện pháp cụ thể để tổ chức thực hiện kế hoạch; giao nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ thanh tra, từng thành viên Đoàn thanh tra.
- Chuẩn bị đầy đủ văn bản về chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức liên quan đến nội dung thanh tra.
- Tổ chức tập huấn đối với những cuộc thanh tra chuyên đề diện rộng, có nội dung phức tạp.
- Căn cứ nhiệm vụ được giao, từng thành viên hoàn chỉnh kế hoạch chi tiết của mình, trình trưởng đoàn phê duyệt trước khi triển khai thanh tra. Kế hoạch phải nêu rõ nội dung công việc, phương pháp tiến hành, thời gian thực hiện.
- Chuẩn bị phương tiện, thiết bị, kinh phí và những điều kiện vật chất cần thiết khác phục vụ cho hoạt động của Đoàn thanh tra.
1. Công bố quyết định thanh tra
Trong thời hạn quy định của pháp luật, Trưởng đoàn thanh tra tổ chức họp công bố quyết định thanh tra với đơn vị là đối tượng thanh tra và các đơn vị liên quan ghi trong Quyết định thanh tra. Khi công bố quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm:
- Công bố đầy đủ nội dung quyết định thanh tra và nêu rõ mục đích, yêu cầu, cách thức làm việc, kế hoạch tiến hành thanh tra đối với từng đơn vị được thanh tra.
- Yêu cầu đơn vị được thanh tra chuẩn bị, cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan báo cáo Đoàn thanh tra những nội dung mà Trưởng đoàn thanh tra đã thông báo (quy định tại Phần B, Mục 5, khoản 5.1 của Quy trình) và những nội dung khác Đoàn thanh tra thấy cần thiết.
Việc công bố quyết định thanh tra phải được lập thành biên bản. Biên bản được ký giữa Trưởng đoàn thanh tra và đại diện đơn vị.
2.1. Thanh tra việc chấp hành chế độ về đăng ký giá, kê khai giá và niêm yết giá.
2.1.1. Thanh tra việc thực hiện đăng ký giá, kê khai giá
- Xác định số lần thay đổi giá, giá tại các thời điểm thay đổi trong thời kỳ thanh tra; tỷ lệ biến động giá thời kỳ đầu và thời kỳ cuối của thời kỳ thanh tra; tỷ lệ biến động của từng lần thay đổi giá.
- Tập hợp các công việc đơn vị đã thực hiện về đăng ký giá, kê khai giá; đối chiếu với những quy định của pháp luật về đăng ký giá, kê khai giá đơn vị phải thực hiện.
- Xác định những nội dung công việc đơn vị chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa đúng quy định về đăng ký giá, kê khai giá, như:
+ Không công khai mức giá đã đăng ký, kê khai;
+ Không đăng ký giá, kê khai giá hoặc đăng ký giá, kê khai giá không đúng giá bán thực tế đơn vị thực hiện;
+ Xây dựng biểu mẫu, mức giá đăng ký, kê khai không đúng với các hướng dẫn về Quy chế tính giá do cơ quan có thẩm quyền quy định.
- Lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá đối với các trường hợp sai phạm về đăng ký giá, kê khai giá và trình người có thẩm quyền xem xét, ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá theo đúng quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính.
(Tập hợp kết quả thanh tra việc đăng ký giá vào Biểu số 01/TTTC-G và kết quả thanh tra việc kê khai giá vào biểu số 02/TTTC-G)
2.1.2. Thanh tra việc niêm yết giá bán và bán hàng theo giá niêm yết
- Tập hợp các quy định về hình thức niêm yết giá và việc áp dụng hình thức niêm yết giá của đơn vị.
- Xác định các sai phạm của đơn vị về niêm yết giá bán và bán theo giá niêm yết giá, gồm:
+ Không niêm yết giá bán của hàng hóa, dịch vụ;
+ Niêm yết giá bán không đúng quy định, không rõ ràng;
+ Bán hàng hóa, dịch vụ với giá cao hơn giá niêm yết và giá đăng ký, kê khai với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
- Lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá đối với các trường hợp sai phạm về niêm yết giá và trình người có thẩm quyền xem xét, ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá theo đúng quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính.
2.2. Thanh tra việc thực hiện các biện pháp bình ổn giá của Nhà nước
2.2.1. Thanh tra việc chấp hành các quy định về đăng ký giá, kê khai giá trong thời kỳ Nhà nước thực hiện bình ổn giá.
- Trình tự, thủ tục thanh tra việc chấp hành các quy định về đăng ký giá, kê khai giá trong thời kỳ Nhà nước thực hiện bình ổn giá thực hiện như đã nêu tại Phần C, Mục 2, Khoản 2.1 của Quy trình.
- Xem xét phương án tính giá hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục Nhà nước thực hiện bình ổn giá do đơn vị lập; đối chiếu với hướng dẫn về Quy chế tính giá do cơ quan có thẩm quyền quy định;
- Trường hợp đơn vị lập phương án giá hàng hóa, dịch vụ không đúng hướng dẫn về Quy chế tính giá do cơ quan có thẩm quyền quy định thì xác định rõ nguyên nhân, lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá và trình người có thẩm quyền xem xét, ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá theo đúng quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính.
2.2.2. Thanh tra việc thực hiện công khai thông tin về giá:
- Tập hợp những quy định của pháp luật về công khai thông tin về giá mà đơn vị phải thực hiện.
- Kiểm tra các công việc đơn vị đã thực hiện theo quy định của pháp luật về công khai thông tin về giá; xác định đúng, sai.
- Trường hợp đơn vị không thực hiện hoặc thực hiện không đúng các quy định trong việc công khai thông tin về giá thì xác định rõ nguyên nhân, lập biên bản vi phạm hành chính và trình người có thẩm quyền xem xét, ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá theo đúng quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính.
2.2.3. Thanh tra việc thực hiện quy định về giá tối đa, tối thiểu, khung giá đối với hàng hóa, dịch vụ
- Tập hợp những quy định của pháp luật về giá tối đa, tối thiểu, khung giá đối với hàng hóa, dịch vụ mà đơn vị phải thực hiện.
- Kiểm tra, đối chiếu giá bán thực tế của hàng hóa, dịch vụ do đơn vị thực hiện so với giá bán đăng ký, giá tối đa, tối thiểu, khung giá do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định khi quyết định biện pháp bình ổn giá.
- Trường hợp đơn vị không thực hiện hoặc thực hiện không đúng các quy định về giá tối đa, tối thiểu, khung giá thì xác định rõ nguyên nhân, lập biên bản vi phạm hành chính và trình người có thẩm quyền xem xét xử lý, ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá theo đúng quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính.
2.2.4. Thanh tra việc thực hiện quy định về kiểm soát các yếu tố hình thành giá
- Thanh tra việc kiểm soát các yếu tố hình thành giá thực hiện như nêu tại Phần C, Mục 2, Khoản 2.3 của Quy trình này.
- Kiểm tra, đối chiếu việc thực hiện cung cấp tài liệu của đơn vị với yêu cầu cung cấp tài liệu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Trường hợp đơn vị không báo cáo hoặc báo cáo không đúng quy định khi Nhà nước thực hiện các biện pháp bình ổn giá, phải xác định rõ nguyên nhân; lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá và trình người có thẩm quyền xem xét, ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá theo đúng quy định về trình tự, thủ tục, thời gian của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính.
2.2.5. Thanh tra việc triển khai thực hiện các biện pháp tài chính, tiền tệ, các biện pháp thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, giảm giá thành.
- Tập hợp các biện pháp về tài chính, tiền tệ; về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, giảm giá thành, các chính sách khác (nếu có) do các cơ quan nhà nước đã ban hành đơn vị phải thực hiện.
- Kiểm tra việc triển khai thực hiện của đơn vị với từng biện pháp do cơ quan nhà nước ban hành; kiểm tra, đối chiếu các quy định trong từng biện pháp cụ thể so với thực tế tổ chức, cá nhân thực hiện. Nếu phát hiện các đơn vị áp dụng không đúng hoặc không phù hợp thì xác định rõ nguyên nhân, mức độ sai phạm, báo cáo người có thẩm quyền xem xét, kiến nghị xử lý theo quy định.
2.3. Thanh tra các yếu tố hình thành giá thành, giá bán của hàng hóa, dịch vụ
- Xác định rõ hình thức bán hàng và hệ thống phân phối hàng hóa, dịch vụ từ khâu nhập khẩu, sản xuất, lưu thông đến tay người tiêu dùng.
- Tùy theo mục đích, yêu cầu của mỗi cuộc thanh tra, có thể tiến hành thanh tra, kiểm tra, xác minh chi phí kinh doanh của hàng hóa, dịch vụ đối với một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân thực hiện phân phối, tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ.
- Số liệu ghi biểu phản ánh các yếu tố chi phí hợp lý thực tế (không bao gồm các khoản chi phí không được trừ khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo chế độ quy định) của hàng hóa, dịch vụ của đơn vị tại thời kỳ đầu và thời kỳ cuối của thời kỳ thanh tra; trường hợp thời kỳ thanh tra không trùng với kỳ kế toán (quý, năm) thì số liệu ghi biểu được tập hợp các chi phí của hàng hóa, dịch vụ theo hình thức kế toán quản trị.
- Trường hợp hàng hóa, dịch vụ thuộc mặt hàng trong danh sách phải đăng ký giá, kê khai giá do cơ quan Nhà nước quy định thì tiến hành đối chiếu các khoản mục chi phí thực tế của hàng hóa, dịch vụ xác định khi thanh tra với các khoản mục chi phí của hàng hóa, dịch vụ trong hồ sơ đăng ký giá, kê khai giá của đơn vị. Nếu có sự sai, khác về các khoản mục chi phí giữa hồ sơ đăng ký giá, kê khai giá của đơn vị với thực tế thanh tra phải xác định rõ nguyên nhân, lập biên bản vi phạm hành chính và trình người có thẩm quyền xem xét, ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá theo đúng quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính.
2.3.1. Xác định giá bán của hàng hóa, dịch vụ
Xác định mức giá bán tại thời điểm đầu, thời điểm cuối và các lần thay đổi giá trong thời kỳ thanh tra (thực hiện như đã nêu tại Phần C, Mục 2, Khoản 2.1, Điểm 2.1.1 của Quy trình).
2.3.2. Xác định các yếu tố chi phí của hàng hóa, dịch vụ
2.3.2.1. Đối với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu
Các yếu tố chi phí đầu vào của hàng hóa, dịch vụ khâu nhập khẩu, gồm: Chi phí mua hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu; chi phí thuế khâu nhập khẩu (thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt); các loại chi phí khác (phí, lệ phí, vận chuyển, thuê kho bãi, bốc xếp) và các chi phí khác có liên quan.
(Tập hợp kết quả vào Biểu số 03/TTTC-G)
2.3.2.2. Đối với hàng hóa, dịch vụ sản xuất trong nước
- Các yếu tố chi phí của hàng hóa, dịch vụ khâu sản xuất, gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (trường hợp có nguyên vật liệu nhập khẩu thì kiểm tra, xác định giá vốn nguyên vật liệu nhập khẩu tương tự như đối với hàng hóa nhập khẩu); chi phí nhân công trực tiếp; chi phí khấu hao TSCĐ; chi phí năng lượng (Xăng, dầu, điện, than, mỡ, ga và các loại khác); chi phí sản xuất chung.
(Tập hợp kết quả vào Biểu số 04/TTTC-G)
- Các yếu tố chi phí của hàng hóa, dịch vụ khâu kinh doanh, gồm: Chi phí quản lý doanh nghiệp; chi phí bán hàng (chiết khấu hoa hồng đại lý, chi phí luân chuyển hàng hóa, chi phí quảng cáo, tiếp thị, các loại chi phí khác); chi phí tài chính.
(Tập hợp kết quả vào Biểu số 05/TTTC-G)
2.3.3. Xác định tỷ trọng của các yếu tố chi phí trong giá thành, giá bán sản phẩm
- Trên cơ sở thanh tra các yếu tố chi phí (nêu tại Phần C, Mục 2, Khoản 2.3, Điểm 2.3.2 của Quy trình), lập biểu xác định tỷ trọng (%) các yếu tố chi phí trong giá thành, giá bán của hàng hóa dịch vụ; mức độ biến động (số tuyệt đối và tỷ lệ %) của từng yếu tố chi phí từ đầu đến cuối kỳ thanh tra.
- Phân tích các yếu tố chi phí đầu vào có biến động, ảnh hưởng đến giá thành, giá bán của hàng hóa dịch vụ; so sánh với biểu tình hình tăng giá (nêu tại Phần C, Mục 2, Khoản 2, Điểm 2.1.1 của Quy trình) để đánh giá việc tăng, giảm giá bán hàng hóa, dịch vụ của đơn vị có phù hợp với tình hình biến động của các yếu tố chi phí đầu vào hay không?
(Tập hợp kết quả vào Biểu số 06/TTTC-G)
2.2.4. Phân tích yếu tố chi phí đầu vào, có biến động, tác động đến giá thành, giá bán của hàng hóa, dịch vụ trong một số trường hợp cụ thể
- Trường hợp trong thời kỳ thanh tra, một số yếu tố chi phí đầu vào có biến động lớn, như: Giá cả hàng hóa trên thị trường có biến động lớn Nhà nước phải thực hiện bình ổn giá đối với vật tư, nguyên liệu nhập cụ thể; Nhà nước điều chỉnh giá bán; như: xăng, dầu, điện, than ..; Nhà nước điều chỉnh chính sách thuế hoặc thời kỳ thanh tra không trùng với niên độ hạch toán kế toán. Khi đó, tiến hành lập biểu xác định sự điều chỉnh chế độ, chính sách của Nhà nước và biến động của các yếu tố chi phí đầu vào tác động làm tăng, giảm giá thành, giá bán của hàng hóa, dịch vụ (số tuyệt đối và tỷ lệ %).
(Tập hợp kết quả vào Biểu số 07/TTTC-G)
- Trên cơ sở biến động giá của sản phẩm do doanh nghiệp quyết định (Xác định mức biến động giá của sản phẩm trong kỳ thanh tra, thực hiện như đã nêu tại Phần C, Mục 2, Khoản 2.1, Điểm 2.1.1 của Quy trình) và tác động của các yếu tố chi phí đầu vào (nêu tại biểu số 6); phân tích, đánh giá về mức độ hợp lý giữa biến động chi phí đầu vào với việc tăng, giảm giá bán của doanh nghiệp.
Trường hợp đơn vị có vi phạm về đăng ký giá, kê khai giá, niêm yết giá và thực hiện các biện pháp bình ổn giá theo quy định của pháp luật; Đoàn thanh tra tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá, dự thảo quyết định, báo cáo người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính (Trình tự các bước tiến hành, thời hạn báo cáo và ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá thực hiện theo quy định pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính).
(Tập hợp kết quả vào Biểu số 08/TTTC-G)
1. Báo cáo kết quả thanh tra, dự thảo Kết luận thanh tra
- Kết thúc thanh tra tại từng đơn vị được thanh tra theo quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra lập, thông qua và ký biên bản thanh tra với đối tượng thanh tra trong thời hạn của cuộc thanh tra theo chỉ đạo của người được giao chỉ đạo Đoàn thanh tra. Biên bản ghi rõ tình hình, những sai, đúng so với quy định của pháp luật.
- Trong thời hạn theo quy định, Trưởng đoàn thanh tra lập báo cáo kết quả thanh tra, ký và gửi tới người ra quyết định thanh tra kèm theo dự thảo kết luận thanh tra.
- Báo cáo kết quả thanh tra nêu rõ kết quả công việc theo kế hoạch thanh tra đã được duyệt, những ý kiến giải trình của đối tượng thanh tra; đề xuất những nội dung kiến nghị xử lý về kinh tế, hành chính, pháp luật với đối tượng thanh tra; đề xuất kiến nghị đối với cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
- Dự thảo Kết luận thanh tra phản ánh tình hình chung, nội dung kết luận và kiến nghị xử lý. Mỗi nội dung kết luận phải nêu rõ sự việc, căn cứ đúng, sai, nguyên nhân, trách nhiệm, hình thức xử lý, thời hạn chấp hành.
- Trưởng đoàn thanh tra tổ chức lấy ý kiến tham gia của các thành viên Đoàn thanh tra vào Báo cáo kết quả thanh tra và dự thảo Kết luận thanh tra. Các ý kiến tham gia phải bằng văn bản và lưu hồ sơ thanh tra. Kiến nghị của Trưởng đoàn và của các thành viên Đoàn thanh tra được thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Kết luận thanh tra và lưu hành kết luận thanh tra
- Trong thời hạn theo quy định của pháp luật về thanh tra, người ra quyết định thanh tra xem xét và ra Kết luận thanh tra.
- Trong quá trình xem xét, người ra Kết luận thanh tra có thể yêu cầu Trưởng đoàn thanh tra, các đối tượng được thanh tra giải trình, bổ sung tài liệu, chứng cứ về những vấn đề dự kiến kết luận chưa rõ.
- Trước khi ra Kết luận thanh tra, người ra quyết định thanh tra hoặc người được giao quyền tổ chức làm việc với đối tượng được thanh tra về dự thảo Kết luận thanh tra. Cuộc họp làm việc phải được lập thành biên bản ghi ý kiến các bên tham gia.
- Kết luận thanh tra được gửi cho đối tượng thanh tra và thực hiện công khai theo quy định của Luật Thanh tra và quy định cụ thể của Bộ Tài chính.
3. Bàn giao, lưu trữ hồ sơ thanh tra
- Sau khi lưu hành Kết luận thanh tra, trong thời hạn theo quy định, Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm bàn giao hồ sơ cuộc thanh tra cho những bộ phận, người được giao nhiệm vụ theo quy định của pháp luật và quy chế của cơ quan.
- Hồ sơ, tài liệu bàn giao phải được lập thành biên bản, lưu cùng hồ sơ cuộc thanh tra.
4. Họp rút kinh nghiệm Đoàn thanh tra
- Trong thời hạn theo quy định, Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm triệu tập các thành viên trong đoàn họp rút kinh nghiệm, đánh giá những ưu, nhược điểm của cuộc thanh tra từ khâu chuẩn bị cho đến bàn giao hồ sơ tài liệu, rút ra những bài học kinh nghiệm; đề xuất khen thưởng người làm tốt và xử lý những cán bộ có sai phạm.
- Cuộc họp rút kinh nghiệm được lập thành biên bản lưu hồ sơ thanh tra.
TÊN ĐƠN VỊ
TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG GIÁ BÁN CỦA HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THUỘC DANH MỤC ĐĂNG KÝ GIÁ
(Từ ngày ………… Đến ngày …………………)
Đơn vị tính:...
STT | Tên sản phẩm | Diễn giải | Giá trị tăng | Tỷ lệ tăng | |||
Giá đầu kỳ | Giá ngày … | … | Giá bán cuối kỳ | ||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=(5-2) | 7=5*100/2 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày tháng năm 20 … |
Ghi chú: Tất cả giá bán đều ghi giá chưa thuế GTGT
Trường hợp đơn vị vừa thực hiện bán buôn, vừa bán lẻ thì lập 02 biểu: Biểu số 01A/TTTC-G (biến động giá bán lẻ) và Biểu số 01B/TTTC-G (Biến động giá bán buôn)
TÊN ĐƠN VỊ
TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG GIÁ BÁN CỦA HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THUỘC DANH MỤC KÊ KHAI GIÁ
(Từ ngày ………… Đến ngày …………………)
Đơn vị tính:
STT | Tên sản phẩm | Diễn giải | Giá trị tăng | Tỷ lệ tăng | |||
Giá bán đầu kỳ thanh tra | Giá ngày … | … | Giá bán cuối kỳ thanh tra | ||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=(5-2) | 8=5*100/2 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày tháng năm 20 … |
Ghi chú: Tất cả giá bán đều ghi giá chưa thuế GTGT
Trường hợp doanh nghiệp vừa bán buôn, vừa bán lẻ thì lập 02 biểu: Biểu số 02A/TTTC-G (Biến động giá bán lẻ) và Biểu số 02B/TTTC-G (Biến động giá bán buôn)
TÊN ĐƠN VỊ
BẢNG TỔNG HỢP CÁC YẾU TỐ CHI PHÍ ĐẦU VÀO HÀNG NHẬP KHẨU
Đơn vị tính: …
TT | Tên sản phẩm (hoặc NVL) | Sản lượng nhập kho (tấn) | Giá CIF | Thuế nhập khẩu | Thuế TTĐB … | Chi phí mua hàng | Tổng cộng | Đơn giá bình quân nhập kho | ||||||
Chi phí vận chuyển | Chi phí khác | |||||||||||||
Giá trị | Tỷ lệ | Giá trị | Tỷ lệ | Giá trị | Tỷ lệ | Giá trị | Tỷ lệ | Giá trị | Tỷ lệ | |||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 = 3+5+7+9+11 | 14 = 13/2 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày tháng năm 20 … |
Ghi chú: Tất cả cột giá trị đều ghi giá chưa thuế GTGT; Trường hợp vật tư, hàng hóa, dịch vụ đầu vào theo quy định không được khấu trừ thuế GTGT thì số liệu ghi cột giá trị bao gồm cả thuế GTGT
Cột tỷ lệ % được tính bằng cột giá trị liền kề trước đó chia cho cột 13 rồi nhân với 100
Các khoản chi phí theo chế độ quy định không được trừ khi quyết toán thuế TNDN phải loại trừ trước khi thực hiện ghi số liệu vào biểu.
Cột 3,4 (giá CIF): Trường hợp doanh nghiệp mua giá FOB, thì tính ra giá CIF để ghi biểu (cộng thêm chi phí vận chuyển, bảo hiểm … từ cảng nước ngoài đến cảng nhập khẩu).
TÊN ĐƠN VỊ
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ THÀNH KHÂU SẢN XUẤT
Đơn vị tính: ……
TT | Tên sản phẩm | Sản lượng | Chi phí nguyên nhiên vật liệu trực tiếp | C/phí nhân công trực tiếp | Chi phí SX chung | Tổng chi phí sản xuất (đồng) | Chi phí SX bình quân (đồng/…) | |||||||||||||||
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp | Chi phí năng lượng | Khấu hao TSCĐ | Chi phí khác | |||||||||||||||||||
Giá trị | Thuế NK, thuế khác (nếu có) | Tổng cộng | Điện | Xăng dầu ... | Tổng cộng | Giá trị | Tỷ lệ % | Giá trị | Tỷ lệ % | Giá trị | Tỷ lệ % | |||||||||||
Giá trị | Tỷ lệ % | Giá trị | Tỷ lệ % | Giá trị | Tỷ lệ % | Giá trị | Tỷ lệ % | Giá trị | % | Giá trị | Tỷ lệ % | |||||||||||
| 1 | 2 | 3 | 4 = 3/20*100 | 5 | 6 | 7 = 3+5 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 = 21/2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày tháng năm 20 … |
Ghi chú: Tất cả cột giá trị đều ghi giá chưa thuế GTGT; Trường hợp vật tư, hàng hóa, dịch vụ đầu vào theo quy định không được khấu trừ thuế GTGT thì số liệu ghi cột giá trị bao gồm cả thuế GTGT
Cột tỷ lệ % được tính bằng cột giá trị liền kề trước đó chia cho cột 21 rồi nhân với 100
Các khoản chi phí theo chế độ quy định không được trừ khi quyết toán thuế TNDN phải loại trừ trước khi thực hiện ghi số liệu vào biểu.
Số liệu cột số 21 bằng số liệu cột (7+13+15+17+19);
Cột 5, 6 (thuế nhập khẩu, thuế khác …): số liệu ghi biểu được tính trên cơ sở thuế NK, thuế khác bình quân chiếm trong vật liệu trực tiếp nhập kho trong thời kỳ thanh tra.
TÊN ĐƠN VỊ
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ THÀNH KHÂU KINH DOANH
Đơn vị tính: ……
TT | Tên sản phẩm | Sản lượng bán | Giá vốn hàng bán | Chi phí bán hàng | Chi phí tài chính | Chi phí quản lý DN | Tổng chi phí sản xuất kinh doanh | Chi phí SXKD BQ/ đơn vị sản lượng | Doanh thu bán hàng (chưa giảm trừ chiết khấu (đồng) | Giá bán bình quân (đồng/…) | ||||||||
Lãi vay | Lô tỷ giá | …………… | ||||||||||||||||
Giá trị | Tỷ lệ | Giá trị | Tỷ lệ | Giá trị | Tỷ lệ | Giá trị | Tỷ lệ | Giá trị | Tỷ lệ | Giá trị | Tỷ lệ | |||||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 = 3+5+7+ 9+11+13 | 16 = 15/2 | 17 | 18 = 17/2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐOÀN THANH TRA | TÊN ĐƠN VỊ |
Ghi chú: Tất cả cột giá trị đều ghi giá chưa thuế GTGT; Trường hợp vật tư, hàng hóa, dịch vụ đầu vào theo quy định không được khấu trừ thuế GTGT thì số liệu ghi cột giá trị bao gồm cả thuế GTGT
Cột tỷ lệ % được tính bằng cột giá trị liền kề trước đó chia cho cột 15 rồi nhân với 100
Các khoản chi phí theo chế độ quy định không được trừ khi quyết toán thuế TNDN thì phải loại trừ trước khi thực hiện ghi số liệu vào biểu.
Số liệu lãi vay, lỗ chênh lệch tỷ giá … (trong chi phí tài chính) được sử dụng để ghi sổ là thu nhập - chi phí, chênh lệch còn lại (lãi hoặc lỗ) mới thực hiện phân bổ.
TÊN ĐƠN VỊ
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ ĐẦU VÀO SO VỚI GIÁ BÁN CỦA HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Thời điểm so sánh: ………………….
Đơn vị tính: ………
TT | Tên mặt hàng, sản phẩm | Đơn vị tính | Mức biến động chi phí trong kỳ thanh tra | Mức biến động giá bán trong kỳ thanh tra | Chi phí tăng, giảm | Nhận xét đánh giá | |||
Giá trị | Tỷ lệ % | Giá trị | Tỷ lệ % | Giá trị | Tỷ lệ % | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 = 6 - 4 | 9 = 7 - 5 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ĐOÀN THANH TRA |
Ghi chú: Tất cả cột giá trị đều ghi giá chưa thuế GTGT;
Số liệu cột 4 được lấy từ cột 16 biểu số 05/TTTC-G (thời kỳ cuối - thời kỳ đầu của thời kỳ thanh tra)
Số liệu cột 6 được lấy từ cột 6 biểu số 01/TTTC-G
Số liệu cột 7 được lấy từ cột 7 biểu số 01/TTTC-G
TÊN ĐƠN VỊ
PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA BIẾN ĐỘNG GIÁ TỪ 01/01/201 .. ĐẾN 31/12/201…
Đơn vị tính: ………
TT | Diễn giải | ĐVT | Biến động giá của các yếu tố chi phí đầu vào | Công đoạn sản xuất trung gian (nếu có) | Công đoạn sản xuất sản phẩm | Mức biến động giá trên 1 đơn vị sản phẩm (Tăng: +; Giảm: -) | |||||||||||
Chi phí khâu trung gian chuyển sang | Chi phí công đoạn sản xuất sản phẩm | ||||||||||||||||
Ngày 1/1/20 … | Ngày … | Ngày … | … | Ngày … | Ngày 31/12/201 ... | Giá trị tăng | Định mức sản xuất | Giá trị tăng | Định mức sản xuất | Giá trị tăng | Định mức sản xuất | Giá trị tăng | Giá trị | Tỷ lệ % | |||
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 = 8-3 | 10 | 11 = 9*10 | 12 | 13 = 11*12 | 14 | 15 = 9*14 | 16 = 13+15 | 17 (%) |
I | Sản phẩm A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nguyên vật liệu chủ yếu | Tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Điện | Kwh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Than cám | Tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Dầu ADO | Lít |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Dầu MFO | Kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Xăng | Lít |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Sản phẩm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| (ghi tương tự sản phẩm A) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Tất cả giá nguyên vật liệu đều ghi giá chưa thuế VAT; Trường hợp vật tư, hàng hóa, dịch vụ đầu vào theo quy định không được khấu trừ thì giá ghi biểu bao gồm cả thuế VAT
- Lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại khoản nợ ngoại tệ cuối kỳ phân bổ đều cho sản phẩm tiêu thụ trong năm; trường hợp do yêu cầu của cuộc thanh tra, thời điểm cuối kỳ thanh tra không phải là 31/23 thì chỉ thực hiện phân bổ tỷ CL tỷ giá thực hiện trên sản phẩm tiêu thụ tính đến thời điểm thanh tra
- Cột 3: ghi ngày đầu thời kỳ thanh tra và giá của yếu tố chi phí đầu vào tại ngày đầu thời kỳ thanh tra; Cột 4, 5, 6, 7: ghi ngày biến động giá và giá của các yếu tố chi phí đầu vào tại ngày biến động; Cột 8: ghi ngày cuối của thời kỳ thanh tra và giá của yếu tố chi phí đầu vào tại ngày cuối của thời kỳ thanh tra.
- Các yếu tố chi phí đầu vào như điện, than, xăng dầu lấy theo Quyết định giá của Nhà nước; Giá biến động các yếu tố khác còn lại lấy bình quân thời kỳ đầu và cuối thời kỳ thanh tra theo sổ sách kế toán
- Công đoạn sản xuất khâu trung gian (ví dụ như sản xuất xi măng là Clinker, sản xuất thép là phôi …); Cột 10: ghi định mức sản xuất phôi thép (ví dụ: sản xuất 1 tấn phôi thép cần 10 kwh thì ghi cột 10, dòng “điện” là 10
- Cột 12: Ghi định mức sản xuất khâu trung gian chuyển sang (ví dụ: sản xuất 1 tấn xi măng cần 0,74 tấn Clinker thì cột 12 ghi 0,74;
- Cột 14: ghi định mức chi phí công đoạn sản xuất sản phẩm (ví dụ: sản xuất xi măng ngoài điện dùng cho sản xuất Clinker còn điện dùng cho đóng bao; khi có định mức điện dùng cho đóng bao 1 tấn xi măng là 0,25 kw/h thì cột 14 ghi 0,25).
| Ngày tháng năm 20 … |
TỔNG HỢP XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Đơn vị: ……………………….
Đơn vị tính: ………
TT | Nội dung vi phạm | Số tiền phạt | Biện pháp khắc phục bổ sung | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ĐOÀN THANH TRA |
- 1Quyết định 1625/QĐ-BTC năm 2012 về Quy trình đăng ký giá, kê khai giá tại Cục Quản lý giá thuộc Bộ Tài chính và tại Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 2Quyết định 3113/QĐ-BTC năm 2011 về Quy trình thanh tra tài chính tại đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 1484/BTC-QLG về đăng ký, kê khai giá do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 30/2013/TT-BYT về Danh mục sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi thuộc hàng hóa thực hiện bình ổn giá do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC hướng dẫn chi tiết mặt hàng thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện bình ổn giá và kê khai giá do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 857/QĐ-BTC năm 2015 sửa đổi Quyết định 1079/QĐ-BTC về áp dụng biện pháp bình ổn giá đối với sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 1317/QĐ-BTC năm 2023 bãi bỏ Quyết định quy trình về công tác thanh tra tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Pháp lệnh Giá năm 2002
- 2Nghị định 118/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 3Luật thanh tra 2010
- 4Quyết định 1625/QĐ-BTC năm 2012 về Quy trình đăng ký giá, kê khai giá tại Cục Quản lý giá thuộc Bộ Tài chính và tại Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5Quyết định 3113/QĐ-BTC năm 2011 về Quy trình thanh tra tài chính tại đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 1484/BTC-QLG về đăng ký, kê khai giá do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 30/2013/TT-BYT về Danh mục sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi thuộc hàng hóa thực hiện bình ổn giá do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC hướng dẫn chi tiết mặt hàng thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện bình ổn giá và kê khai giá do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 857/QĐ-BTC năm 2015 sửa đổi Quyết định 1079/QĐ-BTC về áp dụng biện pháp bình ổn giá đối với sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 2126/QĐ-BTC năm 2011 về Quy trình thanh tra giá hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục đăng ký giá, kê khai giá và Nhà nước thực hiện bình ổn giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 2126/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/09/2011
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vũ Thị Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra