Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2023/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 30 tháng 6 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Khoản 7 Điều 40 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ- CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 16/TTr-SCT ngày 25 tháng 5 năm 2023 và Công văn số 822/SCT-TM ngày 23 tháng 6 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 7 năm 2023./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIỜ BÁN HÀNG, CÁC TRƯỜNG HỢP DỪNG BÁN HÀNG, QUY TRÌNH THÔNG BÁO TRƯỚC KHI DỪNG BÁN HÀNG CỦA CÁC CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số: 31/2023/QĐ-UBND ngày 30/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình phước)
Quy định này quy định giờ bán hàng, các trường hợp dừng bán hàng, quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng của các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
1. Thương nhân kinh doanh xăng dầu có cửa hàng bán lẻ xăng dầu (Sau đây gọi tắt là Thương nhân), đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
2. Cơ quan quản lý nhà nước và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan đến quản lý, kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
QUY ĐỊNH GIỜ BÁN HÀNG, ĐĂNG KÝ GIỜ BÁN HÀNG, NIÊM YẾT GIỜ BÁN HÀNG TẠI CÁC CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG DẦU
1. Giờ bán hàng do Thương nhân xác định theo thực tế tình hình kinh doanh, phù hợp với nhu cầu, sinh hoạt tại địa bàn có cửa hàng xăng dầu. Tuy nhiên, phải đảm bảo không mở cửa bán hàng trễ hơn 06 giờ sáng và không đóng cửa nghỉ bán hàng trước 18 giờ hàng ngày (giờ bán hàng tối thiểu 12 giờ/ngày, kể cả thứ 7 và chủ nhật).
2. Đối với những ngày lễ, ngày tết thời gian bán hàng tối thiểu không ít hơn 8 giờ/ngày.
3. Khuyến khích các Thương nhân mở cửa bán hàng phục vụ nhu cầu của người tiêu dùng nhiều hơn thời gian tối thiểu quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này. Đối với Thương nhân tại các tuyến quốc lộ, cao tốc khuyến khích mở cửa bán hàng 24/24 kể cả thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, ngày tết.
4. Trong một số trường hợp để điều tiết hoạt động kinh doanh xăng dầu nhằm ổn định thị trường, Sở Công Thương có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh giờ bán hàng trong ngắn hạn cho phù hợp.
1. Thương nhân quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy định này đăng ký giờ bán hàng tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê đã được cấp giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu với Sở Công Thương bằng văn bản.
2. Nội dung đăng ký giờ bán hàng thực hiện theo Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này.
3. Thực hiện đăng ký:
a) Thương nhân hiện đang hoạt động ổn định đã được cấp giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu thực hiện đăng ký thời gian bán hàng chậm nhất sau 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ khi Quy định này có hiệu lực thi hành.
b) Thương nhân đầu tư xây dựng mới cửa hàng sau thời điểm Quy định này có hiệu lực, thực hiện đăng ký thời gian bán hàng chậm nhất 05 (năm) ngày sau khi được cấp giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
4. Đăng ký giờ bán hàng được nộp trực tiếp tại Sở Công Thương gồm 02 bản và được đóng dấu công văn đến (01 bản Thương nhân giữ lại, 01 bản lưu tại Sở Công Thương). Hàng tháng, Sở Công Thương có trách nhiệm tổng hợp và có văn bản Thông báo giờ bán hàng gửi Cục Quản lý thị trường, Phòng Kinh tế/ Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, thị xã, thành phố để phối hợp theo dõi việc thực hiện của Thương nhân cũng như phối hợp thanh tra, kiểm tra.
5. Trường hợp nộp qua đường bưu điện, sau khi gửi Thương nhân liên hệ với Sở Công Thương để xác nhận tình trạng hồ sơ đã đến/chưa đến. Sở Công Thương không chịu trách nhiệm trong trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện bị thất lạc.
6. Nếu Thương nhân có thay đổi giờ bán hàng theo đăng ký ban đầu thì Thương nhân thực hiện đăng ký lại giờ bán hàng theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này.
Thương nhân phải niêm yết giờ bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê rõ ràng, cụ thể bằng văn bản, phải niêm yết thời gian bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo đúng giờ bán hàng đã đăng ký. Nội dung niêm yết phải rõ ràng, vị trí niêm yết phải thuận tiện, dễ nhận thấy. Biển niêm yết phải làm cố định, chắc chắn, không tẩy xóa, viết đè.
QUY ĐỊNH CÁC TRƯỜNG HỢP TẠM DỪNG BÁN HÀNG VÀ QUY TRÌNH THÔNG BÁO TRƯỚC KHI DỪNG BÁN HÀNG
Điều 6. Quy định các trường hợp tạm dừng bán hàng
Quá trình kinh doanh, Thương nhân có quyền tạm dừng bán hàng trong các trường hợp sau:
1. Tạm dừng bán hàng vì lý do bất khả kháng như: Cháy, nổ, tai nạn lao động, lũ lụt hoặc đã nỗ lực áp dụng các biện pháp khắc phục nhưng không thể duy trì việc bán hàng.
Trường hợp tạm dừng bán hàng đột xuất do mất điện tạm thời trong ngày thì không điều chỉnh theo Quy định này.
2. Các trường hợp cần thiết Thương nhân phải dừng bán hàng như có việc cưới, đám tang, thì được dừng bán hàng tối đa không quá 07 (bảy) ngày.
3. Thương nhân nâng cấp, sửa chữa cửa hàng xăng dầu, tối đa được tạm dừng là dưới 01 (một) tháng.
4. Thương nhân chuyển nhượng hoặc cho thuê lại quyền kinh doanh xăng dầu đối với cửa hàng xăng dầu thuộc sở hữu.
5. Các trường hợp tạm dừng bán hàng khác khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước theo quy định và các trường hợp cần thiết khác mà có lý do chính đáng.
Điều 7. Quy trình thông báo tạm dừng bán hàng trong thời gian dưới 01 (một) tháng
1. Trước thời gian tạm dừng bán hàng 07 (bảy) ngày, Thương nhân thông báo bằng văn bản về thời gian dừng bán hàng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu gửi về Sở Công Thương (gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, Email: sct.bp@binhphuoc.gov.vn); trong đó, ghi rõ lý do dừng bán hàng và chỉ dừng bán hàng sau khi được Sở Công Thương chấp thuận bằng văn bản.
Đối với trường hợp tạm dừng bán hàng quy định tại khoản 1 Điều 6 Quy định này và các trường hợp đột xuất khác có lý do chính đáng, Thương nhân gửi thông báo đến Sở Công Thương trong thời gian sớm nhất.
Trường hợp gửi qua đường bưu điện, sau khi gửi, Thương nhân liên hệ với Sở Công Thương để xác nhận tình trạng thông báo đã đến/chưa đến. Sở Công Thương không chịu trách nhiệm trong trường hợp Thông báo gửi qua đường bưu điện bị thất lạc.
2. Nội dung thông báo tạm dừng bán hàng thực hiện theo Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này.
3. Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị tạm dừng bán hàng của Thương nhân, Sở Công Thương có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tạm dừng bán hàng của Thương nhân gửi cho Thương nhân và Cục Quản lý thị trường, Phòng Kinh tế/ Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, thị xã, thành phố; Các trường hợp cửa hàng tạm dừng bán hàng đột xuất, Sở Công Thương xem xét, giải quyết cho Thương nhân trong thời gian sớm nhất.
4. Thương nhân phải có trách nhiệm niêm yết thông báo tạm dừng bán hàng rõ ràng, cụ thể và đặt tại khu vực bán hàng, thuận tiện cho việc quan sát của người mua hàng ngay khi nhận được văn bản chấp thuận của Sở Công Thương.
5. Thương nhân tạm dừng bán hàng theo thông báo và tiếp tục hoạt động trở lại đúng thời gian kết thúc tạm dừng bán hàng ghi trên thông báo; khuyến khích Thương nhân hoạt động lại sớm hơn thời gian kết thúc tạm dừng bán hàng theo thông báo.
6. Trường hợp Thương nhân tạm dừng bán hàng theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Quy định này, hết thời gian tạm dừng bán hàng theo sự chấp thuận của Sở Công Thương mà công tác sửa chữa, nâng cấp cửa hàng xăng dầu chưa hoàn thành, trước 05 (năm) ngày tính từ ngày hết hạn, Thương nhân tiếp tục gửi thông báo đến Sở Công Thương để được xem xét, điều chỉnh thời gian tạm dừng bán hàng.
Điều 8. Quy trình thông báo dừng bán hàng trong thời gian từ 01 (một) tháng trở lên
1. Trước thời gian dừng bán hàng 10 (mười) ngày kể từ ngày tạm dừng bán hàng, Thương nhân kinh doanh xăng dầu theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 6 Quy định này thông báo bằng văn bản về thời gian dừng bán hàng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu gửi Sở Công Thương (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, Email: sct.bp@binhphuoc.gov.vn), trong đó ghi rõ lý do dừng bán hàng (nội dung thông báo thực hiện theo khoản 2 Điều 7 Quy định này).
Trường hợp gửi qua đường bưu điện, sau khi gửi, Thương nhân liên hệ với Sở Công Thương để xác nhận tình trạng thông báo đã đến/chưa đến. Sở Công Thương không chịu trách nhiệm trong trường hợp Thông báo gửi qua đường bưu điện bị thất lạc.
2. Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo dừng bán hàng của Thương nhân, Sở Công Thương kiểm tra và ban hành Quyết định thu hồi giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Công Thương
1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quy định này. Tổng hợp, báo cáo định kỳ 06 tháng/lần tình hình thực hiện Quy định này.
2. Gửi thông báo thời gian bán hàng đến Cục Quản lý thị trường, Phòng Kinh tế/Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, thị xã, thành phố để phối hợp theo dõi việc thực hiện của thương nhân. Gửi Quyết định thu hồi giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu được gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chi cục thuế các huyện, thị xã, thành phố biết, phối hợp theo quy định pháp luật hiện hành và gửi đến Cục Quản lý thị trường, phòng Kinh tế/phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, thị xã, thành phố biết, phối hợp kiểm tra, giám sát.
3. Chủ trì, phối hợp với Cục Quản lý thị trường thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc chấp hành về niêm yết, thực hiện thời gian bán hàng; về thời gian dừng bán hàng đã được Sở Công Thương chấp thuận, kịp thời xử lý các vi phạm theo quy định hiện hành.
Điều 10. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành có liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền theo quy định, các cơ quan, đơn vị có liên quan chủ động phối hợp với Sở Công Thương thực hiện Quy định này.
Điều 11. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Phối hợp tổ chức triển khai đến Thương nhân kinh doanh xăng dầu trên địa bàn biết, thực hiện nghiêm Quy định này.
2. Theo dõi, giám sát, báo cáo về Sở Công Thương tình hình thực hiện Quy định này định kỳ 06 tháng (trước ngày 25 tháng 6 hàng năm) và năm (trước ngày 25 tháng 12 hàng năm) hoặc đột xuất nếu có.
Điều 12. Trách nhiệm của Cục Quản lý thị trường
1. Phối hợp tổ chức triển khai đến Thương nhân kinh doanh xăng dầu trên địa bàn biết, thực hiện nghiêm Quy định này.
2. Phối hợp với Sở Công Thương thực hiện kiểm tra, giám sát việc chấp hành về niêm yết, thực hiện thời gian bán hàng; về thời gian dừng bán hàng đã được Sở Công Thương chấp thuận, kịp thời xử lý các vi phạm theo quy định hiện hành.
3. Thường xuyên theo dõi các cửa hàng xăng dầu, không để xảy ra tình trạng cửa hàng xăng dầu đóng cửa, tạm ngưng bán hàng không có lý do chính đáng, không được chấp thuận bằng văn bản của Sở Công Thương; Kiên quyết xử lý nghiêm theo thẩm quyền hoặc thông báo đề nghị Sở Công Thương xem xét rút giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ xăng dầu nếu các Thương nhân kinh doanh xăng dầu vi phạm các quy định trong kinh doanh xăng dầu.
Điều 13. Trách nhiệm của Thương nhân có cửa hàng bán lẻ xăng dầu
1.Triển khai thực hiện nghiêm túc việc đăng ký thời gian bán hàng, thông báo tạm dừng bán hàng trong quá trình tổ chức kinh doanh xăng dầu theo quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan; Chịu trách nhiệm và thực hiện theo đúng thời gian bán hàng đã đăng ký; thực hiện lập và gửi báo cáo kịp thời theo yêu cầu của Sở Công Thương.
2. Thương nhân dừng kinh doanh xăng dầu ngoài việc thực hiện thông báo theo quy định này còn thực hiện thông báo ngừng kinh doanh đến các cơ quan có liên quan theo quy định về đăng ký doanh nghiệp.
Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu có khó khăn, vướng mắc, không còn phù hợp; các cơ quan, đơn vị, Thương nhân có cửa hàng bán lẻ xăng dầu phản ánh kịp thời về Sở Công Thương để được hướng dẫn hoặc tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
(Kèm theo Quyết định số 31/2023/QĐ-UBND ngày 30/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/ĐK | ……………., ngày …. tháng ….. năm ….. |
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Bình Phước
Tên doanh nghiệp:..............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký danh nghiệp số …………………… do Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước cấp đăng ký ………………….……………. ngày …/…/..........
Đăng ký giờ bán hàng, như sau:
STT | Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu | Địa chỉ cửa hàng | GCN cửa hàng ĐĐK bán lẻ xăng dầu/ngày cấp | Giờ bán hàng đăng ký | |
Ngày thường | Ngày lễ, tết | ||||
1 |
|
|
| Từ …… giờ…… phút đến …… giờ ….. phút | Từ …… giờ…… phút đến …… giờ ….. phút |
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đúng thời gian bán hàng đã đăng ký, kính gửi Sở Công Thương tổng hợp, theo dõi./.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
(Kèm theo Quyết định số 31/2023/QĐ-UBND ngày 30/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/TB | ……………., ngày …. tháng ….. năm ….. |
Về việc tạm dừng kinh doanh xăng dầu
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Bình Phước
Tên doanh nghiệp:..................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………..
Người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký danh nghiệp số …………………… do Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước cấp đăng ký …………….……………. ngày …/…/.......
Tên cửa hàng xăng dầu:........................................................................................
Địa chỉ cửa hàng xăng dầu:...................................................................................
Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu số: ……………….. ngày cấp ………………………, ngày hết hạn của GCN …………………………...
Thông báo tạm dừng bán hàng, như sau:
Thời gian tạm dừng:……………………………………………………………
Thời điểm bắt đầu tạm dừng: Ngày ….. tháng ….. năm …….
Thời điểm kết thúc tạm dừng: Ngày ….. tháng ….. năm …….
Lý do tạm dừng:.....................................................................................................
.....................................................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết thực hiện nghiêm theo thông báo là hoàn toàn chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã Thông báo, kính gửi Sở Công Thương xem xét./.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
- 1Quyết định 13/2022/QĐ-UBND quy định về giờ bán hàng tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu, các trường hợp dừng bán hàng, quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 30/2022/QĐ-UBND quy định thời gian bán hàng, các trường hợp dừng bán hàng, quy trình đăng ký, đăng ký thay đổi thời gian bán hàng và quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 41/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định giờ bán hàng, các trường hợp tạm dừng bán hàng và quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 18/2016/QĐ-UBND
- 4Quyết định 14/2023/QĐ-UBND Quy định về thời gian bán hàng, các trường hợp tạm dừng bán hàng, quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Nghị định 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu
- 2Thông tư 38/2014/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 95/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu
- 8Thông tư 17/2021/TT-BCT sửa đổi Thông tư 38/2014/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 9Quyết định 13/2022/QĐ-UBND quy định về giờ bán hàng tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu, các trường hợp dừng bán hàng, quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 10Quyết định 30/2022/QĐ-UBND quy định thời gian bán hàng, các trường hợp dừng bán hàng, quy trình đăng ký, đăng ký thay đổi thời gian bán hàng và quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 11Quyết định 41/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định giờ bán hàng, các trường hợp tạm dừng bán hàng và quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 18/2016/QĐ-UBND
- 12Quyết định 14/2023/QĐ-UBND Quy định về thời gian bán hàng, các trường hợp tạm dừng bán hàng, quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 31/2023/QĐ-UBND về Quy định giờ bán hàng, các trường hợp dừng bán hàng, quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng của các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 31/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/06/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Trần Văn Mi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra