Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2024/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 18 tháng 10 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan áp dụng Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ban hành kèm theo Quyết định này để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 2. Đơn vị áp dụng, phương pháp xác định

1. Đơn vị áp dụng:

a) Đối với nhà, nhà ở, công tỉnh: Đơn vị áp dụng là diện tích sàn (m2 sàn).

b) Đối với công tác xây lắp: Đơn vị tính là mét dài (m), diện tích (m2) hoặc thể tích, khối tích (m3), cái, trụ.

2. Phương pháp xác định:

a) Đối với nhà, nhà ở, công trình: Diện tích sàn của nhà, nhà ở, công trình là tổng diện tích sàn của các tầng, bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng lửng, tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng tum, tính cả diện tích tường bao. Diện tích sàn xây dựng của tầng gồm cả tường bao (hoặc phần tường chung thuộc về nhà) và diện tích mặt bằng của lô gia, ban công, cầu thang, giếng thang máy, hộp kỹ thuật, ống khói.

b) Đối với công tác xây lắp: Theo kích thước xây dựng thực tế của công tác xây lắp để tính toán chiều dài, diện tích hoặc thể tích, khối tích hoặc số lượng theo quy định đơn giá kèm theo Quyết định này.

c) Đơn giá kèm theo Quyết định này là chi phí xây dựng có thuế giá trị gia tăng nhưng chưa bao gồm chi phí xây dựng hệ thống cấp - thoát nước và hệ thống cấp điện trong nhà, nhà ở, công trình.

Điều 3. Một số quy định chi tiết được tính tăng (giảm) giá trị nhà cùng loại

1. Nhà, công trình không trát tường được tính bằng 80% đơn giá.

2. Nhà, công trình không xây tường ngăn các phòng riêng biệt được xác định:

a) Đối với nhà, công trình một tầng giảm đi (trừ ra) 11% đơn giá.

b) Đối với nhà, công trình nhiều tầng giảm đi (trừ ra) 7% đơn giá.

3. Nhà, nhà ở, công trình, công tác xây lắp sử dụng gạch bê tông không nung có đơn giá bằng với gạch đất sét nung.

4. Nhà, nhà ở, công trình sử dụng cửa nhôm kính, cộng thêm 22.000 đồng/m2 sàn; nhà, công trình sử dụng cửa gỗ (nhóm III) cộng thêm 20.000 đồng/m2 sàn; nhà, công trình sử dụng cửa gỗ (nhóm IV) cộng thêm 18.000 đồng/m2 sàn.

5. Đơn giá các loại nhà, nhà ở, công trình ban hành kèm theo Quyết định này được tính toán với cao độ nền là 0,45m so với mặt đất tự nhiên. Nhà, nhà ở, công trình có cao độ nền hơn 0,45m thì được tính thêm khối lượng theo thực tế của phần nền trên 0,45m (gồm khối lượng gạch xây, khối lượng cát tôn nền).

6. Nhà, nhà ở, công trình nhiều tầng có đóng trần thì giá trị trần được tính theo thực tế.

7. Nhà, nhà ở, công trình có sơn tường:

a) Nhà độc lập một tầng sau khi được cộng thêm, trừ đi giá trị đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu phù hợp với thực tế của nhà, cộng thêm 10% đơn giá đối với sơn tường có bả; cộng thêm 8,5% đơn giá đối với sơn tường không bả.

b) Nhà liên kế một tầng sau khi được cộng thêm, trừ đi giá trị đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu phù hợp với thực tế của nhà, cộng thêm 5% đơn giá đối với sơn tường có bả; cộng thêm 3,5% đơn giá đối với son tường không bả.

c) Nhà độc lập nhiều tầng sau khi được cộng thêm, trừ đi giá trị đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu phù hợp với thực tế của nhà, cộng thêm 7% đơn giá đối với sơn tường có bả; cộng thêm 6,5% đơn giá đối với sơn tường không bả.

d) Nhà liên kế nhiều tầng sau khi được cộng thêm, trừ đi giá trị đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu phù hợp với thực tế của nhà, cộng thêm 4% đơn giá đối với sơn tường có bả; cộng thêm 2,5% đơn giá đối với sơn tường không bả.

đ) Nhà biệt thự một tầng sau khi được cộng thêm, trừ đi giá trị đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu phù hợp với thực tế của nhà, cộng thêm 6% đơn giá đối với sơn tường có bả; cộng thêm 4,5% đơn giá đối với sơn tường không bả.

e) Nhà biệt thự nhiều tầng sau khi được cộng thêm, trừ đi giá trị đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu phù hợp với thực tế của nhà, cộng thêm 4% đơn giá đối với sơn tường có bả; cộng thêm 2,5% đơn giá đối với sơn tường không bả.

g) Nhà kho, xưởng sản xuất, đài nước sau khi được cộng thêm, trừ đi giá trị đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu phù hợp với thực tế của công trình, cộng thêm 3% đơn giá đối với sơn tường có bả; cộng thêm 1,5% đơn giá đối với sơn tường không bả.

8. Hệ thống điện và cấp - thoát nước trong nhà, nhà ở, công trình được tính như sau:

a) Nhà, nhà ở, công trình có hệ thống điện hoàn chỉnh: Sau khi được cộng thêm, trừ đi giá trị đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu và công tác hoàn thiện thực tế của nhà thi được cộng thêm 3% đơn giá.

b) Nhà, nhà ở, công trình có hệ thống cấp, thoát nước hoàn chỉnh: Sau khi được cộng thêm, trừ đi giá trị, đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu và công tác hoàn thiện thực tế của nhà thì được cộng thêm 1,6% đơn giá.

9. Nhà, nhà ở, công trình có kết cấu cột, giằng bằng thép (hay còn gọi là khung tiền chế) thì áp dụng đơn giá của loại nhà, nhà ở, công trình có kết cấu khung, cột gỗ xây dựng.

10. Cửa hàng kinh doanh xăng dầu:

a) Cửa hàng giao dịch, mái đón, sân, đường dẫn,... áp dụng đơn giá tương ứng với loại nhà, nhà ở, công trình quy định tại đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này.

b) Bồn chứa, bể chứa, đường ống kỹ thuật, trụ bơm,... tính theo đơn giá thị trường tại thời điểm thu hồi đất.

11. Trường hợp thực tế kết cấu nhà, nhà ở, công trình có khác nhưng cơ bản các kết cấu chính như loại nhà, nhà ở, công trình ban hành kèm theo Quyết định này thì được cộng, trừ với đơn giá của công tác xây lắp phù hợp kết cấu của loại nhà, nhà ở, công trình đó.

12. Các loại vật liệu xây dựng, thiết bị (như ống nhựa, ống thép, bồn chứa nước, motor bơm nước,...) gắn liền với đất thu hồi hoặc nhà ở, nhà, công trình xây dựng, công tác xây lắp thì đơn giá tính tiền bồi thường xác định theo bảng giá vật liệu xây dựng do Sở Xây dựng công bố; trường hợp bảng giá vật liệu xây dựng do Sở Xây dựng công bố chưa có hoặc đã có nhưng không phù hợp thì xác định theo báo giá của nhà sản xuất, nhà cung ứng vật liệu xây dựng, thiết bị trên thị trường tại thời điểm thu hồi đất.

13. Trường hợp nhà, nhà ở, công trình, công tác xây lắp chưa được quy định đơn giá kèm theo Quyết định này hoặc đã có quy định nhưng không phù hợp với thực tế thì tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xác định dự toán theo đơn giá xây dựng công trình tại thời điểm tính tiền bồi thường, trình cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thẩm định và tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự toán xây dựng quy định tại khoản này, để làm căn cứ tính tiền bồi thường khi thu hồi đất.

14. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tự xác định dự toán khi đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy định hoặc thuê đơn vị tư vấn thực hiện khảo sát, lập, thẩm tra dự toán xây dựng quy định tại khoản 13 Điều này. Chi phí thuê đơn vị tư vấn thực hiện các công việc tư vấn tại khoản này sử dụng từ chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trong tổng mức đầu tư của dự án.

Điều 4. Giao Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan tham khảo, nghiên cứu chỉ số giá xây dựng công trình do Bộ Xây dựng công bố hằng năm và chỉ số giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh do cơ quan có thẩm quyền công bố hằng năm, để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng cho phù hợp.

Điều 5. Quy định chuyển tiếp

1. Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi tiếp tục thực hiện theo Phương án đã được phê duyệt.

2. Đến ngày Quyết định này có hiệu lực, Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì thực hiện theo Quyết định này.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 18 tháng 10 năm 2024 và thay thế Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh quy định về Bảng giá chuẩn nhà, vật kiến trúc và công tác xây lắp, xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- LĐVP.UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử Trà Vinh;
- Các Phòng: TH-NV, KT, NN&TNMT;
- Lưu: VT, Phòng CNXD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Trung Hoàng

 

PHỤ LỤC

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số: 31/2024/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)

A. Đơn giá nhà

 

TT

Loại nhà

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

I

Nhà ở dạng độc lập, nhà tạm

1

Nhà tre lá, nền đất

m2

441.000

2

Khung cột gỗ tạp, nền đất, vách lá, mái lá

m2

472.000

II

Nhà ở dạng độc lập, khung cột gỗ

 

1

Nền đất, vách lá, mái lá

m2

720.000

2

Nền đất, vách lá, mái tole

m2

825.000

3

Nền láng vừa xi măng có BT lót, vách lá, mái lá

m2

1.185.000

4

Nền láng vừa xi măng có BT lót, vách lá, mái tole

m2

1.289.000

III

Nhà bán kiên cố

1

Cột BTCT đúc sẵn, không móng, vách lá+tole, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, nền đất, không trần

m2

918.000

2

Cột BTCT đúc sẵn, không móng, vách lá+tole, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, nền gạch tàu, không trần

m2

1.154.000

3

Cột gạch+gỗ xây dựng, vách lá+tole+cột BTCT đúc sẵn, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, không trần, nền lót gạch tàu

m2

1.362.000

4

Cột BTCT đúc sẵn, cột gạch, không móng, vách tole+ván, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, nền gạch tàu, không trần

m2

1.418.000

5

Có một phần móng cột BTCT, cột gỗ, vách lá, mặt trước xây tường, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, nền lát gạch men, không trần

m2

1.591.000

6

Có một phần móng cột BTCT, cột gỗ, vách tole, mặt trước xây tường, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, nền lát gạch men, không trần

m2

1.765.000

7

Có một phần móng cột BTCT, cột BTCT đúc sẵn, vách lá, mặt trước xây tường, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, nền láng xi măng, không trần

m2

1.592.000

IV

Nhà ở dạng liên kế, cột gỗ (trệt), kèo gỗ hoặc thép, tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa đi, cửa sổ khung sắt kính

1

Nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa

m2

2.115.000

2

Nền gạch men, mái tole, không trần

m2

2.029.000

3

Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa

m2

2.551.000

4

Nền gạch men, mái ngói, không trần

m2

2.464.000

5

Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần

m2

1.862.000

6

Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trần

m2

2.298.000

7

Nền gạch tàu, mái tole, không trần

m2

1.982.000

8

Nền gạch tàu, mái ngói, không trần

m2

2.418.000

V

Nhà ở dạng độc lập, cột gỗ (trệt), kèo gỗ hoặc thép, tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa đi, cửa sổ khung sắt kính

1

Nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa

m2

2.529.000

2

Nền gạch men, mái tole, không trần

m2

2.441.000

3

Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa

m2

2.985.000

4

Nền gạch men, mái ngói, không trần

m2

2.899.000

5

Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần

m2

2.275.000

6

Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trần

m2

2.732.000

7

Nền gạch tàu, mái tole, không trần

m2

2.395.000

8

Nền gạch tàu, mái ngói, không trần

m2

2.852.000

VI

Nhà ở dạng độc lập, cột BTCT, kèo gỗ hoặc thép, không móng (chôn chân), trệt, xây tường, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa đi, cửa sổ khung sắt kính

1

Nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa

m2

2.486.000

2

Nền gạch men, mái tole, không trần

m2

2.400.000

3

Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa

m2

2.798.000

4

Nền gạch men, mái ngói, không trần

m2

2.712.000

5

Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, có trần tấm nhựa

m2

2.288.000

6

Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần

m2

2.201.000

7

Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, có trần tấm nhựa

m2

2.599.000

8

Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trần

m2

2.512.000

9

Nền gạch tàu, mái tole, có trần tấm nhựa

m2

2.445.000

10

Nền gạch tàu, mái tole, không trần

m2

2.359.000

11

Nền gạch tàu, mái ngói, không trần

m2

2.697.000

VII

Nhà ở dạng liên kế: móng cột gạch (trệt), kèo gỗ hoặc thép, tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa đi, cửa sổ khung sắt kính

1

Nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa

m2

2.383.000

2

Nền gạch men, mái tole, không trần

m2

2.252.000

3

Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa

m2

2.775.000

4

Nền gạch men, mái ngói, không trần

m2

2.688.000

5

Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần

m2

2.085.000

6

Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trần

m2

2.521.000

7

Nền gạch tàu, mái tole, không trần

m2

2.205.000

8

Nền gạch tàu, mái ngói, không trần

m2

2.641.000

VIII

Nhà ở dạng độc lập: móng cột gạch (trệt), kèo gỗ hoặc thép, tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa đi, cửa sổ khung sắt kính

1

Nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa

m2

2.657.000

2

Nền gạch men, mái tole, không trần

m2

2.571.000

3

Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa

m2

3.114.000

4

Nền gạch men, mái ngói, không trần

m2

3.028.000

5

Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần

m2

2.404.000

6

Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trần

m2

2.862.000

7

Nền gạch tàu, mái tole, không trần

m2

2.524.000

8

Nền gạch tàu, mái ngói, không trần

m2

2.982.000

IX

Nhà ở dạng liên kế: móng cột BTCT (trệt) có đóng cừ tràm, kèo gỗ hoặc thép, tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa đi, cửa sổ khung sắt kính

1

Nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa

m2

4.778.000

2

Nền gạch men, mái tole, không trần

m2

4.692.000

3

Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa

m2

5.228.000

4

Nền gạch men, mái ngói, không trần

m2

5.142.000

5

Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, có trần tấm nhựa

m2

4.619.000

6

Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần

m2

4.532.000

7

Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, có trần tấm nhựa

m2

5.069.000

8

Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trần

m2

4.982.000

9

Nền gạch tàu, mái tole, không trần

m2

4.647.000

10

Nền gạch tàu, mái ngói, không trần

m2

5.096.000

X

Nhà ở dạng độc lập: móng cột BTCT (trệt) có đóng cừ tràm, kèo gỗ hoặc thép, tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa đi, cửa sổ khung sắt kính

1

Nần gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa

m2

4.612.000

2

Nền gạch men, mái tole, không trần

m2

4.526.000

3

Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa

m2

4.923.000

4

Nền gạch men, mái ngói, không trần

m2

4.837.000

5

Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, có trần tấm nhựa

m2

4.479.000

6

Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần

m2

4.393.000

7

Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, có trần tấm nhựa

m2

4.790.000

8

Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trần

m2

4.704.000

9

Nền gạch tàu, mái tole, không trần

m2

4.483.000

10

Nền gạch tàu, mái ngói, không trần

m2

4.795.000

XI

Nhà ở dạng độc lập: móng cột BTCT (trệt) có đóng cừ tràm, kèo BTCT, tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa đi, cửa sổ khung sắt kính

1

Nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa

m2

5.130.000

2

Nền gạch men, mái tole, không trần

m2

5.040.000

3

Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa

m2

5.488.000

4

Nền gạch men, mái ngói, không trần

m2

5.398.000

5

Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, có trần tấm nhựa

m2

5.004.000

6

Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần

m2

4.913.000

7

Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, có trần tấm nhựa

m2

5.363.000

8

Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trần

m2

5.273.000

9

Nền gạch tàu, mái tole, không trần

m2

5.031.000

10

Nền gạch tàu, mái ngói, không trần

m2

5.387.000

XII

Nhà ở dạng liên kế: móng BTCT (có đóng cừ tràm), khung cột dầm sàn BTCT (có lầu), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa đi, cửa sổ khung sắt kính

1

Nền gạch men, mái tole, không trần

m2

4.811.000

2

Nền gạch men, mái ngói, không trần

m2

4.953.000

3

Nền gạch men, mái bằng BTCT

m2

5.132.000

4

Nền gạch men, mái bằng BTCT, có dán ngói

m2

5.407.000

5

Nền gạch bông, mái tole, không trần

m2

4.810.000

XIII

Nhà ở dạng độc lập: móng BTCT (có đóng cừ tràm), khung cột dầm sàn BTCT (có lầu), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa đi, cửa sổ khung sắt kính

1

Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần

m2

4.643.000

2

Nền gạch men, mái tole, không trần

m2

4.846.000

3

Nền gạch men, mái ngói, không trần

m2

5.038.000

4

Nền gạch men, mái bằng BTCT

m2

5.100.000

5

Nền gạch men, mái bằng BTCT, có dán ngói

m2

5.377.000

XIV

Nhà ở dạng độc lập: móng BTCT (có đóng cừ tràm), khung cột dầm sàn BTCT, sàn gỗ (có lầu), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa đi, cửa sổ khung sắt kính

1

Nền gạch men, mái tole, không trần

m2

4.169.000

2

Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần

m2

4.014.000

3

Nền gạch men, mái ngói, không trần

m2

4.406.000

4

Nền gạch bông, mái tole, không trần

m2

4.169.000

XV

Nhà ở dạng độc lập: móng BTCT (có đóng cừ tràm), khung cột dầm sàn BTCT (trệt+lửng), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa đi, cửa sổ khung sắt kính

1

Nền gạch men, mái tole, không trần

m2

4.839.000

2

Nền gạch men, mái ngói, không trần

m2

5.031.000

3

Nền gạch men, mái bằng BTCT

m2

5.094.000

4

Nền gạch men, mái bằng BTCT, có dán ngói

m2

5.372.000

XVI

Nhà biệt thự: móng BTCT (có đóng cừ tràm), khung cột dầm BTCT (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa đi, cửa sổ khung sắt kính

1

Nền gạch men, mái tole giả ngói, không trần

m2

8.149.000

2

Nền gạch men, mái ngói, không trần

m2

9.009.000

3

Nền gạch men, mái bằng BTCT, dán ngói

m2

9.873.000

XVII

Nhà biệt thự: móng BTCT (có đóng cừ tràm), khung cột dầm sàn BTCT (có lầu), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa đi, cửa sổ khung sắt kính

1

Nền gạch men, mái tole, không trần.

m2

8.527.000

2

Nền gạch men, mái ngói, không trần.

m2

9.388.000

3

Nền gạch men, mái bằng BTCT, dán ngói

m2

10.251.000

B. Đơn giá nhà vệ sinh

TT

Loại nhà

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

1

Móng khung BTCT, tường xây gạch, nền gạch men, mái tole, không trần (có hầm tự hoại)

m2

6.041.000

2

Móng khung BTCT, tường xây gạch, nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa (có hầm tự hoại)

m2

6.227.000

3

Móng cột gạch, tường xây gạch, mái tole, nền láng xi măng có BT lót (có hầm tự hoại)

m2

5.111.000

4

Móng cột gạch, tường xây gạch, mái tole, nền gạch men (có hầm tự hoại)

m2

5.233.000

5

Hầm tự hoại

m3

3.324.000

C. Đơn giá nhà kho, xưởng sản xuất

Nhà 01 tầng, móng cọc BTCT; tường xây gạch; quét vôi; xà gồ thép hình (hoặc gỗ nhóm IV), mái lợp tole

TT

Loại công trình

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

I

Nhà 1 tầng khẩu độ ≤12m, cao ≤6m, không có cầu trục

 

 

1

Cột BTCT, kèo thép, nền BTCT, tường gạch, mái tôn

m2

3.299.000

2

Cột kèo thép, nền BTCT, tường gạch, mái tôn

m2

3.009.000

3

Cột kèo BTCT, nền BTCT, tường gạch, mái tôn

m2

3.551.000

II

Nhà 1 tầng khẩu độ ≤15m, cao ≤9m, không có cầu trục

 

 

1

Cột BTCT, kèo thép, nền BTCT, tường gạch, mái tôn

m2

5.238.000

2

Cột kèo thép, nền BTCT, tường gạch, mái tôn

m2

4.848.000

3

Cột kèo bê tông, nền BTCT, tường gạch, mái tôn

m2

5.566.000

III

Nhà 1 tầng khẩu độ ≤18m, cao ≤9m, có cầu trục 5 tấn

 

 

1

Cột BTCT, kèo thép, nền BTCT, tường gạch, mái tôn

m2

6.649.000

2

Cột kèo thép, nền BTCT, tường gạch, mái tôn

m2

5.603.000

IV

Nhà 1 tầng khẩu độ ≤24m, cao ≤9m, có cầu trục 10 tấn

 

 

1

Cột BTCT, kèo thép, nền BTCT, tường gạch, mái tôn

m2

9.066.000

2

Cột kèo thép, nền BTCT, tường gạch, mái tôn

m2

7.640.000

III

Các nhà kho, xưởng sản xuất xây tường lửng, phía trên đóng vách tole thì điều chỉnh giảm 10% đơn giá; trường hợp đóng vách tole toàn bộ công trình thì điều chỉnh giảm 15% đơn giá

D. Đơn giá công trình khác

TT

Loại công trình

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

I

Hàng rào

 

 

1

Kẽm gai carô 150x150, trụ BTCT đúc sẵn hoặc trụ đá

m2

231.400

2

Kẽm gai carô 150x150, trụ thép tròn D80

m2

75.400

3

Kẽm gai carô 150x150, trụ thép tròn D100

m2

94.900

4

Trụ thép tròn D80, lắp lưới B40

m2

79.000

5

Trụ thép tròn D100, lắp lưới B40

m2

98.500

6

Trụ BTCT đúc sẵn hoặc trụ đá lắp lưới B40

m2

235.000

7

Móng, cột, dầm BTCT; tường xây gạch, quét vôi

m2

1.031.000

8

Xây tường, quét vôi, cột BT đúc sẵn

m2

577.000

9

Hàng rào song sắt: có móng cột, đà kiềng BTCT, xây tường lửng, hoàn thiện, lắp dựng song sắt, quét vôi

m2

1.492.000

10

Hàng rào khung lưới B40: có móng, cột, đà kiềng BTCT, xây tường lửng, hoàn thiện, lắp dựng lưới B40 (không có khung), quét vôi

m2

868.000

11

Hàng rào khung lưới B40: có móng, cột, đà kiềng BTCT, xây tường lửng, hoàn thiện, lắp dựng khung lưới B40 (khung bằng thép hình), quét vôi

m2

1.485.000

II

Các công trình khác

 

 

1

Đài nước bằng thép hình có 4 móng BTCT, cao ≤3,6m, sức chịu tải ≤3m3 (không có bồn nước)

Cái

22.710.000

2

Đài nước bằng BTCT (thể tích < 100m3 cao trên 10m).

Cái

36.022.000

3

Hồ nước xây gạch thẻ (thể tích < 50m3). Có cừ.

m3

2.543.000

4

Hồ nước xây gạch thẻ (thể tích < 50m3). Không cừ.

m3

1.257.000

5

Hồ nước xây gạch thẻ (thể tích từ 50 đến < 100m3). Có cừ.

m3

2.388.000

6

Hồ nước xây gạch thẻ (thể tích từ 50 đến < 100m3). Không cừ.

m3

1.202.000

7

Hồ nước xây gạch thẻ (thể tích từ 100 đến < 200m3). Có cừ.

m3

2.135.000

8

Hồ nước xây gạch thẻ (thể tích từ 100 đến < 200m3). Không cừ.

m3

1.009.000

9

Hồ nước xây gạch ống (thể tích < 50 m3). Có cừ.

m3

2.255.000

10

Hồ nước xây gạch ống (thể tích < 50 m3). Không cừ.

m3

969.000

11

Hồ nước xây gạch ống (thể tích từ 50 đến < 100 m3). Có cừ.

m3

2.119.000

12

Hồ nước xây gạch ống (thể tích từ 50 đến < 100 m3). Không cừ.

m3

933.000

13

Hồ nước xây gạch ống (thể tích từ 100 đến < 200 m3). Có cừ.

m3

2.046.000

14

Hồ nước xây gạch ống (thể tích từ 100 đến < 200 m3). Không cừ.

m3

859.000

15

Hồ nước bằng BTCT. Có cừ

m3

4.110.000

16

Hồ bơi bằng BTCT, dán gạch men, 12,5mx6m

m2

10.058.000

17

Hồ bơi bằng BTCT, dán gạch men, 16mx8m

m2

11.688.000

18

Hồ bơi bằng BTCT, dán gạch men, 50mx26m

m2

17.248.000

19

Mộ đất

cái

7.912.000

20

Mộ xây gạch, trát vữa, quét vôi

cái

13.186.000

21

Mộ xây gạch, ốp gạch men

cái

15.340.000

22

Mộ xây gạch, ốp gạch granite

cái

15.963.000

23

Mộ xây gạch, ốp đá granite (tự nhiên)

cái

23.986.000

24

Giếng nước bơm tay không nền (không có Motor)

cái

5.528.000

25

Giếng nước bơm tay có nền (không có Motor)

cái

7.760.000

26

Chuồng trại, nhà tạm (chòi) và các công trình bao che khác có kết cấu tre lá, gỗ tạp, nền đất

m2

334.000

27

Chuồng trại, nhà tạm (chòi) và các công trình bao che khác có kết cấu gỗ, mái lá, vách lá, nền đất

m2

439.000

Đ. Đơn giá công tác xây lắp

TT

Công tác

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

1

Đóng cừ tràm thủ công L=5m (25 cây/m2 + cả công đào đất).

m2

3.068.000

2

Đóng cừ tràm thủ công L=3m (25 cây/m2 + cả công đào đất).

m2

2.100.000

3

Đóng cừ tràm thủ công L=4m (25 cây/m2 + cả công đào đất).

m2

2.668.000

4

Đắp cát tôn nền

m3

317.000

5

BT gạch vỡ Mác 75

m3

1.201.000

6

BT đá 40x60 Mác 100

m3

1.624.000

7

BT móng đá 10x20 Mác 200 (không cốt thép)

m3

1.133.000

8

BT nền đá 10x20 Mác 200 (không cốt thép)

m3

1.832.000

9

BT cột đá 10x20 Mác 200 (không cốt thép)

m3

7.122.000

10

BTCT móng đá 10x20 Mác 200

m3

7.807.000

11

BTCT cột đá 10x20 Mác 200

m3

9.658.000

12

BTCT sàn đá 10x20 Mác 200

m3

8.923.000

13

BTCT dầm đá 10x20 Mác 200

m3

9.289.000

14

BTCT tấm đan 10x20 Mác 200.

m3

7.298.000

15

Xây móng, bó nền, bậc cấp, gạch thẻ

m3

3.209.000

17

Xây gạch thẻ D=100, không tô

m2

312.000

18

Xây gạch thẻ D=100, tô 1 mặt

m2

406.000

19

Xây gạch thẻ D=100, tô 2 mặt

m3

502.000

20

Xây gạch thẻ D=200, không tô

m

526.000

21

Xây gạch thẻ D=200, tô 1 mặt

m2

641.000

22

Xây gạch thẻ D=200, tô 2 mặt

m2

759.000

23

Xây cột (trụ) gạch thẻ

m3

3.784.000

24

Xây cột (trụ) gạch ống

m3

1.490.000

25

Xây gạch ống D=100, không tô

m2

171.000

26

Xây gạch ống D=100, tô 1 mặt

m2

261.000

27

Xây gạch ống D=100, tô 2 mặt

m2

353.000

28

Xây gạch ống D=200, không tô

m2

322.000

29

Xây gạch ống D=200, tô 1 mặt

m2

434.000

30

Xây gạch ống D=200, tô 2 mặt

m2

549.000

31

Xây tường đá hộc

m3

1.832.000

32

Trát tường vữa XM

m2

85.000

33

Trát trần, tường vữa XM

m2

160.000

34

Trát dầm vữa XM

m2

115.000

35

Trát cột vữa XM

m2

166.000

36

Lắp đặt trụ điện BTCT

Trụ

2.664.000

37

Lắp đặt trụ điện BTCT ly tâm

Trụ

3.368.000

38

Tô đá mài

m2

353.000

39

Tô đá rửa

m2

269.000

40

Láng nền, Sênô, ô văng, vữa XM

m2

70.000

41

Láng nền vữa XM có BT lót (không xây bó nền)

m2

223.000

42

Láng nền vữa XM có BT lót (có xây bó nền)

m2

494.000

43

Nền gạch tàu 300x300 (không có BT lót, không xây bó nền)

m2

284.000

44

Nền gạch tàu 300x300 (không có BT lót, có xây bó nền)

m2

447.000

45

Lát gạch vỉa hè (không có BT lót) không xây bó nền

m2

203.000

46

Lát gạch vỉa hè (có BT lót) có xây bó nền

m2

405.000

47

Lát gạch bông (không có BT lót) không xây bó nền

m2

210.000

48

Lát gạch bông (có BT lót) không xây bó nền

m2

346.000

49

Nền gạch bông (có BT lót) có xây bó nền

m2

484.000

50

Nền gạch men có BT lót (không xây bó nền)

m2

556.000

51

Nền gạch men có BT lót (có xây bó nền)

m2

694.000

52

Nền gạch Thạch Anh bóng kiếng (có xây bó nền) có BT lót

m2

1.058.000

53

Nền gạch Thạch Anh bóng kiếng (không xây bó nền) có BT lót

m2

887.000

54

Nền đá granite (tự nhiên) có BT lót (không xây bó nền)

m2

3.059.000

55

Nền đá granite (tự nhiên) có BT lót (có xây bó nền)

m2

3.377.000

56

Sân, đường nội bộ bằng bê tông nhựa nóng có kết cấu nền

m2

722.000

57

Sân, đường nội bộ láng nhựa có kết cấu nền

m2

409.000

58

Ốp gạch men

m2

300.000

59

Ốp gạch bóng kính

m2

413.000

60

Ốp đá chẻ tự nhiên

m2

430.000

61

Ốp đá Granite (tự nhiên)

m2

1.030.000

62

Ốp gạch, đá trang trí

m2

462.000

63

Ốp tấm aluminium vào các kết cấu

m2

2.174.000

64

Quét vôi (03 nước)

m2

15.000

65

Công tác sơn (B) có bả matit

m2

109.000

66

Công tác sơn (B) không có bả matit

m2

91.000

67

Sàn gỗ tạp

m2

783.000

68

Sàn gỗ (gỗ xây dựng)

m2

1.357.000

69

Sàn gỗ (gỗ công nghiệp)

m2

995.000

70

Sàn thép hộp, tấm cemboard

m2

830.000

71

Trần tấm nhựa thường (có khung các loại)

m2

91.000

72

Trần ván ép (có khung các loại)

m2

160.000

73

Trần thạch cao có sơn B

m2

215.000

74

Trần hộp kim (tấm kim loại) kích thước tấm trần 60cmx60cm

m2

1.580.342

75

Trần smarboad, prima, trần nhựa hoặc tương đương, kích thước tấm trần 60 cm x 60cm

m2

182.000

76

Mái ngói 22v/m2 (có kết cấu đỡ thép hộp hoặc gỗ)

m2

697.000

77

Mái BTCT có láng vữa

m2

713.000

78

Mái BTCT dán ngói

m2

1.252.000

79

Mái tole, mái hiên tole có kết cấu đỡ bằng gỗ hoặc thép

m2

372.000

80

Mái lá có kết cấu đỡ bằng tre, gỗ tạp

m2

149.000

81

Mái lá có kết cấu đỡ bằng gỗ

m2

268.000

82

Vách lá có kết cấu bằng tre hoặc gỗ tạp

m2

154.000

83

Vách ván có kết cấu gỗ

m2

334.000

84

Vách tole có kết cấu đỡ bằng tre hoặc gỗ tạp

m2

286.000

85

Vách tole có kết cấu gỗ hoặc thép

m2

304.000

86

Vách ốp tấm cemboard có kết cấu đỡ gỗ (hoặc thép)

m2

508.000

87

Sản xuất, lắp dựng lan can (khung sắt hoặc khung sắt xây lửng)

m2

1.248.000

88

Sản xuất, lắp dựng lan can (Inox hoặc Inox xây tường lửng)

m2

1.611.000

89

Sản xuất, lắp dựng khung kính nhôm

m2

1.817.000

90

Sản xuất, lắp dựng cửa đi khung nhôm kính (có khung bảo vệ)

m2

1.985.000

91

Sản xuất, lắp dựng cửa sổ khung nhôm kính (có khung bảo vệ)

m2

1.909.000

92

Sản xuất, lắp dựng cửa kính cường lực

m2

1.270.000

93

Sản xuất, lắp dựng cửa đi khung sắt kính (có khung bảo vệ)

m2

1.378.000

94

Sản xuất, lắp dựng cửa sổ khung sắt kính (có khung bảo vệ)

m2

1.302.000

95

Sản xuất, lắp dựng cửa đi gỗ + kính

m2

2.236.000

96

Sản xuất, lắp dựng cửa sổ gỗ + kính

m2

2.236.000

97

Sản xuất, lắp dựng cửa sắt kéo (có lá)

m2

1.298.000

98

Sản xuất, lắp dựng cửa cổng sắt bọc tole

m2

1.227.000

99

Sản xuất, lắp dựng cửa cổng sắt di động (cửa có lắp môtor)

m2

17.042.000

100

Sản xuất, lắp dựng cửa nhôm kéo (có lá)

m2

3.488.000

101

Công tác sơn dầu chống sét (rỉ) cấu kiện sắt, thép

m2

69.000

102

Công tác xây dựng mặt tiền nhà: xây gạch dày 200, tô 02 mặt, quét vôi, cửa đi + cửa sổ khung sắt kính

m2

834.000

103

Công tác xây dựng mặt tiền nhà: xây gạch dày 200, tô 02 mặt, sơn B không bả matit, cửa đi + cửa sổ khung sắt kính

m2

936.000

104

Công tác xây dựng mặt tiền nhà: xây gạch dày 200, tô 02 mặt, dán gạch men, cửa đi + cửa sổ khung sắt kính

m2

1.320.000

105

Công tác xây dựng mặt tiền nhà: xây gạch dày 100, tô 02 mặt, quét vôi, cửa đi + cửa sổ khung sắt kính

m2

664.000

106

Công tác xây dựng mặt tiền nhà: xây gạch dày 100, tô 02 mặt, sơn B không bả matit, cửa đi + cửa sổ khung sắt kính

m2

762.000

107

Công tác xây dựng mặt tiền nhà: xây gạch dày 100, tô 02 mặt, dán gạch men, cửa đi + cửa sổ khung sắt kính

m2

1.150.000

108

Lắp đặt cống hộp BTCT kích thước 0,7m x 0,7m

m

2.804.000

109

Lắp đặt cống tròn BTCT đường kính D300

m

500.000

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 31/2024/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

  • Số hiệu: 31/2024/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 18/10/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
  • Người ký: Nguyễn Trung Hoàng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 18/10/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản