- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 4Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 5Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 11Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 12Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
- 13Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 14Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 15Nghị định 35/2017/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao
- 16Thông tư 89/2017/TT-BTC hướng dẫn một số điều của Nghị định 35/2017/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 18Thông tư 10/2018/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất do Bộ Tài chính ban hành
- 19Thông tư 11/2018/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 20Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 21Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 22Thông tư 01/2021/TT-BXD về QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2023/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 15 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 332/201 6/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 89/2017/TT-BTC ngày 23 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao;
Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về ban hành quy chuẩn quốc gia về quy hoạch xây dựng;
Theo ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Thông báo số 79/TB-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2023, và đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 5314/TTr-STC ngày 21 tháng 11 năm 2023 và Công văn số 5767/STC-QLG ngày 13 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa để tính giá đất cụ thể được xác định bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng đối với các trường hợp theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh hệ số điều chỉnh giá đất.
2. Người sử dụng đất thuộc các đối tượng áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong việc áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất.
Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa được quy định cụ thể tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Một số quy định cụ thể
1. Đối với các loại đất mà Chính phủ không quy định khung giá tại Điều 10 Quy định kèm theo Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 18/02/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành quy định về bảng giá đất định kỳ 5 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa thì hệ số điều chỉnh giá đất của từng loại đất sẽ được áp dụng theo hệ số điều chỉnh giá đất của loại đất tương đương có cùng mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng tại cùng vị trí.
2. Việc xác định các thôn, xã miền núi và đồng bằng căn cứ quy định của UBND tỉnh Khánh Hòa tại Phụ lục 1 Quy định kèm theo Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 18/02/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành quy định về bảng giá đất định kỳ 5 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
3. Đối với tổ chức kinh tế được cấp có thẩm quyền cho thuê đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án mà khu đất, thửa đất có hệ số sử dụng đất (mật độ xây dựng, chiều cao công trình) theo quy định tại Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về ban hành quy chuẩn quốc gia về quy hoạch xây dựng, dưới 7 lần thì được áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 3 (Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này) để tính tiền thuê đất, tiền sử dụng đất; Trong trường hợp các khu đất, thửa đất có hệ số sử dụng đất (mật độ xây dựng, chiều cao công trình) từ 7 lần trở lên thì được điều chỉnh tăng so với hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại cùng vị trí của khu vực, thửa đất thực hiện dự án, như sau:
a) Khu đất, thửa đất có hệ số sử dụng đất từ 7 lần đến dưới 9 lần thì hệ số điều chỉnh giá đất sẽ được tăng thêm 5% so với hệ số quy định tại vị trí, khu vực của khu đất, thửa đất;
b) Khu đất, thửa đất có hệ số sử dụng đất từ 9 lần đến dưới 11 lần thì hệ số điều chỉnh giá đất sẽ được tăng thêm 10% so với hệ số quy định tại vị trí, khu vực của khu đất, thửa đất;
c) Khu đất, thửa đất có hệ số sử dụng đất từ 11 lần đến 13 lần thì hệ số điều chỉnh giá đất sẽ được tăng thêm 15% so với hệ số quy định tại vị trí, khu vực của khu đất, thửa đất.
d) Khu đất, thửa đất có hệ số sử dụng đất trên 13 lần, cơ quan thuế phối hợp với người sử dụng đất cung cấp thông tin gửi Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng và đơn vị có liên quan, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh hệ số điều chỉnh giá đất.
4. Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại mục V, VI phần B (B2) và mục V, VI phần B (B3) Bảng quy định hệ số điều chỉnh tại Điều 3 (Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này) chỉ áp dụng cho các dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án có sử dụng đất thương mại, dịch vụ phi nông nghiệp; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trong phạm vi, ranh giới quản lý của Khu kinh tế Vân Phong, Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh theo quy định của pháp luật về đất đai (trừ phường Cam Nghĩa, thành phố Cam Ranh; phường Ninh Hiệp, thị xã Ninh Hòa và thị trấn Vạn Giã, huyện Vạn Ninh).
Trường hợp xác định, thông báo tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân và tổ chức thực hiện dự án có sử dụng các loại đất còn lại sẽ áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất quy định theo địa bàn hành chính tại phường Cam Nghĩa, thành phố Cam Ranh; xã Cam Hải Đông, huyện Cam Lâm; thị xã Ninh Hòa và huyện Vạn Ninh.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố kịp thời báo cáo phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp trình UBND tỉnh để xem xét, giải quyết.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng Ban quản lý Khu Kinh tế Vân Phong; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2023/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT | Loại đất - Địa bàn áp dụng | Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 (lần) | ||
(1) | (2) | (3) | ||
A | Đất nông nghiệp |
| ||
I | Đất nông nghiệp thuộc địa bàn các phường, thị trấn |
| ||
1 | Thành phố Nha Trang |
| ||
| - Các phường thuộc thành phố Nha Trang (trừ các đảo thuộc phường Vĩnh Nguyên) | 2,1 | ||
| - Các đảo thuộc phường Vĩnh Nguyên | 1,5 | ||
2 | Thành phố Cam Ranh |
| ||
| - Các phường thuộc thành phố Cam Ranh | 1,6 | ||
3 | Thị xã Ninh Hòa |
| ||
| - Phường Ninh Hiệp | 1,5 | ||
| - Các phường: Ninh Giang, Ninh Hà, Ninh Đa, Ninh Diêm, Ninh Thủy và Ninh Hải | 1,4 | ||
4 | Thị trấn Cam Đức | 1,7 | ||
5 | Thị trấn Diên Khánh | 1,6 | ||
6 | Thị trấn Vạn Giã | 1,6 | ||
7 | Thị trấn Khánh Vĩnh | 1,3 | ||
8 | Thị trấn Tô Hạp | 1,3 | ||
II | Đất nông nghiệp thuộc địa bàn các xã |
| ||
1 | Thành phố Nha Trang |
| ||
| - Các xã Vĩnh Trung, Vĩnh Thái | 1,7 | ||
| - Các xã đồng bằng còn lại | 1,8 | ||
2 | Thành phố Cam Ranh |
| ||
| - Các xã đồng bằng | 1,6 | ||
| - Các thôn, xã miền núi | 1,4 | ||
3 | Thị xã Ninh Hòa |
| ||
| - Các xã đồng bằng | 1,4 | ||
| - Các thôn, xã miền núi | 1,4 | ||
4 | Huyện Cam Lâm |
| ||
| - Các xã đồng bằng |
| ||
| + Xã Cam Hải Tây, Cam Thành Bắc | 1,6 | ||
| + Các xã đồng bằng còn lại | 1,5 | ||
| - Các thôn xã miền núi |
| ||
| + Xã Cam Hải Đông, Suối Tân | 1,5 | ||
| + Các xã thôn, xã miền núi còn lại | 1,3 | ||
5 | Huyện Diên Khánh |
| ||
| - Các xã đồng bằng |
| ||
| + Các xã: Diên An, Diên Toàn | 1,6 | ||
| + Xã Diên Thạnh | 1,4 | ||
| + Các xã đồng bằng còn lại | 1,3 | ||
| - Các thôn, xã miền núi | 1,3 | ||
6 | Huyện Vạn Ninh |
| ||
| - Các xã đồng bằng | 1,3 | ||
| - Các thôn, xã miền núi | 1,3 | ||
7 | Huyện Khánh Vĩnh |
| ||
| - Các thôn, xã miền núi | 1,3 | ||
8 | Huyện Khánh Sơn |
| ||
| - Các thôn, xã miền núi | 1,3 | ||
B | Đất phi nông nghiệp |
| ||
B1 | Đất ở |
| ||
I | Đất ở tại đô thị |
| ||
1 | Thành phố Nha Trang |
| ||
| - Vị trí 1 của đường Trần Phú (đoạn từ Nam cầu Trần Phú đến đường Hoàng Diệu) | 3,9 | ||
| - Vị trí 1 của các đường loại 1, 2, 3 và đoạn còn lại của đường Trần Phú | 3,3 | ||
| - Các đường loại 4, 5, 6, 7, 8; Các vị trí còn lại của đường loại 1, 2, 3; Các vị trí còn lại của đường Trần Phú | 2,6 | ||
| - Khu đô thị, khu dân cư mới trên địa bàn thành phố Nha Trang | 2,6 | ||
| - Các đảo thuộc thành phố Nha Trang | 1,6 | ||
2 | Thành phố Cam Ranh |
| ||
| - Các phường thuộc thành phố Cam Ranh | 2,4 | ||
3 | Thị xã Ninh Hòa |
| ||
| - Phường Ninh Hiệp | 2,1 | ||
| - Các phường: Ninh Giang, Ninh Hà, Ninh Đa, Ninh Diêm, Ninh Thủy và Ninh Hải | 1,8 | ||
4 | Huyện Cam Lâm |
| ||
| - Thị trấn Cam Đức |
| ||
| + Vị trí 1 của đường loại 1 | 2,0 | ||
| + Các vị trí còn lại của đường loại 1 và các đường loại 2, 3, 4, 5 | 1,9 | ||
5 | Huyện Diên Khánh |
| ||
| - Thị trấn Diên Khánh |
| ||
| + VỊ trí 1 của các đường loại 1 | 2,0 | ||
| + Vị trí 2, 3 các đường loại 1 và các đường loại 2, 3, 4, 5 | 1,8 | ||
| - Khu đô thị, khu dân cư mới trên địa bàn huyện Diên Khánh | 1,7 | ||
6 | Huyện Vạn Ninh |
| ||
| - Thị trấn Vạn Giã | 2,0 | ||
| - Khu đô thị, khu dân cư mới trên địa bàn huyện Vạn Ninh | 1,7 | ||
7 | Huyện Khánh Vĩnh |
| ||
| - Thị trấn Khánh Vĩnh | 1,5 | ||
8 | Huyện Khánh Sơn |
| ||
| - Thị trấn Tô Hạp | 1,5 | ||
II | Đất ở tại nông thôn |
| ||
1 | Thành phố Nha Trang |
| ||
| - Các xã thuộc thành phố Nha Trang | 2,2 | ||
| - Khu tái định cư trên địa bàn các xã thuộc thành phố Nha Trang | 2,2 | ||
2 | Thành phố Cam Ranh |
| ||
| - Các xã đồng bằng | 1,8 | ||
| - Các thôn, xã miền núi | 1,6 | ||
3 | Thị xã Ninh Hòa |
| ||
| - Các xã đồng bằng | 1,5 | ||
| - Các thôn, xã miền núi | 1,4 | ||
4 | Huyện Cam Lâm |
| ||
| - Các xã đồng bằng | 1,7 | ||
| - Các thôn, xã miền núi | 1,5 | ||
5 | Huyện Diên Khánh |
| ||
| - Các xã đồng bằng |
| ||
| + Xã Diên An, Diên Toàn | 1,7 | ||
| + Xã Diên Thạnh |
| ||
| Khu vực 1 | 1,6 | ||
| Khu vực 2 | 1,5 | ||
| + Các xã đồng bằng còn lại | 1,5 | ||
| - Các thôn, xã miền núi | 1,4 | ||
6 | Huyện Vạn Ninh |
| ||
| - Các xã đồng bằng | 1,6 | ||
| - Các thôn, xã miền núi | 1,7 | ||
7 | Huyện Khánh Vĩnh |
| ||
| - Các thôn, xã miền núi | 1,4 | ||
8 | Huyện Khánh Sơn |
| ||
| - Xã Ba Cụm Bắc | 1,6 | ||
| - Các thôn, xã miền núi còn lại | 1,4 | ||
III | Đất ở ven trục giao thông chính |
| ||
1 | Thành phố Nha Trang |
| ||
| - Các xã thuộc thành phố Nha Trang | 2,1 | ||
| - Khu tái định cư trên địa bàn các xã thuộc thành phố Nha Trang | 2,1 | ||
2 | Thành phố Cam Ranh |
| ||
| - Các xã đồng bằng | 1,8 | ||
| - Các thôn, xã miền núi | 1,6 | ||
3 | Thị xã Ninh Hòa |
| ||
| - Các xã đồng bằng | 1,4 | ||
| - Các thôn, xã miền núi | 1,3 | ||
4 | Huyện Cam Lâm |
| ||
| - Các xã đồng bằng | 1,7 | ||
| - Các thôn, xã miền núi | 1,3 | ||
5 | Huyện Diên Khánh |
| ||
| - Các xã đồng bằng |
| ||
| + Xã Diên An, Diên Toàn | 1,5 | ||
| + Xã Diên Thạnh |
| ||
| Khu vực 1 | 1,5 | ||
| Khu vực 2 | 1,4 | ||
| + Các xã đồng bằng còn lại | 1,4 | ||
| - Các thôn, xã miền núi | 1,3 | ||
6 | Huyện Vạn Ninh |
| ||
| - Các xã đồng bằng | 1,5 | ||
| - Các thôn, xã miền núi | 1,3 | ||
7 | Huyện Khánh Vĩnh |
| ||
| - Các thôn, xã miền núi | 1,3 | ||
8 | Huyện Khánh Sơn |
| ||
| - Các thôn, xã miền núi | 1,3 | ||
B2 | Đất thương mại, dịch vụ phi nông nghiệp |
| ||
I | Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị |
| ||
1 | Thành phố Nha Trang |
| ||
| - Vị trí 1 của đường Trần Phú (đoạn từ Nam cầu Trần Phú đến đường Hoàng Diệu) | 3,0 | ||
| - Vị trí 1 của các đường loại 1, 2, 3 và đoạn còn lại của đường Trần Phú | 2,5 | ||
| - Các đường loại 4, 5, 6, 7, 8; Các vị trí còn lại của đường loại 1, 2, 3; Các vị trí còn lại của đường Trần Phú | 2,0 | ||
| - Khu đô thị, khu dân cư mới trôn địa bàn thành phố Nha Trang | 2,0 | ||
| - Các đảo thuộc thành phố Nha Trang | 1,2 | ||
2 | Thành phố Cam Ranh |
| ||
| - Các phường thuộc thành phố Cam Ranh | 1,7 | ||
3 | Thị xã Ninh Hòa |
| ||
| - Phường Ninh Hiệp | 1,6 | ||
| - Các phường: Ninh Giang, Ninh Hà, Ninh Đa, Ninh Diêm, Ninh Thủy và Ninh Hải | 1,3 | ||
4 | Huyện Cam Lâm |
| ||
| - Thị trấn Cam Đức |
| ||
| + Vị trí 1 của đường loại 1 | 1,7 | ||
| + Các vị trí còn lại của đường loại 1 và các đường loại 2,3,4,5 | 1,5 | ||
5 | Huyện Diên Khánh |
| ||
| - Thị trấn Diên Khánh |
| ||
| + Vị trí 1 của các đường loại 1 | 1,7 | ||
| + Vị trí 2, 3 các đường loại 1 và các đường loại 2, 3, 4, 5 | 1,5 | ||
| - Khu đô thị, khu dân cư mới trên địa bàn huyện Diên Khánh | 1,5 | ||
6 | Huyện Vạn Ninh |
| ||
| - Thị trấn Vạn Giã | 1,7 | ||
| - Khu đô thị, khu dân cư mới trên địa bàn huyện Vạn Ninh | 1,5 | ||
7 | Huyện Khánh Vĩnh |
| ||
| - Thị trấn Khánh Vĩnh | 1,3 | ||
8 | Huyện Khánh Sơn |
| ||
| - Thị trấn Tô Hạp | 1,3 | ||
II | Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn |
| ||
1 | Thành phố Nha Trang |
| ||
| - Các xã thuộc thành phố Nha Trang | 1,7 | ||
| - Khu tái định cư trên địa bàn các xã thuộc thành phố Nha Trang | 1,8 | ||
2 | Thành phố Cam Ranh |
| ||
| - Các xã đồng bằng | 1,3 | ||
| - Các thôn, xã miền núi | 1,3 | ||
3 | Thị xã Ninh Hòa |
| ||
| - Các xã đồng bằng | 1,3 | ||
| - Các thôn, xã miền núi | 1,3 | ||
4 | Huyện Cam Lâm |
| ||
| - Các xã đồng bằng | 1,3 | ||
| - Các thôn, xã miền núi | 1,3 | ||
5 | Huyện Diên Khánh |
| ||
| - Các xã đồng bằng | 1,3 | ||
| - Các thôn, xã miền núi | 1,3 | ||
6 | Huyện Vạn Ninh |
| ||
| - Các xã đồng bằng | 1,3 | ||
| - Các thôn, xã miền núi | 1,3 | ||
7 | Huyện Khánh Vĩnh |
| ||
| - Các thôn, xã miền núi | 1,3 | ||
8 | Huyện Khánh Sơn |
| ||
| - Các thôn, xã miền núi | 1,3 | ||
III | Đất thương mại, dịch vụ ven trục giao thông chính |
| ||
1 | Thành phố Nha Trang |
| ||
| - Các xã thuộc thành phố Nha Trang | 1,7 | ||
| - Khu tái định cư trên địa bàn các xã thuộc thành phố Nha Trang | 1,8 | ||
2 | Thành phố Cam Ranh |
| ||
| - Các xã đồng bằng | 1,3 | ||
| - Các thôn, xã miền núi | 1,3 | ||
3 | Thị xã Ninh Hòa |
| ||
| - Các xã đồng bằng | 1,3 | ||
| - Các thôn, xã miền núi | 1,3 | ||
4 | Huyện Cam Lâm |
| ||
| - Các xã đồng bằng | 1,3 | ||
| - Các thôn, xã miền núi | 1,3 | ||
5 | Huyện Diên Khánh |
| ||
| - Các xã đồng bằng | 1,3 | ||
| - Các thôn, xã miền núi | 1,3 | ||
6 | Huyện Vạn Ninh |
| ||
| - Các xã đồng bang | 1,3 | ||
| - Các thôn, xã miền núi | 1,3 | ||
7 | Huyện Khánh Vĩnh |
| ||
| - Các thôn, xã miền núi | 1,3 | ||
8 | Huyện Khánh Sơn |
| ||
| - Các thôn, xã miền núi | 1,3 | ||
IV | Đất thương mại, dịch vụ trong Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp | 1,3 | ||
V | Đất thương mại, dịch vụ trong Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh | 1,3 | ||
VI | Đất thương mại, dịch vụ trong Khu kinh tế Vân Phong | 1,3 | ||
B3 | Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ |
| ||
I | Đất sản xuất, kinh doanh tại đô thị |
| ||
1 | Thành phố Nha Trang |
| ||
| - Vị trí 1 của đường Trần Phú (đoạn từ Nam cầu Trần Phú đến đường Hoàng Diệu) | 3,0 | ||
| - Vị trí 1 của các đường loại 1, 2, 3 và đoạn còn lại của đường Trần Phú | 2,4 | ||
| - Các đường loại 4, 5, 6, 7, 8; Các vị trí còn lại của đường loại 1, 2, 3; Các vị trí còn lại của đường Trần Phú | 2,0 | ||
| - Khu đô thị, khu dân cư mới trên địa bàn thành phố Nha Trang | 2,0 | ||
| - Các đảo thuộc thành phố Nha Trang | 1,2 | ||
2 | Thành phố Cam Ranh |
| ||
| - Các phường thuộc thành phố Cam Ranh | 1,7 | ||
3 | Thị xã Ninh Hòa |
| ||
| - Phường Ninh Hiệp | 1,6 | ||
| - Các phường: Ninh Giang, Ninh Hà, Ninh Đa, Ninh Diêm, Ninh Thủy và Ninh Hải | 1,3 | ||
4 | Huyện Cam Lâm |
| ||
| - Thị trấn Cam Đức |
| ||
| + Vị trí 1 của đường loại 1 | 1,7 | ||
| + Các vị trí còn lại của đường loại 1 và các đường loại 2, 3, 4, 5 | 1,5 | ||
5 | Huyện Diên Khánh |
| ||
| - Thị trấn Diên Khánh |
| ||
| + Vị trí 1 của các đường loại 1 | 1,7 | ||
| + Vị trí 2, 3 các đường loại 1 và các đường loại 2, 3, 4, 5 | 1,5 | ||
| - Khu đô thị, khu dân cư mới trên địa bàn huyện Diên Khánh | 1,5 | ||
6 | Huyện Vạn Ninh |
| ||
| - Thị trấn Vạn Giã | 1,7 | ||
| - Khu đô thị, khu dân cư mới trên địa bàn huyện Vạn Ninh | 1,5 | ||
7 | Huyện Khánh Vinh |
| ||
| - Thị trấn Khánh Vĩnh | 1,3 | ||
8 | Huyện Khánh Sơn |
| ||
| - Thị trấn Tô Hạp | 1,3 | ||
II | Đất sản xuất, kinh doanh tại nông thôn |
| ||
1 | Thành phố Nha Trang |
| ||
| - Các xã thuộc thành phố Nha Trang | 1,7 | ||
| - Khu tái định cư trên địa bàn các xã thuộc thành phố Nha Trang | 1,8 | ||
2 | Thành phố Cam Ranh |
| ||
| - Các xã đồng bằng | 1,3 | ||
| - Các thôn, xã miền núi | 1,3 | ||
3 | Thị xã Ninh Hòa |
| ||
| - Các xã đồng bằng | 1,3 | ||
| - Các thôn, xã miền núi | 1,3 | ||
4 | Huyện Cam Lâm |
| ||
| - Các xã đồng bằng | 1,3 | ||
| - Các thôn, xã miền núi | 1,3 | ||
5 | Huyện Diên Khánh |
| ||
| - Các xã đồng bằng | 1,3 | ||
| - Các thôn, xã miền núi | 1,3 | ||
6 | Huyện Vạn Ninh |
| ||
| - Các xã đồng bằng | 1,3 | ||
| - Các thôn, xã miền núi | 1,3 | ||
7 | Huyện Khánh Vĩnh |
| ||
| - Các thôn, xã miền núi | 1,3 | ||
8 | Huyện Khánh Sơn |
| ||
| - Các thôn, xã miền núi | 1,3 | ||
III | Đất sản xuất, kinh doanh ven trục giao thông chính |
| ||
1 | Thành phố Nha Trang |
| ||
| - Các xã thuộc thành phố Nha Trang | 1,7 | ||
| - Khu tái định cư trên địa bàn các xã thuộc thành phố Nha Trang | 1,8 | ||
2 | Thành phố Cam Ranh |
| ||
| - Các xã đồng bằng | 1,3 | ||
| - Các thôn, xã miền núi | 1,3 | ||
3 | Thị xã Ninh Hòa |
| ||
| - Các xã đồng bằng | 1,3 | ||
| - Các thôn, xã miền núi | 1,3 | ||
4 | Huyện Cam Lâm |
| ||
| - Các xã đồng bằng | 1,3 | ||
| - Các thôn, xã miền núi | 1,3 | ||
5 | Huyện Diên Khánh |
| ||
| - Các xã đồng bằng | 1,3 | ||
| - Các thôn, xã miền núi | 1,3 | ||
6 | Huyện Vạn Ninh |
| ||
| - Các xã đồng bằng | 1,3 | ||
| - Các thôn, xã miền núi | 1,3 | ||
7 | Huyện Khánh Vĩnh |
| ||
| - Các thôn, xã miền núi | 1,3 | ||
8 | Huyện Khánh Sơn |
| ||
| - Các thôn, xã miền núi | 1,3 | ||
IV | Đất sản xuất, kinh doanh trong Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp | 1,3 | ||
V | Đất sản xuất, kinh doanh trong Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh | 1,3 | ||
VI | Đất sản xuất, kinh doanh trong Khu kinh tế Vân Phong | 1,3 | ||
|
|
|
|
|
- 1Nghị quyết 255/2023/NQ-HĐND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng
- 2Nghị quyết 254/2023/NQ-HĐND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng
- 3Nghị quyết 253/2023/NQ-HĐND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 36/2023/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 35/2023/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 theo quy định của pháp luật làm căn cứ tính: Thu tiền thuê đất; xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê; thu tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 48/2023/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2024
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 4Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 5Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 11Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 12Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
- 13Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 14Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 15Nghị định 35/2017/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao
- 16Thông tư 89/2017/TT-BTC hướng dẫn một số điều của Nghị định 35/2017/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 18Thông tư 10/2018/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất do Bộ Tài chính ban hành
- 19Thông tư 11/2018/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 20Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 21Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 22Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 23Thông tư 01/2021/TT-BXD về QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 24Nghị quyết 255/2023/NQ-HĐND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng
- 25Nghị quyết 254/2023/NQ-HĐND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng
- 26Nghị quyết 253/2023/NQ-HĐND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng
- 27Quyết định 36/2023/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 28Quyết định 35/2023/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 theo quy định của pháp luật làm căn cứ tính: Thu tiền thuê đất; xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê; thu tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 29Quyết định 48/2023/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2024
Quyết định 31/2023/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 31/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Lê Hữu Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết