- 1Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 76/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018
- 3Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2016/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 02 tháng 11 năm 2016 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng năm/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 194/TTr-SXD ngày 25 tháng 10 năm 2016 về việc ban hành Quyết định quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Sơn La; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; các chủ đầu tư, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2016/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh Sơn La)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chi tiết một số nội dung về cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh và các cơ quan trực thuộc được phân cấp, ủy quyền theo quy định.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan cấp giấy phép xây dựng; các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài là chủ đầu tư xây dựng công trình; các tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng và thực hiện xây dựng theo giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi Giấy phép xây dựng
1. UBND tỉnh phân cấp cho Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với các loại công trình sau:
a) Các công trình xây dựng cấp I, cấp II;
b) Công trình tôn giáo;
c) Công trình di tích lịch sử - văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng;
d) Công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài;
e) Công trình xây dựng (trừ nhà ở riêng lẻ) của các cơ quan, tổ chức tiếp giáp trục đường phố trong đô thị có bề rộng đường theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt (Bn) từ 21 m trở lên;
f) Công trình xây dựng (trừ nhà ở riêng lẻ) của các cơ quan, tổ chức tiếp giáp đường Quốc lộ và Tỉnh lộ;
g) Công trình thủy điện trên địa bàn tỉnh
2. UBND tỉnh phân cấp cho Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh cấp giấy phép xây dựng các công trình trong phạm vi ranh giới đất của các khu công nghiệp được giao quản lý, trừ những công trình xây dựng quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. UBND các huyện, thành phố cấp Giấy phép xây dựng các công trình còn lại; nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình xây dựng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
4. Xác định thẩm quyền trong các trường hợp đặc biệt
a) Trường hợp dự án gồm nhiều công trình có cấp khác nhau thì thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng thực hiện theo Khoản 5, Điều 17 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng;
b) Đối với các trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng hoặc cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo làm thay đổi quy mô công trình thì thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng được xác định theo cấp công trình sau điều chỉnh hoặc sau sửa chữa, cải tạo theo đơn đề nghị;
c) Trường hợp có mâu thuẫn giữa các tiêu chí để xác định thẩm quyền cấp hoặc điều chỉnh giấy phép xây dựng thì Sở Xây dựng là cơ quan quyết định.
Điều 3. Quy định đối với công trình cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn
1. Công trình, nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực đã có quy hoạch phân khu xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và phù hợp về mục đích sử dụng đất theo quy hoạch thì quy mô công trình trong giấy phép xây dựng có thời hạn được xác định theo quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Các công trình, nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực đã quy hoạch phân khu xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì chỉ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn để sửa chữa, cải tạo theo Khoản 5, Điều 94 Luật Xây dựng năm 2014.
3. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ kế hoạch thực hiện quy hoạch phân khu xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt để xác định thời hạn tồn tại của công trình được cấp giấy phép có thời hạn phù hợp với đặc thù của từng khu vực quy hoạch, nhưng tối đa không quá 05 năm.
4. Đối với công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép có thời hạn, khi hết thời hạn mà kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng chưa được triển khai thì thực hiện theo Khoản 4, Điều 94 Luật Xây dựng năm 2014.
Điều 4. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân
1. Các tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng liên hệ tại các cơ quan sau đây để được hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng:
a) Đối với công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Sở Xây dựng thì các tổ chức, cá nhân liên hệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng.
b) Đối với công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của UBND cấp huyện thì các tổ chức, cá nhân liên hệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện.
2. Nơi nào tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng thì nơi đó trả kết quả cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng.
3. Nơi tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm niêm yết, công khai những văn bản quy định, mẫu đơn, thủ tục văn bản liên quan, trực tiếp kiểm tra thành phần hồ sơ, hướng dẫn bổ sung hồ sơ đối với hồ sơ chưa đủ thành phần hồ sơ theo quy định tại chương V, Luật Xây dựng năm 2014; Mục 4, Chương III Nghị định số 59/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng và Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng; sau khi thành phần hồ sơ đủ theo quy định bộ phận tiếp nhận có trách nhiệm lập giấy hẹn ngày trả kết quả. Giấy hẹn được lập thành hai bản có chữ ký của bên giao bên nhận, mỗi bên giữ một bản.
4. Chủ đầu tư, cá nhân khi nhận giấy phép xây dựng kiểm tra các thông tin được ghi trong giấy phép tại nơi nhận nếu phát hiện thấy có sự sai sót thì đề nghị điều chỉnh hoặc chỉnh sửa lại giấy phép.
5. Trước khi giao, nhận giấy phép xây dựng và hồ sơ thiết kế kèm theo cho chủ đầu tư, cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm đóng dấu vào hồ sơ và thu lệ phí cấp giấy phép theo quy định.
Điều 5. Trách nhiệm của các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường thị trấn
1. Sở Xây dựng
a) Thực hiện trách nhiệm của cơ quan cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 104, Luật Xây dựng năm 2014;
b) Tổ chức tập huấn, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ và kiểm tra định kỳ, đột xuất việc thực hiện quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh;
c) Trình UBND tỉnh quyết định thu hồi giấy phép xây dựng đối với các trường hợp do cấp dưới cấp không đúng theo quy định;
d) Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Xây dựng định kỳ sáu tháng, một năm và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu về công tác cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Đôn đốc, hướng dẫn cấp huyện kiểm tra định kỳ đối với các chủ sử dụng đất xây dựng đảm bảo các quy định của Pháp luật về đất đai, nhà ở có liên quan trong quá trình xây dựng công trình;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường đối với dự án, công trình thuộc diện phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, lập kế hoạch bảo vệ môi trường;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra việc thực hiện trong quá trình thi công đối với dự án, công trình thuộc diện phải có giấy phép khai thác tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước.
3. Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
a) Cung cấp cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng danh mục các di tích đã được xếp hạng và phạm vi, ranh giới các khu vực bảo vệ của từng di tích khi có yêu cầu;
b) Tham gia ý kiến đối với công trình quảng cáo tại khu vực chưa có quy hoạch quảng cáo được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt khi được yêu cầu.
4. Sở Giao thông vận tải
a) Phối hợp với các cơ quan cấp giấy phép trong công tác cấp giấy phép xây dựng và quản lý việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình quảng cáo nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ của các tuyến đường được giao quản lý;
b) Hướng dẫn cơ quan cấp phép, chủ đầu tư trong việc áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật đối với hành lang bảo vệ công trình đường bộ và hạ tầng kỹ thuật thuộc thẩm quyền quản lý.
5. Phòng Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy - Công an tỉnh
Tham gia ý kiến đối với phương án thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của các hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng khi có đề nghị.
6. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, các sở, ngành có liên quan, UBND cấp huyện, UBND cấp xã xem xét để đào tạo, bổ sung, kiện toàn, nâng cao năng lực của cán bộ, công chức quản lý và cấp giấy phép xây dựng, cán bộ, công chức quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn các cơ quan cấp giấy phép xây dựng tổ chức thực hiện lưu trữ hồ sơ theo quy định;
c) Tham gia ý kiến đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo.
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Cung cấp hồ sơ quy hoạch chỉ giới thoát lũ và phạm vi bảo vệ các công trình thủy lợi cho các cơ quan cấp giấy phép xây dựng;
b) Hướng dẫn, thỏa thuận, cung cấp thông tin về lĩnh vực phòng chống thiên tai cho các cơ quan cấp giấy phép xây dựng và chủ đầu tư khi được yêu cầu.
8. Sở Thông tin và Truyền thông
Tăng cường công tác tuyên truyền để nâng cao ý thức, nhận thức của các tầng lớp nhân dân trong việc thực hiện pháp luật về trật tự xây dựng.
9. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Thực hiện trách nhiệm của cơ quan cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 104, Luật Xây dựng năm 2014;
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan rà soát quy hoạch thuộc địa bàn quản lý, xác định vùng quy hoạch chưa có điều kiện triển khai thực hiện để làm cơ sở cho việc cấp giấy phép xây dựng có thời hạn;
c) Cung cấp các hồ sơ quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị hoặc quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của mình cho Sở Xây dựng để làm căn cứ cấp giấy phép xây dựng theo quy định;
d) Kiểm tra định kỳ đối với các chủ sử dụng đất xây dựng đảm bảo theo các quy định của Pháp luật đất đai, nhà ở có liên quan trong quá trình xây dựng công trình và xử lý vi phạm trật tự theo quy định;
e) Tổ chức, chỉ đạo các phòng chức năng và UBND cấp xã phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thực hiện các quy định của Nhà nước về cấp phép xây dựng; quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh kiểm tra điều kiện khởi công xây dựng công trình và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép xây dựng được cấp trên địa bàn quản lý;
f) Báo cáo định kỳ 6 tháng, 01 năm hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu về công tác cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Xây dựng (thời gian báo cáo 6 tháng vào ngày 10 tháng 6, báo cáo năm vào ngày 15 tháng 11 hàng năm).
10. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Tổ chức phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thực hiện các quy định của Nhà nước và tỉnh về quản lý và cấp giấy phép xây dựng;
b) Tiếp nhận thông báo khởi công của chủ đầu tư; kiểm tra, xác nhận công trình đã đủ điều kiện khởi công và thời điểm chủ đầu tư nộp thông báo. Hướng dẫn chủ đầu tư hoàn chỉnh thông báo khởi công nếu chưa đủ điều kiện. Lập hồ sơ trích ngang các công trình xây dựng trên địa bàn để theo dõi, quản lý;
c) Quản lý, theo dõi, kiểm tra phát hiện kịp thời, lập biên bản đình chỉ xây dựng và ra quyết định thực hiện xử lý các hành vi vi phạm trật tự xây dựng theo thẩm quyền. Thông báo ngay cho cơ quan cấp phép xây dựng, UBND cấp huyện để phối hợp xử lý khi phát hiện xây dựng sai với giấy phép xây dựng được cấp. Chịu trách nhiệm trước UBND cấp huyện kiểm tra điều kiện khởi công xây dựng công trình và quản lý, xây dựng công trình theo giấy phép xây dựng được cấp trên địa bàn quản lý.
Điều 6. Trách nhiệm của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
a) Thực hiện trách nhiệm của cơ quan cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 104, Luật Xây dựng năm 2014;
b) Báo cáo định kỳ (tháng, quý, 6 tháng, năm) và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu về kết quả công tác cấp giấy phép xây dựng về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Xây dựng.
Điều 7. Trách nhiệm của chủ đầu tư
1. Khi chủ đầu tư bàn giao mặt bằng xây dựng cho nhà thầu thi công xây dựng (theo quy định tại Khoản 3, Điều 108 Luật Xây dựng năm 2014) phải kèm theo bản vẽ định vị công trình do nhà thầu có đủ năng lực lập. Trong đó thể hiện chính xác ranh giới, kích thước ô đất, vị trí móng và phần ngầm công trình phù hợp với hồ sơ thiết kế kèm theo giấy phép xây dựng, khoảng cách đến ranh giới đất và các công trình liền kề (nếu có).
2. Trong quá trình thi công xây dựng công trình, nếu chủ đầu tư điều chỉnh thiết kế nhưng không thuộc trường hợp phải điều chỉnh giấy phép xây dựng (quy định tại Điểm g, Khoản 2, Điều 89, Luật Xây dựng số 50/2014/QH13) thì phải thông báo cho chính quyền sở tại, cơ quan quản lý trật tự xây dựng theo thẩm quyền để quản lý theo quy định.
3. Khi thực hiện công tác giám sát, nghiệm thu và bàn giao đưa công trình vào sử dụng, ngoài các nội dung đã quy định tại Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn, chủ đầu tư và các nhà thầu phải đánh giá về nội dung thi công xây dựng công trình đúng theo giấy phép xây dựng.
Những nội dung khác liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng không có trong quy định này thì thực hiện theo quy định tại Luật Xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP và Thông tư số 15/2016/TT-BXD về hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các sở, ban, ngành, UBND các cấp có trách nhiệm thông báo và đề xuất hướng giải quyết gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 49/2016/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 51/2016/QĐ-UBND về mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 76/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018
- 6Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 76/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018
- 3Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 49/2016/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 8Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 9Quyết định 51/2016/QĐ-UBND về mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Quyết định 31/2016/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 31/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/11/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Cầm Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Ngày hết hiệu lực: 20/03/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực