Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2022/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 13 tháng 7 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu và Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01/11/ 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1404/TT-SCT ngày 29 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định thời gian bán hàng, các trường hợp dừng bán hàng, quy trình đăng ký, đăng ký thay đổi thời gian bán hàng và quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2022./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỜI GIAN BÁN HÀNG, CÁC TRƯỜNG HỢP DỪNG BÁN HÀNG, QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ, ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THỜI GIAN BÁN HÀNG VÀ QUY TRÌNH THÔNG BÁO TRƯỚC KHI DỪNG BÁN HÀNG TẠI CÁC CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2022/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Quy định này quy định thời gian bán hàng, các trường hợp dừng bán hàng, quy trình đăng ký, đăng ký thay đổi thời gian bán hàng và quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
1. Thương nhân kinh doanh xăng dầu, gồm: Thương nhân đầu mối, thương nhân phân phối xăng dầu, tổng đại lý kinh doanh xăng dầu, đại lý bán lẻ xăng dầu, thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu có cửa hàng bán lẻ xăng dầu (gọi tắt là doanh nghiệp có cửa hàng bán lẻ xăng dầu) đã được Sở Công Thương tỉnh Bến Tre cấp giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu hoạt động trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến quản lý kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Thời gian bán hàng của các cửa hàng bán lẻ xăng dầu
1. Tổng thời gian bán hàng và giờ bán hàng cụ thể trong một ngày do doanh nghiệp có cửa hàng bán lẻ xăng dầu chủ động, tự xác định theo thực tế, phù hợp với nhu cầu tiêu dùng tại địa bàn, điều kiện hoàn cảnh, khả năng kinh doanh phục vụ của doanh nghiệp nhưng phải đảm bảo tối thiểu là 08 (tám) giờ trong một ngày (kể cả thứ Bảy, Chủ Nhật và ngày lễ, ngày Tết).
2. Khuyến khích các doanh nghiệp có cửa hàng bán lẻ xăng dầu đăng ký và mở cửa bán hàng phục vụ nhu cầu của người dân nhiều hơn thời gian tối thiểu quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 4. Quy trình đăng ký, đăng ký thay đổi thời gian bán hàng
1. Quy trình đăng ký thời gian bán hàng
a) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu lần đầu, doanh nghiệp có cửa hàng bán lẻ xăng dầu phải có văn bản đăng ký thời gian bán hàng với Sở Công Thương. Văn bản đăng ký được thực hiện theo Mẫu 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này. Khuyến khích doanh nghiệp có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thực hiện đăng ký thời gian bán hàng đồng thời với việc nộp hồ sơ đề nghị cấp mới Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
b) Doanh nghiệp gửi văn bản đăng ký thời gian bán hàng qua đường bưu điện hoặc trực tiếp (số lượng 02 bản); hoặc gửi trực tuyến qua kênh Zalo Official Account “Thông Tin Xăng Dầu - Công Thương Bến Tre” (số lượng 01 bản, dưới dạng file.pdf hoặc file ảnh).
c) Trường hợp thời gian đăng ký bán hàng của doanh nghiệp phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 3 của Quy định này, Sở Công Thương sẽ đóng dấu văn bản đến, ghi số, ngày nhận trên cả hai văn bản; lưu lại một bản và gửi lại doanh nghiệp 01 bản hoặc phản hồi xác nhận trên hệ thống Zalo OA, với nội dung: “Đã tiếp nhận đăng ký thời gian bán hàng - tên CHXD” trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận được văn bản.
d) Trường hợp thời gian đăng ký bán hàng của doanh nghiệp không phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 3 của Quy định này, Sở Công Thương sẽ phản hồi thông tin trực tiếp đến doanh nghiệp để hướng dẫn, điều chỉnh trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận được văn bản đăng ký của doanh nghiệp. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Công Thương phản hồi, hướng dẫn, nếu doanh nghiệp không thực hiện điều chỉnh thời gian bán hàng và gửi đến Sở Công Thương theo quy định, với trường hợp này, xem như doanh nghiệp không chấp hành nội dung tại Quy định, sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Quy trình đăng ký thay đổi thời gian bán hàng
Doanh nghiệp có nhu cầu thay đổi về thời gian bán hàng đã đăng ký thì doanh nghiệp đăng ký thay đổi thời gian bán hàng. Quy trình đăng ký thay đổi thời gian bán hàng được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.”
Điều 5. Niêm yết thời gian bán hàng
Doanh nghiệp có cửa hàng bán lẻ xăng dầu có trách nhiệm thực hiện niêm yết thời gian bán hàng tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu và bán hàng đúng thời gian đã đăng ký với Sở Công Thương. Bản niêm yết thời gian bán hàng rõ ràng, cụ thể và đặt tại nơi dễ nhận thấy trong phạm vi cửa hàng và thuận tiện cho quan sát của người mua hàng.
Điều 6. Quy định các trường hợp dừng bán hàng tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp có cửa hàng bán lẻ xăng dầu được quyền dừng bán hàng trong các trường hợp sau đây:
1. Chủ doanh nghiệp và một số thành viên gia đình của chủ doanh nghiệp cụ thể, như: con đẻ, con nuôi; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; con riêng của vợ hoặc chồng; cháu nội, cháu ngoại có tổ chức lễ cưới.
2. Chủ doanh nghiệp và một số thành viên gia đình của chủ doanh nghiệp cụ thể, như: vợ, chồng; con đẻ, con nuôi; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi; ông bà nội, ông bà ngoại; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; con riêng của vợ hoặc chồng; cháu nội, cháu ngoại; ông bà nội, ông bà ngoại của vợ hoặc chồng có đám tang, bị tai nạn, bị ốm (phải nằm viện điều trị, mắc bệnh hiểm nghèo).
3. Nâng cấp, sửa chữa, di dời, cải tạo cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
4. Các trường hợp bất khả kháng như: Cháy nổ, lũ lụt hoặc đã nỗ lực áp dụng các biện pháp khắc phục nhưng không thể duy trì việc bán hàng.
5. Khi có văn bản yêu cầu, đề nghị của các cơ quan quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu
1. Đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 4, Điều 6 Quy định này: Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày xảy ra vụ việc, doanh nghiệp có cửa hàng bán lẻ xăng dầu phải thông tin liên hệ, thực hiện gửi thông báo dừng bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu dưới dạng file.PDF hoặc file ảnh. jpg (theo mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm Quy định này) qua kênh Zalo Official Account “Thông Tin Xăng Dầu - Công Thương Bến Tre” và Sở Công Thương thực hiện thông tin đến Cục Quản lý thị trường tỉnh, UBND các huyện, thành phố, tổ chức, cá nhân có liên quan để biết.
2. Đối với các trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 3, Điều 6 Quy định này:
a) Trước thời gian dừng bán hàng 05 (năm) ngày làm việc, doanh nghiệp có cửa hàng bán lẻ xăng dầu có trách nhiệm thực hiện thông báo bằng văn bản về việc dừng bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trong đó ghi rõ lý do dừng bán hàng (theo mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm Quy định này) gửi đến Sở Công Thương qua đường bưu điện, trực tiếp hoặc kênh Zalo Official Account “Thông Tin Xăng Dầu - Công Thương Bến Tre”, sau khi nhận được thông báo dừng bán hàng của doanh nghiệp, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, kiểm tra thông tin, lý do dừng bán hàng, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo, nếu Sở Công Thương không có thông báo phản hồi, thì doanh nghiệp được phép dừng bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo nội dung thông báo đã gửi trước đó. Sau khi, xem xét, kiểm tra thông tin, lý do dừng bán hàng hợp lệ, Sở Công Thương thông tin đến Cục Quản lý thị trường tỉnh, UBND các huyện, thành phố, tổ chức, cá nhân có liên quan để biết về việc chấp thuận nội dung thông báo dừng bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu. Trường hợp Sở Công Thương không chấp thuận nội dung thông báo về việc dừng bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu thì phải ra văn bản nêu rõ lý do.
b) Trường hợp doanh nghiệp có cửa hàng bán lẻ xăng dầu gửi thông báo bằng văn bản không đúng thời gian quy định tại điểm a, khoản 2 Điều này, Sở Công Thương ra văn bản không chấp thuận nội dung thông báo về việc dừng bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu, với trường hợp này xem như doanh nghiệp không chấp hành đúng nội dung Quy định này và bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Đối với trường hợp quy định tại khoản 5, Điều 6 Quy định này: Trường hợp doanh nghiệp có cửa hàng bán lẻ xăng dầu khi có văn bản yêu cầu dừng bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, không áp dụng quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu, nhưng yêu cầu doanh nghiệp phải gửi bản sao văn bản yêu cầu dừng bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu của cơ quan nhà nước để Sở Công Thương biết, theo dõi thông qua đường bưu điện hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến qua kênh Zalo Official Account “Thông Tin Xăng Dầu - Công Thương Bến Tre”.
4. Các trường hợp dừng bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu quy định tại Điều 6 (trừ trường hợp quy định tại khoản 5, Điều 6), doanh nghiệp có cửa hàng bán lẻ xăng dầu được quyền kết thúc sớm hơn hoặc kéo dài thời gian dừng bán hàng đã thông báo với Sở Công Thương, nhưng tổng thời gian dừng bán hàng được kéo dài tối đa không vượt quá 30 ngày tính từ ngày đăng ký dừng bán hàng lần đầu. Đối với trường hợp kéo dài thời gian dừng bán hàng doanh nghiệp phải gửi văn bản thông báo thời gian dừng bán hàng đến Sở Công Thương như khoản 1, khoản 2 Điều này.
Trường hợp doanh nghiệp có cửa hàng bán lẻ xăng dầu không tiếp tục hoạt động kinh doanh xăng dầu trong thời gian từ 01 (một) tháng trở lên theo quy định tại khoản 6, Điều 25, Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, Sở Công Thương có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Công Thương
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện nội dung Quy định này.
2. Tuyên truyền, hướng dẫn, giám sát, kiểm tra và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm của doanh nghiệp có cửa hàng bán lẻ xăng dầu trong việc thực hiện Quy định này và các quy định của pháp luật khác có liên quan theo thẩm quyền.
3. Thông tin đến Cục Quản lý thị trường tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố về việc đăng ký thời gian bán hàng và thời gian tạm dừng bán hàng của doanh nghiệp có cửa hàng bán lẻ xăng dầu hoạt động trên địa bàn tỉnh qua Zalo Official Account “Thông Tin Xăng Dầu - Công Thương Bến Tre”, kênh thông tin chính thức của Sở Công Thương.
Điều 9. Trách nhiệm của các sở, ngành, đơn vị chức năng có liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ theo quy định, phối hợp với Sở Công Thương tổ chức, triển khai thực hiện Quy định này.
Điều 10. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Phối hợp với Sở Công Thương tổ chức, triển khai, kiểm tra, giám sát thực hiện Quy định này.
2. Tuyên truyền đến các doanh nghiệp có cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn quản lý biết để thực hiện tốt Quy định này.
3. Chỉ đạo UBND cấp xã; các đơn vị chức năng theo dõi, giám sát, báo cáo kịp thời về Sở Công Thương về tình hình thực hiện Quy định này khi có yêu cầu.
Điều 11. Trách nhiệm của doanh nghiệp có cửa hàng bán lẻ xăng dầu
1. Thực hiện nghiêm túc các nội dung tại Quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan đến kinh doanh xăng dầu.
2. Thực hiện các báo cáo theo nội dung yêu cầu của Sở Công Thương về tình hình hoạt động kinh doanh xăng dầu tại địa phương theo thời gian bán hàng đã đăng ký.
Điều 12. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với doanh nghiệp có cửa hàng bán lẻ xăng dầu đã được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu và đã thực hiện đăng ký thời gian bán hàng với Sở Công Thương trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành, nếu đảm bảo thời gian bán hàng tối thiểu quy định tại khoản 1, Điều 3 Quy định này thì doanh nghiệp hoạt động kinh doanh xăng dầu theo thời gian đăng ký bán hàng trước đó. Trường hợp, doanh nghiệp không đảm bảo thời gian bán hàng tối thiểu quy định thì chậm nhất sau 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày Quy định này có hiệu lực thi hành, doanh nghiệp phải thực hiện đăng ký thay đổi thời gian bán hàng theo Quy định này.
Điều 13. Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp có cửa hàng bán lẻ xăng dầu và các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Công Thương) để sửa đổi, bổ sung Quy định./.
Mẫu số 01: ĐĂNG KÝ/ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THỜI GIAN BÁN HÀNG TẠI CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG DẦU
(Ban hành kèm theo Quy định thời gian bán hàng, các trường hợp dừng bán hàng, quy trình đăng ký, đăng ký thay đổi thời gian bán hàng và quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Bến Tre của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… | …………………., ngày …. tháng …. năm 2022 |
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
Tên doanh nghiệp: ………………………………………..................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………..………
Người đại diện theo pháp luật:………………………………………….……….
Số điện thoại liên hệ:…………………………………………………………….
Đăng ký/ đăng ký thay đổi thời gian bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu (CHXD) với các nội dung, gồm:
1. Tên (CHXD):………………………………………
2. Địa chỉ CHXD: ……………………………………………………...…………
3. Số điện thoại liên hệ của cán bộ quản lý CHXD:……………………...……….
…………………………………………………………………………………….
4. Thời gian bán hàng tại CHXD: (từ…………giờ đến………giờ).
5. Tổng thời gian bán hàng trong một ngày: …………….… giờ.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Mẫu số 02: THÔNG BÁO THỜI GIAN DỪNG BÁN HÀNG TẠI CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG DẦU
(Ban hành kèm theo Quy định thời gian bán hàng, các trường hợp dừng bán hàng, quy trình đăng ký, đăng ký thay đổi thời gian bán hàng và quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Bến Tre của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… V/v thông báo thời gian dừng bán hàng | …………………., ngày …. tháng …. năm 2022 |
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
Tên doanh nghiệp: ………………………………………..................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………..………
Người đại diện theo pháp luật:………………………………………….……….
Số điện thoại liên hệ:…………………………………………………………….
Thông báo thời gian dừng bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu (CHXD), với các nội dung, gồm:
1. Tên (CHXD):…………………………………………………..………………
2. Địa chỉ CHXD: ……………………………………………………...…………
3. Số điện thoại liên hệ của cán bộ quản lý CHXD:……………………...……….
4. Thời gian tạm dừng bán hàng tại CHXD: (từ ngày… …….đến ngày.……….).
5. Tổng thời gian tạm dừng bán hàng: …………….… ngày.
6. Lý do tạm bán hàng tại CHXD……………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Doanh nghiệp xin cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của thông báo này./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
*Ghi chú: Đối với việc kéo dài thời gian dừng bán hàng, tổng thời gian dừng bán hàng của doanh nghiệp được kéo dài tối đa không vượt quá 30 ngày tính từ ngày đăng ký dừng bán hàng lần đầu.
- 1Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định thời gian bán hàng, tạm dừng bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 43/2015/QĐ-UBND Quy định thời gian bán hàng, các trường hợp dừng bán hàng, quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 18/2017/QĐ-UBND Quy định thời gian bán hàng, trường hợp dừng bán hàng và quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4Công văn 3694/UBND-KTN năm 2022 thực hiện Công điện 1039/CĐ-TTg về quản lý, điều hành mặt hàng xăng dầu do thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 41/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định giờ bán hàng, các trường hợp tạm dừng bán hàng và quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 18/2016/QĐ-UBND
- 6Quyết định 14/2023/QĐ-UBND Quy định về thời gian bán hàng, các trường hợp tạm dừng bán hàng, quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Quyết định 31/2023/QĐ-UBND về Quy định giờ bán hàng, các trường hợp dừng bán hàng, quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng của các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 8Quyết định 23/2023/QĐ-UBND quy định về thời gian bán hàng, các trường hợp dừng bán hàng; quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng của các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 9Quyết định 24/2023/QĐ-UBND về Quy định thời gian bán hàng, các trường hợp dừng bán hàng, quy định đăng ký, đăng ký thay đổi thời gian bán hàng và quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 1Nghị định 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định thời gian bán hàng, tạm dừng bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 5Quyết định 43/2015/QĐ-UBND Quy định thời gian bán hàng, các trường hợp dừng bán hàng, quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6Quyết định 18/2017/QĐ-UBND Quy định thời gian bán hàng, trường hợp dừng bán hàng và quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 95/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu
- 10Công văn 3694/UBND-KTN năm 2022 thực hiện Công điện 1039/CĐ-TTg về quản lý, điều hành mặt hàng xăng dầu do thành phố Hà Nội ban hành
- 11Quyết định 41/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định giờ bán hàng, các trường hợp tạm dừng bán hàng và quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 18/2016/QĐ-UBND
- 12Quyết định 14/2023/QĐ-UBND Quy định về thời gian bán hàng, các trường hợp tạm dừng bán hàng, quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 13Quyết định 31/2023/QĐ-UBND về Quy định giờ bán hàng, các trường hợp dừng bán hàng, quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng của các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 14Quyết định 23/2023/QĐ-UBND quy định về thời gian bán hàng, các trường hợp dừng bán hàng; quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng của các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 15Quyết định 24/2023/QĐ-UBND về Quy định thời gian bán hàng, các trường hợp dừng bán hàng, quy định đăng ký, đăng ký thay đổi thời gian bán hàng và quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Quyết định 30/2022/QĐ-UBND quy định thời gian bán hàng, các trường hợp dừng bán hàng, quy trình đăng ký, đăng ký thay đổi thời gian bán hàng và quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 30/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Trần Ngọc Tam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra