- 1Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 1660/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 03/2022/TT-BYT sửa đổi quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 33/2015/TT-BYT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ của Trạm Y tế xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Quyết định 2348/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Luật Đầu tư công 2019
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 9Thông tư 28/2020/TT-BYT quy định về danh mục trang thiết bị tối thiểu của trạm y tế tuyến xã do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 10Thông tư 07/2021/TT-BYT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Y tế ban hành
- 11Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2022 về Đề án nâng cao năng lực hoạt động hệ thống y tế cơ sở của tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3101/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 23 tháng 09 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 2348/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới;
Căn cứ Thông tư số 33/2015/TT-BYT ngày 27 tháng 10 năm 2015 của Bộ Y tế về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ của Trạm y tế xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ Y tế quy định danh mục trang thiết bị tối thiểu của trạm y tế tuyến xã;
Căn cứ Thông tư số 07/2021/TT-BYT ngày 27 tháng 5 năm 2021 của Bộ Y tế về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 07 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Đề án nâng cao năng lực hoạt động hệ thống y tế cơ sở của tỉnh Bình Định giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Sở Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án nâng cao năng lực hoạt động hệ thống y tế cơ sở của tỉnh Bình Định giai đoạn 2022 - 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH KIỆN TOÀN TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC Y TẾ TUYẾN HUYỆN ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Đề án nâng cao năng lực hoạt động hệ thống y tế cơ sở của tỉnh Bình Định giai đoạn 2022 - 2025)
TT | Tên đơn vị, lĩnh vực | Dự báo giường bệnh kế hoạch (gb) / Quy mô dân số (người) | Nhu cầu bố trí nhân lực | Trong đó | Tăng/ giảm so với số lượng nhân lực hiện có mặt | Nhu cầu tuyển dụng giai đoạn 2022-2025 | Kế hoạch đào tạo nhân lực chuyên ngành y - dược | ||||||
Bác sĩ hoặc tương tương | Chuyên ngành y, dược khác | Tổng số | Bác sĩ hoặc tương đương | Chuyên ngành y, dược khác | Tổng số | Trình độ Sau đại học | Trình độ Đại học | Trình độ Cao đẳng | |||||
1 | TTYT thành phố Quy Nhơn |
| 494 | 93 | 291 | 180 | 180 | 21 | 151 | 31 | 12 | 8 | 10 |
| - Khám bệnh, chữa bệnh | 320gb | 400 | 80 | 260 | 156 | 156 | 20 | 136 | 29 | 11 | 7 | 10 |
| - Dự phòng, dân số | 290.300ng | 40 | 8 | 20 | 7 | 7 | 1 | 6 | 2 | 1 | 1 |
|
| - Quản lý, phục vụ chung |
| 54 | 5 | 11 | 17 | 17 | 0 | 9 |
|
|
|
|
2 | TTYT huyện Tuy Phước |
| 254 | 45 | 145 | 118 | 118 | 15 | 92 | 55 | 20 | 34 | 1 |
| - Khám bệnh, chữa bệnh | 170gb | 187 | 37 | 122 | 100 | 100 | 14 | 86 | 41 | 15 | 26 |
|
| - Dự phòng, dân số | 175.000ng | 35 | 4 | 17 | 0 | 0 | 0 | 0 | 8 | 3 | 4 | 1 |
| - Quản lý, phục vụ chung |
| 32 | 4 | 6 | 18 | 18 | 1 | 6 | 6 | 2 | 4 |
|
3 | TTYT thị xã An Nhơn |
| 445 | 81 | 257 | 245 | 245 | 37 | 185 | 55 | 30 | 25 | 0 |
| - Khám bệnh, chữa bệnh | 300gb | 360 | 72 | 234 | 202 | 202 | 35 | 167 | 47 | 26 | 21 |
|
| - Dự phòng, dân số | 180.000ng | 35 | 5 | 17 | 14 | 14 | 0 | 14 | 6 | 2 | 4 |
|
| - Quản lý, phục vụ chung |
| 50 | 4 | 6 | 29 | 29 | 2 | 4 | 2 | 2 |
|
|
4 | TTYT huyện Phù Cát |
| 302 | 55 | 173 | 122 | 122 | 27 | 89 | 18 | 8 | 9 | 1 |
| - Khám bệnh, chữa bệnh | 210gb | 231 | 46 | 150 | 101 | 101 | 23 | 78 | 17 | 7 | 9 | 1 |
| - Dự phòng, dân số | 180.000ng | 35 | 5 | 17 | 10 | 10 | 3 | 7 | 1 | 1 |
|
|
| - Quản lý, phục vụ chung |
| 36 | 4 | 6 | 11 | 11 | 1 | 4 |
|
|
|
|
5 | TTYT huyện Phù Mỹ |
| 252 | 46 | 145 | 81 | 81 | 18 | 61 | 54 | 20 | 30 | 4 |
| - Khám bệnh, chữa bệnh | 170gb | 187 | 37 | 122 | 62 | 62 | 12 | 50 | 40 | 12 | 24 | 4 |
| - Dự phòng, dân số | 170.000ng | 35 | 5 | 17 | 10 | 10 | 3 | 7 | 7 | 4 | 3 |
|
| - Quản lý, phục vụ chung |
| 30 | 4 | 6 | 9 | 9 | 3 | 4 | 7 | 4 | 3 |
|
6 | TTYT thị xã Hoài Nhơn |
| 290 | 54 | 166 | 124 | 124 | 19 | 91 | 18 | 18 | 2 | 0 |
| - Khám bệnh, chữa bệnh | 200gb | 220 | 44 | 143 | 95 | 95 | 18 | 77 | 13 | 13 | 2 |
|
| - Dự phòng, dân số | 209.500ng | 35 | 6 | 17 | 11 | 11 | 0 | 11 | 3 | 3 |
|
|
| - Quản lý, phục vụ chung |
| 35 | 4 | 6 | 18 | 18 | 1 | 3 | 2 | 2 |
|
|
7 | TTYT huyện Hoài Ân |
| 234 | 42 | 136 | 112 | 112 | 19 | 91 | 30 | 12 | 18 | 0 |
| - Khám bệnh, chữa bệnh | 160gb | 176 | 35 | 114 | 89 | 89 | 14 | 75 | 25 | 11 | 14 |
|
| - Dự phòng, dân số | 81.700ng | 30 | 4 | 15 | 14 | 14 | 2 | 12 | 4 | 1 | 3 |
|
| - Quản lý, phục vụ chung |
| 28 | 3 | 7 | 9 | 9 | 3 | 4 | 1 |
| 1 |
|
8 | TTYT huyện Tây Sơn |
| 352 | 65 | 202 | 107 | 107 | 24 | 79 | 33 | 23 | 8 | 2 |
| - Khám bệnh, chữa bệnh | 250gb | 275 | 55 | 179 | 98 | 98 | 24 | 74 | 28 | 19 | 7 | 2 |
| - Dự phòng, dân số | 124.800ng | 35 | 6 | 17 | 4 | 4 | -1 | 5 | 3 | 2 | 1 |
|
| - Quản lý, phục vụ chung |
| 42 | 4 | 6 | 5 | 5 | 1 | 0 | 2 | 2 |
|
|
9 | TTYT huyện An Lão |
| 117 | 20 | 59 | 41 | 41 | 8 | 35 | 9 | 0 | 0 | 8 |
| - Khám bệnh, chữa bệnh | 60gb | 66 | 13 | 36 | 27 | 27 | 4 | 23 | 6 |
|
| 5 |
| - Dự phòng, dân số | 28.000ng | 30 | 4 | 16 | 10 | 10 | 3 | 7 | 3 |
|
| 3 |
| - Quản lý, phục vụ chung |
| 21 | 3 | 7 | 4 | 4 | 1 | 5 |
|
|
|
|
10 | TTYT huyện Vân Canh |
| 117 | 20 | 59 | 39 | 39 | 1 | 39 | 0 | 9 | 2 | 2 |
| - Khám bệnh, chữa bệnh | 60gb | 66 | 13 | 36 | 23 | 23 | 1 | 22 |
| 5 | 2 |
|
| - Dự phòng, dân số | 28.000ng | 30 | 4 | 16 | 10 | 10 | 0 | 10 |
| 1 |
| 2 |
| - Quản lý, phục vụ chung |
| 21 | 3 | 7 | 6 | 6 | 0 | 7 |
| 3 |
|
|
11 | TTYT huyện Vĩnh Thạnh |
| 220 | 40 | 117 | 112 | 112 | 21 | 89 | 11 | 2 | 9 | 0 |
| - Khám bệnh, chữa bệnh | 150gb | 165 | 33 | 99 | 95 | 95 | 16 | 79 | 8 | 2 | 6 |
|
| - Dự phòng, dân số | 34.800ng | 30 | 3 | 12 | 7 | 7 | 2 | 5 | 2 |
| 2 |
|
| - Quản lý, phục vụ chung |
| 25 | 4 | 6 | 10 | 10 | 3 | 5 | 1 |
| 1 |
|
TỔNG CỘNG, trong đó: |
| 3.077 | 563 | 1.750 | 1.281 | 1.281 | 212 | 1.000 | 314 | 154 | 145 | 28 | |
Lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh | 2.050gb | 2.333 | 467 | 1.495 | 1.048 | 1.048 | 183 | 865 | 254 | 121 | 118 | 22 | |
Lĩnh vực dự phòng, dân số | 1.502.100ng | 370 | 54 | 181 | 97 | 97 | 13 | 84 | 39 | 18 | 18 | 6 | |
Lĩnh vực quản lý, phục vụ chung |
| 374 | 42 | 74 | 136 | 136 | 16 | 51 | 21 | 15 | 9 | 0 |
KẾ HOẠCH KIỆN TOÀN TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC Y TẾ TUYẾN XÃ ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Đề án nâng cao năng lực hoạt động hệ thống y tế cơ sở của tỉnh Bình Định giai đoạn 2022 - 2025)
TT | Địa bàn | Dự báo quy mô dân số đến năm 2025 (1000 người) | Số trạm y tế cơ cấu đủ CDCM chủ yếu và có chuyên trách dân số | Nhu cầu bố trí nhân lực | Trong đó, nhu cầu bố trí nhân lực chuyên ngành y, dược | Tăng/ giảm so với số nhân lực hiện có mặt | Nhu cầu tuyển dụng giai đoạn 2022-2025 | KH đào tạo nhân lực ngành y, dược | ||||||||||
Tổng số | Bác sĩ | Dược sĩ bậc Trung học trở lên | Y sĩ đa khoa / Cử nhân YTCC | Y sĩ Y học cổ truyền | YSSN/ Hộ sinh bậc Cao đẳng trở lên | Điều dưỡng bậc Cao đẳng trở lên | Tổng số | Bác sĩ hoặc tương đương | Chuyên ngành y, dược khác và chuyên trách dân số | Tổng số | Trình độ Đại học | Trình độ Cao đẳng | ||||||
1 | Thành phố Quy Nhơn | 290,3 | 21 | 190 | 169 | 26 | 21 | 34 | 20 | 21 | 47 | 66 | 66 | 8 | 58 | 9 | 3 | 6 |
2 | Huyện Tuy Phước | 175,0 | 13 | 137 | 124 | 15 | 13 | 24 | 13 | 20 | 39 | 41 | 41 | 7 | 34 | 13 | 13 | 0 |
3 | Thị xã An Nhơn | 180,0 | 15 | 147 | 132 | 17 | 15 | 23 | 15 | 17 | 45 | 52 | 52 | 2 | 50 | 12 | 1 | 11 |
4 | Huyện Phù Cát | 180,0 | 18 | 178 | 160 | 18 | 18 | 33 | 20 | 25 | 46 | 54 | 54 | 6 | 48 | 11 | 10 | 1 |
5 | Huyện Phù Mỹ | 170,0 | 19 | 178 | 159 | 22 | 19 | 25 | 19 | 21 | 53 | 50 | 50 | 6 | 44 | 19 | 19 | 0 |
6 | Thị xã Hoài Nhơn | 209,5 | 17 | 171 | 154 | 21 | 17 | 29 | 17 | 17 | 53 | 50 | 50 | 7 | 43 | 9 | 9 | 0 |
7 | Huyện Hoài Ân | 81,7 | 15 | 132 | 117 | 17 | 15 | 22 | 11 | 15 | 37 | 37 | 37 | 0 | 37 | 1 | 0 | 1 |
8 | Huyện Tây Sơn | 124,8 | 15 | 134 | 119 | 16 | 15 | 20 | 15 | 15 | 38 | 46 | 46 | 6 | 40 | 23 | 14 | 9 |
9 | Huyện An Lão | 28,0 | 10 | 79 | 69 | 10 | 10 | 16 | 4 | 10 | 19 | 25 | 25 | 2 | 23 | 7 | 2 | 5 |
10 | Huyện Vân Canh | 28,0 | 7 | 60 | 53 | 7 | 7 | 13 | 3 | 8 | 15 | 19 | 19 | 0 | 19 | 5 | 2 | 3 |
11 | Huyện Vĩnh Thạnh | 34,8 | 9 | 73 | 64 | 9 | 9 | 17 | 1 | 10 | 18 | 19 | 19 | 1 | 18 | 9 | 6 | 3 |
| TỔNG CỘNG | 1.502,1 | 159 | 1.479 | 1.320 | 178 | 159 | 256 | 138 | 179 | 410 | 459 | 459 | 45 | 414 | 118 | 79 | 39 |
DANH MỤC CÁC HẠNG MỤC XÂY DỰNG, CẢI TẠO, NÂNG CẤP, MỞ RỘNG CƠ SỞ HẠ TẦNG CHO HỆ THỐNG Y TẾ CƠ SỞ GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Ban hành kèm theo Đề án nâng cao năng lực hoạt động hệ thống y tế cơ sở của tỉnh Bình Định giai đoạn 2022 - 2025)
| Tuyến / Tên đơn vị/ Hạng mục đầu tư (*) | Ước tính kinh phí (triệu đồng) |
367.500 | ||
A | TUYẾN HUYỆN | 367.500 |
1 | Trung tâm Y tế thị xã Hoài Nhơn | 115.500 |
| - Xây mới các hạng mục: Khu Khám và Điều trị (quy mô 06 tầng, bao gồm: khoa Khám bệnh ngoại trú, khoa Nội tổng hợp 50 giường, khoa Nhi 20 giường, khoa Y học cổ truyền - Vật lý trị liệu - PHCN 30 giường, khoa Răng Hàm Mặt - Mắt - Tai Mũi Họng 25 giường, khu Hành chính và Hội trường 150 chỗ); Khoa Kiểm soát bệnh tật, HIV/AIDS, Y tế công cộng, An toàn thực phẩm và phòng Dân số - TTGDSK (quy mô 03 tầng); Khoa Truyền nhiễm (quy mô 02 tầng, 40 giường); Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn (quy mô 02 tầng); Khoa Dược - TTB&VTYT (quy mô 02 tầng). - Đầu tư các hạng mục phụ trợ khác: Nhà tang lễ; Nhà bảo vệ; Nhà đặt hệ thống khí y tế trung tâm và hệ thống khí y tế kèm theo; Hành lang cầu nối giữa các khối nhà; Gara ô tô Nhà xe; Hệ thống xử lý nước thải tập trung; Tường rào cổng ngõ; cây xanh cảnh quan, sân đường nội bộ; Trạm biến áp; San nền khu đất mở rộng; Bể ngầm 80m3 cấp nước sinh hoạt và phòng cháy chữa cháy. - Đầu tư mua sắm trang thiết bị gắn với xây dựng: Các thang máy phục vụ bệnh nhân; Máy bơm nước sinh hoạt và phòng cháy chữa cháy; Thiết bị phòng cháy chữa cháy; Thiết bị điều hòa không khí; Máy phát điện dự phòng; Máy biến áp; Thiết bị xử lý nước thải; Giường, tủ cho các phòng điều trị bệnh nhân và bàn, ghế làm việc khu Hành chính; Thiết bị thuộc hệ thống khí y tế;... | 115.500 |
2 | Trung tâm Y tế huyện Tây Sơn | 63.000 |
| - Xây mới các hạng mục: Khoa Hồi sức cấp cứu - Điều trị tích cực và chống độc (quy mô 02 tầng, 30 giường); Khoa Nội (quy mô 04 tầng, 80 giường); Hành lang cầu nối; Các hạng mục phụ trợ khác: Tường rào, cổng ngõ, Nhà để xe, Bể nước ngầm, Nhà máy bơm, Hệ thống cấp nước ngoài nhà. - Sửa chữa, cải tạo các hạng mục: Nhà làm việc khoa Khám bệnh - Hành chính; Nhà làm việc khoa Chẩn đoán hình ảnh và khoa Phẫu thuật - GMHS; Nhà điều trị khoa Hồi sức cấp cứu (02 tầng) thành khoa Mắt - Răng Hàm Mặt - Tai Mũi Họng; Nhà điều trị khoa Nội (02 tầng) thành khoa Truyền nhiễm | 63.000 |
3 | Trung tâm Y tế huyện Tuy Phước | 84.000 |
| - Xây mới các hạng mục: Khu Khám - Xét nghiệm - Phẫu thuật - Điều trị - Hành chính (quy mô 07 tầng); Khoa Kiểm soát bệnh tật, HIV/AIDS, Y tế công cộng, An toàn thực phẩm và phòng Dân số - TTGDSK (quy mô 03 tầng); Trạm xử lý nước thải. - Cải tạo, sửa chữa các hạng mục: Tường rào, cổng ngõ; sân vườn; Hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà. | 84.000 |
4 | Trung tâm Y tế huyện Phù Cát | 63.000 |
| - Xây mới các hạng mục: Khoa Kiểm soát bệnh tật, HIV/AIDS, Y tế công cộng, An toàn thực phẩm và phòng Dân số - TTGDSK (quy mô 03 tầng); Khoa Ngoại - Chăm sóc sức khỏe sinh sản (quy mô 04 tầng); Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn (quy mô 02 tầng); Các hạng mục phụ trợ khác: Tường rào, cổng ngõ, Nhà bảo vệ, các nhà để xe. - Cải tạo, sửa chữa các hạng mục: Mở rộng khoa Y học cổ truyền, khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn và khoa Nội Trung cao cũ thành khoa Y học cổ truyền và PHCN; Khoa khám bệnh - Hành chính; Khoa xét nghiệm; Hệ thống sân bê tông, bồn hoa, cây xanh, sân vườn; Hệ thống đường ống cấp nước chữa cháy từ bể nước chữa cháy. | 63.000 |
5 | Trung tâm Y tế huyện Hoài Ân | 42.000 |
| - Xây mới các hạng mục: Khoa Kiểm soát bệnh tật, HIV/AIDS, Y tế công cộng, An toàn thực phẩm và phòng Dân số - TTGDSK (quy mô 04 tầng, trên khu đất mới); Các hạng mục phụ trợ: Tường rào, cổng ngõ, Nhà đặt máy bơm, Thiết bị máy bơm, Bể nước cứu hỏa, nước sinh hoạt; Hệ thống cấp nước PCCC ngoài nhà; Trạm xử lý nước thải. - Cải tạo, sửa chữa, nâng tầng khoa Hồi sức cấp cứu và khu Hành chính (02 tầng) thành Khoa Hồi sức cấp cứu - khoa Nhi - khu Hành chính (03 tầng). - Cải tạo, sửa chữa khoa Ngoại - Chăm sóc sức khỏe sinh sản (02 tầng); khoa Nội tổng hợp (02 tầng); khoa Nhi Khoa Y học cổ truyền và PHCN (02 tầng) thành Khoa Y học cổ truyền và PHCN. - Các hạng mục phụ trợ: Hệ thống phòng cháy chữa cháy tổng thể; Hệ thống thu gom nước thải và Trạm xử lý nước thải. | 42.000 |
B | TUYẾN XÃ | 0 |
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH, NGÂN SÁCH HUYỆN - XÃ VÀ CÁC NGUỒN VỐN HỢP PHÁP KHÁC | 232.500 | |
A | TUYẾN HUYỆN | 74.000 |
1 | Trung tâm Y tế thành phố Quy Nhơn | 15.000 |
| - Xây mới Khoa Kiểm soát bệnh tật, HIV/AIDS, An toàn thực phẩm và Phòng Dân số - TTGDSK (xây dựng tại địa điểm mới) | 15.000 |
2 | Trung tâm Y tế thị xã An Nhơn | 4.000 |
| - Cải tạo, nâng cấp khoa Chăm sóc sức khỏe sinh sản; khoa Ngoại | 4.000 |
3 | Trung tâm Y tế huyện Phù Mỹ | 10.000 |
| - Xây mới: khoa Kiểm soát bệnh tật, HIV/AIDS, An toàn thực phẩm và nhà làm việc phòng Dân số - Truyền thông GDSK. | 10.000 |
4 | Trung tâm Y tế huyện An Lão | 10.000 |
| - Xây mới khoa Kiểm soát bệnh tật, HIV/AIDS, An toàn thực phẩm và nhà làm việc phòng Dân số - Truyền thông GDSK | 10.000 |
5 | Trung tâm y tế huyện Vân Canh | 10.000 |
| - Xây mới khoa Kiểm soát bệnh tật, HIV/AIDS, An toàn thực phẩm và nhà làm việc phòng Dân số - Truyền thông GDSK | 10.000 |
6 | Trung tâm Y tế huyện Vĩnh Thạnh | 25.000 |
| - Xây mới khoa Kiểm soát bệnh tật, HIV/AIDS, An toàn thực phẩm và nhà làm việc phòng Dân số - Truyền thông GDSK | 10.000 |
| - Xây mới khoa Ngoại - GMHS - Liên chuyên khoa | 10.000 |
| - Cải tạo, nâng cấp khoa Nội - Nhi - Đông y; khoa Xét nghiệm - CĐHA; khoa Dinh dưỡng; nhà Giặt - Hấp sấy tập trung. | 5.000 |
B | TUYẾN XÃ | 158.500 |
1 | Thành phố Quy Nhơn | 16.000 |
| - Xây mới nhà làm việc của 02 Trạm y tế: phường Trần Phú, xã Nhơn Châu. | 10.000 |
| - Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc của 04 Trạm y tế: phường Nhơn Phú, phường Trần Quang Diệu, phường Nguyễn Văn Cừ, xã Nhơn Lý. | 6.000 |
2 | Huyện Tuy Phước | 10.000 |
| - Xây mới nhà làm việc của 02 Trạm y tế: thị trấn Tuy Phước, xã Phước Nghĩa. | 10.000 |
3 | Thị xã An Nhơn | 11.500 |
| - Xây mới nhà làm việc của 02 Trạm y tế: phường Nhơn Hưng, xã Nhơn Hậu. | 10.000 |
| - Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc của 01 Trạm y tế: xã Nhơn Phong | 1.500 |
4 | Huyện Phù Cát | 23.000 |
| - Xây mới nhà làm việc của 04 Trạm y tế: xã Cát Lâm, xã Cát Nhơn, xã Cát Tài, thị trấn Cát Tiến. | 20.000 |
| - Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc 02 Trạm y tế: xã Cát Minh, xã Cát Khánh | 3.000 |
5 | Huyện Phù Mỹ | 12.500 |
| - Xây mới nhà làm việc của 01 Trạm y tế: thị trấn Phù Mỹ. | 5.000 |
| - Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc của 05 Trạm y tế: xã Mỹ Thắng, xã Mỹ Thành, xã Mỹ Hòa, xã Mỹ Đức, xã Mỹ Quang | 7.500 |
6 | Thị xã Hoài Nhơn | 6.500 |
| - Xây mới nhà làm việc của 01 Trạm y tế: Hoài Hương. | 5.000 |
| - Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc của 01 Trạm y tế: phường Hoài Đức | 1.500 |
7 | Huyện Hoài Ân | 14.500 |
| - Xây mới nhà làm việc của 02 Trạm y tế: xã Ân Nghĩa, xã Ân Tín | 10.000 |
| - Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc của 03 Trạm y tế: xã Ân Tường Tây, xã Ân Đức, xã Ân Thạnh | 4.500 |
8 | Huyện Tây Sơn | 29.000 |
| - Xây mới nhà làm việc của 04 Trạm y tế: xã Bình Tường, xã Bình Thành, xã Bình Nghi, xã Tây Vinh. | 20.000 |
| - Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc của 06 Trạm y tế: thị trấn Phú Phong, xã Tây Phú, xã Tây Bình, xã Tây An, xã Tây Thuận, xã Bình Hòa | 9.000 |
9 | Huyện An Lão | 18.000 |
| - Xây mới nhà làm việc của 03 Trạm y tế: xã An Trung, xã An Quang, xã An Tân. | 15.000 |
| - Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc của 02 Trạm y tế: xã An Vinh, xã An Hưng | 3.000 |
10 | Huyện Vân Canh | 3.000 |
| - Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc của 02 Trạm y tế: xã Canh Hiển, xã Canh Thuận | 3.000 |
11 | Huyện Vĩnh Thạnh | 14.500 |
| - Xây mới nhà làm việc của 02 Trạm y tế: xã Vĩnh Thịnh, xã Vĩnh Hòa | 10.000 |
| - Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc của 03 Trạm y tế: xã Vĩnh Sơn, xã Vĩnh Kim, xã Vĩnh Hảo. | 4.500 |
| TỔNG CỘNG | 600.000 |
(*) Rà soát thực trạng, nhu cầu thực tế của từng đơn vị trước khi triển khai thực hiện.
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ Y TẾ ƯU TIÊN MUA SẮM BỔ SUNG CHO Y TẾ TUYẾN HUYỆN GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Ban hành kèm theo Đề án nâng cao năng lực hoạt động hệ thống y tế cơ sở của tỉnh Bình Định giai đoạn 2022 - 2025)
TT | Tên đơn vị/ Tên trang thiết bị (*) | Đơn vị tính | Số lượng trang thiết bị dự kiến mua bổ sung | Đơn giá tạm tính | Ước tính kinh phí đầu tư |
I | TTYT HUYỆN TUY PHƯỚC |
|
|
| 5.100 |
1 | Máy X quang C-Arm | Máy | 1 | 1.500 | 1.500 |
2 | Hệ thống phẫu thuật nội soi | Hệ thống | 1 | 2.500 | 2.500 |
3 | Máy gây mê kèm thở | Máy | 1 | 750 | 750 |
4 | Máy theo dõi bệnh nhân | Máy | 1 | 200 | 200 |
5 | Máy phá rung tim | Máy | 1 | 150 | 150 |
II | TTYT THỊ XÃ AN NHƠN |
|
|
| 9.850 |
1 | Máy X quang kỹ thuật số chụp tổng quát | Máy | 1 | 3.500 | 3.500 |
2 | Máy siêu âm tổng quát | Máy | 1 | 1.500 | 1.500 |
3 | Hệ thống nội soi tiêu hóa (dạ dày, đại tràng) | Hệ thống | 1 | 1.500 | 1.500 |
4 | Máy xét nghiệm sinh hóa | Máy | 1 | 1.200 | 1.200 |
5 | Máy xét nghiệm miễn dịch | Máy | 1 | 1.000 | 1.000 |
6 | Máy gây mê kèm thở | Máy | 1 | 750 | 750 |
7 | Hệ thống nội soi tai mũi họng | Hệ thống | 1 | 400 | 400 |
III | TTYT HUYỆN PHÙ CÁT |
|
|
| 4.060 |
1 | Hệ thống nội soi tiêu hóa (dạ dày, đại tràng) | Hệ thống | 1 | 1.500 | 1.500 |
2 | Hệ thống nội soi tai mũi họng | Hệ thống | 1 | 400 | 400 |
3 | Máy thở | Máy | 2 | 400 | 800 |
4 | Máy theo dõi bệnh nhân | Máy | 3 | 200 | 600 |
5 | Máy theo dõi sản khoa 02 chức năng | Máy | 2 | 200 | 400 |
6 | Bơm tiêm điện | Cái | 2 | 80 | 160 |
7 | Máy truyền dịch | Máy | 2 | 100 | 200 |
IV | TTYT HUYỆN PHÙ MỸ |
|
|
| 5.000 |
1 | Máy X quang kỹ thuật số chụp tổng quát | Máy | 1 | 3.500 | 3.500 |
2 | Hệ thống nội soi tiêu hóa (dạ dày, đại tràng) | Hệ thống | 1 | 1.500 | 1.500 |
V | TTYT HUYỆN HOÀI NHƠN |
|
|
| 6.010 |
1 | Hệ thống phẫu thuật nội soi | Hệ thống | 1 | 2.500 | 2.500 |
2 | Máy siêu âm tổng quát | Máy | 1 | 1.500 | 1.500 |
3 | Máy thở | Máy | 2 | 400 | 800 |
4 | Máy gây mê kèm thở | Máy | 1 | 750 | 750 |
5 | Bơm tiêm điện | Cái | 2 | 80 | 160 |
6 | Lồng ấp trẻ sơ sinh | Cái | 1 | 150 | 150 |
7 | Máy điện não | Máy | 2 | 75 | 150 |
VI | TTYT HUYỆN HOÀI ÂN |
|
|
| 4.810 |
1 | Máy xét nghiệm sinh hóa | Máy | 1 | 1.200 | 1.200 |
2 | Hệ thống nội soi tiêu hóa (dạ dày, đại tràng) | Hệ thống | 1 | 1.500 | 1.500 |
3 | Máy thở | Máy | 2 | 400 | 800 |
4 | Máy gây mê kèm thở | Máy | 1 | 750 | 750 |
5 | Bơm tiêm điện | Cái | 2 | 80 | 160 |
6 | Máy truyền dịch | Máy | 2 | 100 | 200 |
7 | Máy theo dõi sản khoa 02 chức năng | Máy | 1 | 200 | 200 |
VII | TTYT HUYỆN TÂY SƠN |
|
|
| 5.040 |
1 | Máy siêu âm tổng quát | Máy | 1 | 1.500 | 1.500 |
2 | Máy thở | Máy | 2 | 400 | 800 |
3 | Máy gây mê kèm thở | Máy | 2 | 750 | 1.500 |
4 | Máy theo dõi bệnh nhân | Máy | 2 | 200 | 400 |
5 | Bơm tiêm điện | Cái | 3 | 80 | 240 |
6 | Máy truyền dịch | Máy | 2 | 100 | 200 |
7 | Máy theo dõi sản khoa 02 chức năng | Máy | 2 | 200 | 400 |
VIII | TTYT HUYỆN AN LÃO |
|
|
| 3.900 |
1 | Máy X quang kỹ thuật số chụp tổng quát | Máy | 1 | 3.500 | 3.500 |
2 | Máy theo dõi sản khoa 02 chức năng | Máy | 1 | 200 | 200 |
3 | Máy súc rửa dạ dày | Máy | 1 | 200 | 200 |
IX | TTYT HUYỆN VÂN CANH |
|
|
| 4.050 |
1 | Máy X quang kỹ thuật số chụp tổng quát | Máy | 1 | 3.500 | 3.500 |
2 | Máy theo dõi sản khoa 02 chức năng | Máy | 1 | 200 | 200 |
3 | Máy kéo cột sống - thắt lưng - cổ | Máy | 1 | 350 | 350 |
X | TTYT HUYỆN VĨNH THẠNH |
|
|
| 5.180 |
1 | Máy X quang kỹ thuật số chụp tổng quát | Máy | 1 | 3.500 | 3.500 |
2 | Máy xét nghiệm sinh hóa | Máy | 1 | 1.200 | 1.200 |
3 | Hệ thống nội soi tai mũi họng | Hệ thống | 1 | 400 | 400 |
5 | Bơm tiêm điện | Cái | 1 | 80 | 80 |
| TỔNG CỘNG |
|
|
| 53.000 |
(*) Rà soát thực trạng, nhu cầu thực tế và năng lực sử dụng của từng đơn vị trước khi triển khai thực hiện.
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ Y TẾ ƯU TIÊN MUA SẮM BỔ SUNG CHO Y TẾ TUYẾN XÃ GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Ban hành kèm theo Đề án nâng cao năng lực hoạt động hệ thống y tế cơ sở của tỉnh Bình Định giai đoạn 2022 - 2025)
TT | Tên trang thiết bị y tế | Đơn vị tính | Số lượng tối thiểu /01 trạm y tế | Số lượng mua sắm bổ sung | Số lượng mua sắm bổ sung cho các trạm y tế (TYT) theo địa bàn | Đơn giá tạm tính | Ước tính kinh phí | ||||||||||
Quy Nhơn (21 TYT) | Tuy Phước (13 TYT) | An Nhơn (15 TYT) | Phù Cát (18 TYT) | Phù Mỹ (19 TYT) | Hoài Nhơn (17 TYT) | Hoài Ân (15 TYT) | Tây Sơn (15 TYT) | An Lão (10 TYT) | Vân Canh (07 TYT) | Vĩnh Thạnh (09 TYT) | |||||||
1 | Máy đo đường huyết | Cái | 2 | 318 | 42 | 26 | 30 | 36 | 38 | 34 | 30 | 30 | 20 | 14 | 18 | 0,6 | 191 |
2 | Huyết áp kế ống nghe | Bộ | 2 | 318 | 42 | 26 | 30 | 36 | 38 | 34 | 30 | 30 | 20 | 14 | 18 | 1,5 | 477 |
3 | Đèn khám bệnh các loại | Cái | 1 | 159 | 21 | 13 | 15 | 18 | 19 | 17 | 15 | 15 | 10 | 7 | 9 | 0,8 | 127 |
4 | Cân trọng lượng (có thước đo chiều cao) | Cái | 1 | 159 | 21 | 13 | 15 | 18 | 19 | 17 | 15 | 15 | 10 | 7 | 9 | 1,5 | 239 |
5 | Bộ khám ngũ quan | Bộ | 1 | 159 | 21 | 13 | 15 | 18 | 19 | 17 | 15 | 15 | 10 | 7 | 9 | 2,0 | 318 |
6 | Đèn khám treo trán (đèn clar) | Cái | 1 | 159 | 21 | 13 | 15 | 18 | 19 | 17 | 15 | 15 | 10 | 7 | 9 | 1,0 | 159 |
7 | Bộ thử thị lực mắt Bảng thử thị lực | Bộ | 1 | 159 | 21 | 13 | 15 | 18 | 19 | 17 | 15 | 15 | 10 | 7 | 9 | 0,5 | 80 |
8 | Máy khí dung | Cái | 1 | 159 | 21 | 13 | 15 | 18 | 19 | 17 | 15 | 15 | 10 | 7 | 9 | 4,0 | 636 |
9 | Bình oxy Bộ làm ẩm có đồng hồ Mask thở oxy | Bộ | 1 | 159 | 21 | 13 | 15 | 18 | 19 | 17 | 15 | 15 | 10 | 7 | 9 | 1,5 | 239 |
10 | Bóng bóp cấp cứu người lớn dùng nhiều lần | Cái | 2 | 318 | 42 | 26 | 30 | 36 | 38 | 34 | 30 | 30 | 20 | 14 | 18 | 1,0 | 318 |
11 | Bóng bóp cấp cứu trẻ em dùng nhiều lần | Cái | 2 | 318 | 42 | 26 | 30 | 36 | 38 | 34 | 30 | 30 | 20 | 14 | 18 | 1,0 | 318 |
12 | Bộ nẹp chân | Bộ | 2 | 318 | 42 | 26 | 30 | 36 | 38 | 34 | 30 | 30 | 20 | 14 | 18 | 0,5 | 159 |
13 | Bộ nẹp tay | Bộ | 2 | 318 | 42 | 26 | 30 | 36 | 38 | 34 | 30 | 30 | 20 | 14 | 18 | 0,5 | 159 |
14 | Bộ nẹp cổ | Bộ | 2 | 318 | 42 | 26 | 30 | 36 | 38 | 34 | 30 | 30 | 20 | 14 | 18 | 0,5 | 159 |
15 | Cáng tay | Cái | 1 | 159 | 21 | 13 | 15 | 18 | 19 | 17 | 15 | 15 | 10 | 7 | 9 | 3,0 | 477 |
16 | Xe tiêm thuốc | Cái | 1 | 159 | 21 | 13 | 15 | 18 | 19 | 17 | 15 | 15 | 10 | 7 | 9 | 4,0 | 636 |
17 | Xe đẩy cấp phát thuốc và dụng cụ | Cái | 1 | 159 | 21 | 13 | 15 | 18 | 19 | 17 | 15 | 15 | 10 | 7 | 9 | 4,0 | 636 |
18 | Bàn tiểu phẫu | Cái | 1 | 159 | 21 | 13 | 15 | 18 | 19 | 17 | 15 | 15 | 10 | 7 | 9 | 5,0 | 795 |
19 | Bộ dụng cụ tiểu phẫu | Bộ | 1 | 159 | 21 | 13 | 15 | 18 | 19 | 17 | 15 | 15 | 10 | 7 | 9 | 3,0 | 477 |
20 | Giá treo dịch truyền | Cái | 2 | 318 | 42 | 26 | 30 | 36 | 38 | 34 | 30 | 30 | 20 | 14 | 18 | 0,3 | 95 |
21 | Tủ đựng thuốc và dụng cụ | Cái | 1 | 159 | 21 | 13 | 15 | 18 | 19 | 17 | 15 | 15 | 10 | 7 | 9 | 4,0 | 636 |
22 | Bộ mở khí quản người lớn | Bộ | 1 | 159 | 21 | 13 | 15 | 18 | 19 | 17 | 15 | 15 | 10 | 7 | 9 | 5,0 | 795 |
23 | Bộ mở khí quản trẻ em | Bộ | 1 | 159 | 21 | 13 | 15 | 18 | 19 | 17 | 15 | 15 | 10 | 7 | 9 | 5,0 | 795 |
24 | Kẹp lấy dị vật người lớn | Bộ | 1 | 159 | 21 | 13 | 15 | 18 | 19 | 17 | 15 | 15 | 10 | 7 | 9 | 0,5 | 80 |
25 | Kẹp lấy dị vật trẻ em | Bộ | 1 | 159 | 21 | 13 | 15 | 18 | 19 | 17 | 15 | 15 | 10 | 7 | 9 | 0,5 | 80 |
26 | Bộ dụng cụ điều trị răng (có dụng cụ nhổ răng sữa) | Bộ | 1 | 159 | 21 | 13 | 15 | 18 | 19 | 17 | 15 | 15 | 10 | 7 | 9 | 3,0 | 477 |
27 | Giường châm cứu, xoa bóp, bấm huyệt | Cái | 1 | 159 | 21 | 13 | 15 | 18 | 19 | 17 | 15 | 15 | 10 | 7 | 9 | 5,0 | 795 |
28 | Máy điện châm | Cái | 2 | 318 | 42 | 26 | 30 | 36 | 38 | 34 | 30 | 30 | 20 | 14 | 18 | 3,0 | 954 |
29 | Đèn hồng ngoại điều trị | Cái | 1 | 159 | 21 | 13 | 15 | 18 | 19 | 17 | 15 | 15 | 10 | 7 | 9 | 2,5 | 398 |
30 | Máy đo tim thai | Cái | 1 | 159 | 21 | 13 | 15 | 18 | 19 | 17 | 15 | 15 | 10 | 7 | 9 | 4,0 | 636 |
31 | Bàn đẻ và làm thủ thuật | Bộ | 1 | 159 | 21 | 13 | 15 | 18 | 19 | 17 | 15 | 15 | 10 | 7 | 9 | 15,0 | 2.385 |
32 | Bàn khám sản khoa | Bộ | 1 | 159 | 21 | 13 | 15 | 18 | 19 | 17 | 15 | 15 | 10 | 7 | 9 | 10,0 | 1.590 |
33 | Bàn để dụng cụ | Cái | 1 | 159 | 21 | 13 | 15 | 18 | 19 | 17 | 15 | 15 | 10 | 7 | 9 | 3,0 | 477 |
34 | Bàn chăm sóc trẻ sơ sinh | Cái | 1 | 159 | 21 | 13 | 15 | 18 | 19 | 17 | 15 | 15 | 10 | 7 | 9 | 3,0 | 477 |
35 | Bộ dụng cụ khám thai | Bộ | 1 | 159 | 21 | 13 | 15 | 18 | 19 | 17 | 15 | 15 | 10 | 7 | 9 | 2,0 | 318 |
36 | Bộ dụng cụ đỡ đẻ | Bộ | 1 | 159 | 21 | 13 | 15 | 18 | 19 | 17 | 15 | 15 | 10 | 7 | 9 | 5,0 | 795 |
37 | Bộ hồi sức trẻ sơ sinh | Bộ | 1 | 159 | 21 | 13 | 15 | 18 | 19 | 17 | 15 | 15 | 10 | 7 | 9 | 5,0 | 795 |
38 | Bộ dụng cụ cắt khâu tầng sinh môn | Bộ | 1 | 159 | 21 | 13 | 15 | 18 | 19 | 17 | 15 | 15 | 10 | 7 | 9 | 4,0 | 636 |
39 | Bộ dụng cụ đặt vòng tránh thai | Bộ | 1 | 159 | 21 | 13 | 15 | 18 | 19 | 17 | 15 | 15 | 10 | 7 | 9 | 2,0 | 318 |
40 | Đèn khám đặt sản (đèn Gù) | Bộ | 1 | 159 | 21 | 13 | 15 | 18 | 19 | 17 | 15 | 15 | 10 | 7 | 9 | 1,5 | 239 |
41 | Cân trẻ sơ sinh | Cái | 2 | 318 | 42 | 26 | 30 | 36 | 38 | 34 | 30 | 30 | 20 | 14 | 18 | 1,0 | 318 |
42 | Hộp vận chuyển bệnh phẩm | Cái | 1 | 159 | 21 | 13 | 15 | 18 | 19 | 17 | 15 | 15 | 10 | 7 | 9 | 0,5 | 80 |
43 | Tủ lạnh chuyên dụng (đựng vắc xin) | Cái | 1 | 159 | 21 | 13 | 15 | 18 | 19 | 17 | 15 | 15 | 10 | 7 | 9 | 20,0 | 3.180 |
44 | Nồi hấp tiệt trùng | Cái | 1 | 159 | 21 | 13 | 15 | 18 | 19 | 17 | 15 | 15 | 10 | 7 | 9 | 60,0 | 9.540 |
45 | Tủ sấy các loại | Cái | 1 | 159 | 21 | 13 | 15 | 18 | 19 | 17 | 15 | 15 | 10 | 7 | 9 | 40,0 | 6.360 |
46 | Giường bệnh và Tủ đầu giường | Bộ | 2 | 318 | 42 | 26 | 30 | 36 | 38 | 34 | 30 | 30 | 20 | 14 | 18 | 15,0 | 4.770 |
47 | Bàn khám phụ khoa | Cái | 1 | 159 | 21 | 13 | 15 | 18 | 19 | 17 | 15 | 15 | 10 | 7 | 9 | 10,0 | 1.590 |
48 | Bộ dụng cụ khám phụ sản khoa | Bộ | 1 | 159 | 21 | 13 | 15 | 18 | 19 | 17 | 15 | 15 | 10 | 7 | 9 | 3,0 | 477 |
49 | Bộ dụng cụ kiểm tra cổ tử cung | Bộ | 1 | 159 | 21 | 13 | 15 | 18 | 19 | 17 | 15 | 15 | 10 | 7 | 9 | 2,0 | 318 |
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 47.000 |
TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐỀ ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG Y TẾ CƠ SỞ CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Ban hành kèm theo Đề án nâng cao năng lực hoạt động hệ thống y tế cơ sở của tỉnh Bình Định giai đoạn 2022 - 2025)
| Nội dung | Ước tính kinh phí đầu tư (triệu đồng) | Ghi chú |
I | Xây dựng, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở hạ tầng | 600.000 |
|
1 | Tuyến huyện | 441.500 | Chi tiết tại Phụ lục 2 |
2 | Tuyến xã | 158.500 | Chi tiết tại Phụ lục 2 |
II | Mua sắm trang thiết bị y tế | 100.000 |
|
1 | Tuyến huyện | 53.000 | Chi tiết tại Phụ lục 3A |
2 | Tuyến xã | 47.000 | Chi tiết tại Phụ lục 3B |
| TỔNG CỘNG | 700.000 |
|
NÂNG CAO NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG Y TẾ CƠ SỞ CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2022 - 2025.
(Kèm theo Quyết định số ……../QĐ-UBND ngày …... tháng ..… năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
1. Mục tiêu chung
Nâng cao năng lực cung ứng và chất lượng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người dân; đáp ứng cơ bản yêu cầu thực tiễn về kiểm soát dịch bệnh, khám bệnh, chữa bệnh của hệ thống y tế cơ sở trong tình hình mới; thực hiện công bằng, hiệu quả trong bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
a) Hoàn thành xây mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở hạ tầng cơ bản hoàn chỉnh cho 11 Trung tâm y tế huyện(1) và 52 Trạm y tế(2).
b) Hoàn thành mua sắm, cung cấp đầy đủ các trang thiết bị y tế thiết yếu cho 159 Trạm y tế theo danh mục Bộ Y tế quy định; mua sắm bổ sung trang thiết bị y tế chuyên dùng chủ yếu cho các Trung tâm y tế huyện theo phân tuyến chuyên môn kỹ thuật và theo năng lực sử dụng của từng đơn vị.
c) Phát triển nguồn nhân lực y tế tại các Trung tâm y tế huyện và Trạm y tế, cả về số lượng và chất lượng; đảm bảo cơ cấu nhân lực phù hợp.
d) Giường bệnh kế hoạch của các Trung tâm y tế huyện đạt 2.050 giường.
e) Trên 95% dân số được quản lý, theo dõi bằng hồ sơ sức khỏe điện tử.
g) 100% Trạm y tế thực hiện tốt các nội dung chăm sóc sức khỏe ban đầu tại tuyến xã.
h) Duy trì 100% xã, phường, thị trấn đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã theo tiêu chuẩn Bộ Y tế ban hành.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ÁP DỤNG
- Các Trung tâm y tế huyện và Trạm y tế; viên chức, người lao động làm việc tại các Trung tâm y tế huyện và Trạm y tế trên địa bàn tỉnh Bình Định.
- Các đơn vị, cơ quan nhà nước, các địa phương và các tổ chức khác có liên quan đến lĩnh vực công tác y tế - dân số trên địa bàn tỉnh Bình Định.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Đẩy mạnh củng cố, hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở
- Tiếp tục rà soát và sắp xếp, hoàn thiện tổ chức bộ máy của hệ thống y tế cơ sở theo các quy định, hướng dẫn của cấp trên (Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng; Thông tư số 07/2021/TT-BYT ngày 27/05/2021 của Bộ Y tế; Thông tư số 33/2015/TT-BYT ngày 27/10/2015 của Bộ Y tế; các văn bản khác có liên quan của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ;...).
- Tiếp tục củng cố, kiện toàn về cơ cấu tổ chức và nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm y tế huyện và các Trạm y tế; ưu tiên kiện toàn và nâng cao năng lực hoạt động trong các lĩnh vực: gây mê hồi sức, hồi sức cấp cứu, truyền nhiễm, chẩn đoán hình ảnh, xét nghiệm... đáp ứng nhu cầu cung ứng dịch vụ y tế ngày càng cao cho người dân.
- Hàng năm thực hiện rà soát, điều chỉnh tăng giường bệnh kế hoạch của các Trung tâm y tế huyện theo nhu cầu; đảm bảo đến năm 2025, tổng số giường bệnh kế hoạch của y tế tuyến huyện đạt từ 2.050 giường trở lên.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý toàn diện và điều phối các nguồn lực của Trung tâm y tế huyện đối với các Trạm y tế thuộc phạm vi quản lý.
2. Tăng cường phát triển nguồn nhân lực y tế
- Tăng cường tuyển dụng, bổ sung nguồn nhân lực y tế cho các Trung tâm y tế huyện và Trạm y tế; phấn đấu có đủ số lượng bác sĩ, dược sĩ và các chức danh chuyên môn kỹ thuật khác; đảm bảo phù hợp với tổ chức bộ máy và nhu cầu hoạt động của từng cơ sở y tế trên tất cả các lĩnh vực công tác (y tế dự phòng, dân số, khám bệnh, chữa bệnh, quản lý).
- Rà soát, bố trí số lượng nhân lực phù hợp cho các Trung tâm y tế huyện và Trạm y tế; đảm bảo cơ cấu chức danh nghề nghiệp và số lượng của từng chức danh nghề nghiệp được xác định trên cơ sở nhu cầu thực tế, khối lượng công việc của cơ sở y tế và đặc điểm, điều kiện kinh tế - xã hội từng địa bàn. Ưu tiên bổ sung nhân lực cho các lĩnh vực: y tế dự phòng, dân số, quản lý, phục vụ chung và cho các Trạm y tế. (Chi tiết tại Phụ lục 1A và Phụ lục 1B đính kèm).
- Xây dựng và triển khai thực hiện đề án, chính sách của tỉnh về phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực y tế; trong đó ưu tiên đào tạo, phát triển nguồn nhân lực y tế cho tuyến y tế cơ sở (Xây dựng đề án riêng về đào tạo, phát triển nguồn nhân lực y tế theo quy định, chính sách đào tạo nguồn nhân lực chung của tỉnh).
- Thực hiện tốt chính sách thu hút, ưu đãi và các chế độ đãi ngộ của tỉnh đối với bác sĩ, dược sĩ đại học có nguyện vọng công tác, làm việc lâu dài tại tuyến y tế cơ sở.
- Thực hiện chuẩn hóa trình độ chuyên môn, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành y tế theo đúng quy định tại Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ Y tế.
3. Tiếp tục đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, bổ sung trang thiết bị y tế
- Thực hiện xây mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở hạ tầng cơ bản hoàn chỉnh cho 11 Trung tâm y tế huyện và 52 Trạm y tế. (Chi tiết tại Phụ lục 2 đính kèm).
- Thực hiện mua sắm, cung cấp đầy đủ các trang thiết bị y tế thiết yếu cho 159 Trạm y tế theo danh mục Bộ Y tế quy định; mua sắm bổ sung trang thiết bị y tế chuyên dùng chủ yếu cho các Trung tâm y tế huyện theo phân tuyến chuyên môn kỹ thuật và theo năng lực sử dụng của từng đơn vị. (Chi tiết tại Phụ lục 3A và Phụ lục 3B đính kèm).
- Tổ chức rà soát, đánh giá hiện trạng và xác định lại nhu cầu thực tế trước khi bố trí, phân bổ kinh phí đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở hạ tầng và mua sắm trang thiết bị y tế tại từng cơ sở y tế; đảm bảo cân đối và lồng ghép các nguồn vốn trong quá trình triển khai thực hiện, nhằm phát huy hiệu quả đầu tư, tránh trùng lặp và lãng phí ngân sách.
- Thực hiện rà soát và điều chỉnh danh mục, định mức trang thiết bị y tế chuyên dùng, trang thiết bị làm việc phù hợp từng lĩnh vực, từng đơn vị theo quy định. Kịp thời điều chuyển trang thiết bị y tế từ nơi thừa, chưa có khả năng sử dụng đến nơi có nhu cầu và khả năng sử dụng để phục vụ công tác chuyên môn.
- Các cơ sở y tế chủ động bố trí, sử dụng kinh phí của đơn vị đã được kết cấu trong giá dịch vụ khám bệnh, ngày giường điều trị theo quy định để thực hiện duy tu, bảo dưỡng và thay thế linh kiện, phụ tùng; đảm bảo duy trì chất lượng, hiệu quả hoạt động của các trang thiết bị y tế được đầu tư mua sắm.
4. Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của y tế cơ sở
- Tiếp tục nâng cao chất lượng các mặt hoạt động và phát triển các dịch vụ, kỹ thuật y tế tại Trung tâm y tế huyện; nhất là về hồi sức cấp cứu, truyền nhiễm, chẩn đoán hình ảnh, xét nghiệm. Đảm bảo sự chỉ đạo, hỗ trợ và gắn kết chặt chẽ các hoạt động giữa Trung tâm y tế huyện và các Trạm y tế trên địa bàn.
- Đẩy mạnh thực hiện mô hình Trung tâm y tế huyện là cơ sở khám chữa bệnh vệ tinh của các bệnh viện đa khoa, chuyên khoa tuyến trên. Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi để các Trung tâm y tế huyện tiếp nhận và triển khai các kỹ thuật y tế chuyên sâu từ các bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến Trung ương.
- Tiếp tục triển khai thực hiện đầy đủ và có hiệu quả các nhiệm vụ, hoạt động chăm sóc sức khỏe ban đầu tại các Trạm y tế, đảm bảo quản lý và theo dõi sức khỏe đầy đủ, liên tục cho từng người dân trên địa bàn; tập trung vào việc theo dõi, tư vấn về sức khỏe, chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, bà mẹ, trẻ em, phòng chống các bệnh lây nhiễm, các bệnh không lây nhiễm, quản lý các bệnh mạn tính; tổ chức hoạt động khám bệnh, chữa bệnh theo chức năng, nhiệm vụ và phân tuyến kỹ thuật.
- Triển khai xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án tổ chức và hoạt động của Trạm y tế gắn với quản lý y tế học đường, theo Quyết định số 1660/QĐ-TTg ngày 02/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025; Đề án tăng cường năng lực quản lý, theo dõi sức khỏe công nhân và người lao động trong các doanh nghiệp, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
- Xây dựng và thực hiện cơ chế phối hợp hoạt động giữa các cơ sở y tế công lập với các cơ sở y tế ngoài công lập trên địa bàn; khuyến khích, huy động nhân viên y tế đã nghỉ hưu và các tổ chức, cá nhân khác tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân tại cộng đồng.
- Thực hiện chế độ luân phiên, điều động có thời hạn nhân lực chuyên môn từ Trạm y tế lên Trung tâm y tế huyện làm việc và ngược lại; đảm bảo phù hợp nhu cầu công việc, vị trí việc làm, trình độ chuyên môn, năng lực làm việc của người được điều động.
- Đẩy mạnh chuyển đổi số trong các hoạt động của y tế cơ sở; kết nối đồng bộ hệ thống thông tin, dữ liệu giữa y tế xã với y tế huyện, gắn quản lý hoạt động chuyên môn của cơ sở y tế với quản lý hồ sơ sức khoẻ của người dân, quản lý quyết toán chi phí cung ứng các dịch vụ. Từng bước phát triển và phổ cập dịch vụ y tế thông minh, đảm bảo điều kiện tham gia, kết nối vào mạng lưới y tế thông minh toàn quốc.
- Tổ chức thực hiện nghiêm túc và có hiệu quả Nghị định số 60/2021/NĐ- CP ngày 21/06/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
5. Huy động các nguồn lực xã hội đầu tư cho y tế cơ sở
- Tranh thủ các nguồn vốn hợp pháp để lồng ghép thực hiện đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở hạ tầng và mua sắm các trang thiết bị y tế phục vụ công tác y tế dự phòng, khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở y tế.
- Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để các cá nhân, tổ chức trong nước và ngoài nước có đủ điều kiện pháp lý thực hiện đầu tư xây dựng, phát triển các cơ sở y tế và cung ứng các dịch vụ y tế ngoài công lập.
- Duy trì hiệu quả các mối quan hệ hợp tác quốc tế về y tế - dân số đang được triển khai thực hiện tại tỉnh và tiếp tục tăng cường, mở rộng các quan hệ hợp tác theo đúng quy định của pháp luật.
1. Tổng kinh phí: 700,0 tỷ đồng (Bảy trăm tỷ đồng); bao gồm:
a) Xây mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở hạ tầng: 600,0 tỷ đồng;
trong đó: - Tuyến huyện : 441,5 tỷ đồng
- Tuyến xã : 158,5 tỷ đồng
b) Mua sắm trang thiết bị y tế : 100,0 tỷ đồng
trong đó: - Tuyến huyện : 53,0 tỷ đồng
- Tuyến xã : 47,0 tỷ đồng
(Chi tiết tại Phụ lục 4 đính kèm).
2. Nguồn kinh phí:
- Vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ từ Chương trình phục hồi, phát triển kinh tế - xã hội;
- Vốn các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 về giảm nghèo bền vững, về xây dựng nông thôn mới, về phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
- Vốn ngân sách tỉnh (Bao gồm cả nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh cho các địa phương thực hiện theo Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND ngày 15/6/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định);
- Vốn ngân sách cấp huyện, xã;
- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của các cơ sở y tế;
- Vốn các chương trình, dự án viện trợ;
- Các nguồn vốn hợp pháp khác.
1. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với với Sở Y tế, Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, nội dung của Đề án. Định kỳ hàng năm báo cáo cấp có thẩm quyền về tiến độ, kết quả thực hiện Đề án; kịp thời đề xuất những biện pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Đề án.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu cấp có thẩm quyền báo cáo, đề xuất Chính phủ và các bộ, ngành bổ sung kinh phí từ ngân sách Trung ương để đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị và đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho y tế cơ sở.
- Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch về cơ cấu nhân lực, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách Nhà nước tại các Trung tâm y tế huyện và các Trạm y tế; trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt để thực hiện.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan tham mưu, đề xuất cho cấp có thẩm quyền bố trí nguồn vốn đầu tư từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện Đề án.
- Phối hợp với Sở Y tế và các sở, ngành liên quan lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu về xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn đến năm 2025 và hàng năm.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các đơn vị liên quan tham mưu, đề xuất cho cấp có thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí chi thường xuyên phù hợp với khả năng cân đối ngân sách hàng năm để thực hiện Đề án theo quy định.
4. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở Tài chính tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, ban hành đề án, chính sách của tỉnh về phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực y tế.
- Phối hợp với Sở Y tế tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt số lượng, cơ cấu nhân lực cho các Trung tâm y tế huyện và Trạm y tế, đảm bảo phù hợp với nhu cầu cụ thể tại từng địa bàn, từng cơ sở y tế theo quy định, hướng dẫn của Trung ương và các Bộ, Ngành liên quan.
- Phối hợp với Sở Y tế thực hiện kiện toàn mạng lưới, tổ chức bộ máy của hệ thống y tế cơ sở theo quy định.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Lồng ghép việc thực hiện Đề án này với các chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của từng địa phương; phối hợp chặt chẽ với Sở Y tế để tổ chức triển khai thực hiện Đề án này tại địa bàn.
- Chủ động cân đối, bố trí ngân sách và huy động các nguồn lực tại địa phương để tăng cường đầu tư, bổ sung kinh phí cho y tế cơ sở và các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe của người dân trên địa bàn./.
- 1Quyết định 167/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án Nâng cao năng lực hoạt động mạng lưới y tế cơ sở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2019-2025
- 2Quyết định 731/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề cương xây dựng Đề án “Nâng cao năng lực hệ thống y tế dự phòng và y tế điều trị; chất lượng chăm sóc bảo vệ sức khỏe nhân dân giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030” do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3Công văn 5052/SYT-NVY năm 2018 về phân công chỉ đạo tuyến và hỗ trợ nâng cao năng lực chuyên môn lĩnh vực Sản - Nhi do Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 482/QĐ-UBND năm 2022 về Đề án "Nâng cao năng lực ngành y tế tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030"
- 5Kế hoạch 571/KH-UBND năm 2022 về nâng cao năng lực y tế cơ sở trong tình hình mới gắn liền với phát triển công tác khám chữa bệnh theo nguyên lý y học gia đình trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2025
- 6Nghị quyết 93/NQ-HĐND năm 2023 sửa đổi Nghị quyết 46/NQ-HĐND về Đề án nâng cao năng lực hoạt động hệ thống y tế cơ sở của tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025
- 7Kế hoạch 103/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chỉ thị 25-CT/TW về tiếp tục củng cố, hoàn thiện, nâng cao chất lượng hoạt động của y tế cơ sở trong tình hình mới do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 33/2015/TT-BYT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ của Trạm Y tế xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Quyết định 2348/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Luật Đầu tư công 2019
- 7Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 167/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án Nâng cao năng lực hoạt động mạng lưới y tế cơ sở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2019-2025
- 10Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 11Thông tư 28/2020/TT-BYT quy định về danh mục trang thiết bị tối thiểu của trạm y tế tuyến xã do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 12Quyết định 731/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề cương xây dựng Đề án “Nâng cao năng lực hệ thống y tế dự phòng và y tế điều trị; chất lượng chăm sóc bảo vệ sức khỏe nhân dân giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030” do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 13Thông tư 07/2021/TT-BYT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Y tế ban hành
- 14Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 15Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 16Quyết định 1660/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Công văn 5052/SYT-NVY năm 2018 về phân công chỉ đạo tuyến và hỗ trợ nâng cao năng lực chuyên môn lĩnh vực Sản - Nhi do Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18Thông tư 03/2022/TT-BYT sửa đổi quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 19Quyết định 482/QĐ-UBND năm 2022 về Đề án "Nâng cao năng lực ngành y tế tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030"
- 20Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2022 về Đề án nâng cao năng lực hoạt động hệ thống y tế cơ sở của tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025
- 21Kế hoạch 571/KH-UBND năm 2022 về nâng cao năng lực y tế cơ sở trong tình hình mới gắn liền với phát triển công tác khám chữa bệnh theo nguyên lý y học gia đình trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2025
- 22Nghị quyết 93/NQ-HĐND năm 2023 sửa đổi Nghị quyết 46/NQ-HĐND về Đề án nâng cao năng lực hoạt động hệ thống y tế cơ sở của tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025
- 23Kế hoạch 103/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chỉ thị 25-CT/TW về tiếp tục củng cố, hoàn thiện, nâng cao chất lượng hoạt động của y tế cơ sở trong tình hình mới do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quyết định 3101/QĐ-UBND năm 2022 về Đề án nâng cao năng lực hoạt động hệ thống y tế cơ sở của tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025
- Số hiệu: 3101/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/09/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Lâm Hải Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực