- 1Nghị định 168/2016/NĐ-CP quy định về khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước trong Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp Nhà nước
- 2Chỉ thị 13-CT/TW năm 2017 về tăng cường sự lãnh đạo của đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Kế hoạch 47/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4Nghị quyết 71/NQ-CP năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 06/2019/NĐ-CP về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
- 6Quyết định 5126/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 1Luật đa dạng sinh học 2008
- 2Nghị định 65/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đa dạng sinh học
- 3Luật đất đai 2013
- 4Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 7Quyết định 3230/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Thanh Hoá, giai đoạn 2016-2025
- 8Luật Lâm nghiệp 2017
- 9Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 10Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 11Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNT về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12Thông tư 29/2018/TT-BNNPTNT quy định về biện pháp lâm sinh do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 13Thông tư 30/2018/TT-BNNPTNT quy định về Danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn giống; quản lý vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp chính do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 14Thông tư 32/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương pháp định giá rừng; khung giá rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 15Thông tư 28/2018/TT-BNNPTNT quy định về quản lý rừng bền vững do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 16Thông tư 31/2018/TT-BNNPTNT quy định về phân định ranh giới rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 17Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 18Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 19Thông tư 15/2019/TT-BNNPTNT hướng dẫn nội dung quản lý đầu tư công trình lâm sinh do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 20Quyết định 523/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3093/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 13 tháng 8 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13/11/2013; Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 65/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học; số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 về việc hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 về việc sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Nông nghiệp và PTNT: Số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định về quản lý rừng bền vững; số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định về các biện pháp lâm sinh; số 30/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định danh mục loài cây lâm nghiệp chính; số 31/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định về phân định ranh giới rừng; số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định phương pháp định giá rừng; số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng; Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2019 về hướng dẫn một số nội dung quản lý đầu tư công trình lâm sinh;
Căn cứ các văn bản của Bộ Nông nghiệp và PTNT: Số 8264/TB-BNN-VP ngày 30/11/2020 về công tác quản lý rừng đặc dụng, phòng hộ năm 2020 và đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng cả nước đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; số 3819/BNN-TCLN ngày 21/6/2021 về xây dựng phương án quản lý rừng bền vững tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Quyết định số 3230/QĐ-UBND ngày 29/8/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2025;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Báo cáo thẩm định số 467/BC-SNN&PTNT ngày 10/8/2021; của Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên tại Tờ trình số 29/TTr-BTXL ngày 29/7/2021 (kèm theo hồ sơ có liên quan).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, giai đoạn 2021-2030, với các nội dung chính như sau:
1. Tên chủ rừng: Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên.
2. Địa chỉ: Khu phố Tiến Sơn 2, thị trấn Thường Xuân, huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa.
3. Mục tiêu
3.1. Mục tiêu chung
Bảo tồn và phát triển bền vững rừng đặc dụng Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên nhằm gìn giữ, phát huy các giá trị đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo an ninh nguồn nước khu vực đầu nguồn sông Chu, sông Khao. Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ thiên tai; tăng giá trị các hoạt động sản xuất lâm nghiệp và dịch vụ môi trường rừng; góp phần hài hòa giữa lợi ích bảo tồn, bảo vệ môi trường với lợi ích kinh tế, quốc phòng, an ninh địa phương.
3.2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu về môi trường
- Bảo vệ hiệu quả 24.728,6 ha đất rừng hiện có; duy trì và tăng độ che phủ rừng trên 97%; nâng cao khả năng giá trị phòng hộ đầu nguồn và cung cấp nguồn sinh thủy cho hồ thủy điện Cửa Đạt, Xuân Minh, Bái Thượng và Dốc Cáy; đảm bảo nguồn nước tưới cho 86.000 ha đất nông nghiệp, cung cấp nước sạch sinh hoạt cho vùng hạ lưu tỉnh Thanh Hóa.
- Bảo tồn được giá trị đa dạng sinh học và các giá trị dịch vụ môi trường rừng; bảo tồn và phát triển 56 loài thực vật, 94 loài động vật đặc hữu, quý hiếm có tên trong Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ, Sách đỏ Việt Nam và Sách đỏ thế giới, điển hình như các loài: Pơmu, Sa mu dầu, Bách xanh, Vượn đen má trắng, Voọc xám, các loài Mang...
- Bảo vệ và phát triển các hệ sinh thái rừng, thông qua các biện pháp lâm sinh như: Trồng rừng, khoanh nuôi phục hồi rừng, làm giàu rừng, nhằm phát huy tối đa các chức năng của rừng (hạn chế xói mòn đất, chống suy thoái tài nguyên nước; bảo vệ môi trường sinh thái, bảo tồn nguồn gen các loài động, thực vật quý hiếm...)
b) Mục tiêu về xã hội
- Tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân địa phương thông qua giao khoán bảo vệ, phát triển rừng và các hoạt động lâm nghiệp khác.
- Từng bước nâng cao nhận thức chủ rừng, người dân chấp hành pháp luật về lâm nghiệp; bảo tồn các giá trị văn hóa, kiến thức bản địa của địa phương.
- Tạo môi trường thuận lợi thu hút các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư sản xuất nông lâm nghiệp bền vững, theo chuỗi giá trị.
c) Mục tiêu về kinh tế
- Khai thác, phát huy tối đa tiềm năng cung ứng dịch vụ môi trường rừng (đảm bảo kinh phí thu được hàng năm đạt trên 5 tỷ đồng), dịch vụ du lịch sinh thái, nghiên cứu khoa học, thuê dịch vụ môi trường, cung ứng dịch vụ các bon rừng và các dịch vụ khác theo quy định.
- Triển khai, thực hiện hiệu quả, tạo đột phá trong phát triển du lịch du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí theo quy định tại khoản 6, Điều 14 của Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 và Quyết định số 5126/QĐ-UBND ngày 30/11/2020 của UBND tỉnh.
4. Nội dung và các hoạt động chính
4.1. Kế hoạch sử dụng đất
Sử dụng hiệu quả 25.601,98 ha đất được giao theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt. Đến năm 2030, phương án sử dụng đất theo hướng:
a) Loại đất, loại rừng.
- Tiếp tục duy trì, sử dụng ổn định đất nông nghiệp: 24.728,6 ha, gồm: Đất rừng đặc dụng: 23.816,23 ha; đất rừng sản xuất: 912,37 ha.
- Tăng diện tích đất phi nông nghiệp: Từ 21,91ha (năm 2019) lên 153,46ha đến năm 2030 (tăng 131,55 ha) phục vụ xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
- Giảm diện tích đất chưa sử dụng (giảm 147,04 ha) để bàn giao về cho địa phương quản lý: Giảm từ 998,51 (năm 2019) xuống còn 719,92ha vào năm 2030.
b) Sử dụng đất theo phân khu.
Tiếp tục sử dụng hiệu quả, bền vững đất đai rừng đặc dụng đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2405/QĐ-UBND ngày 12/7/2013: Chi tiết quy hoạch sử dụng đất cho từng phân khu có Phụ biểu số I kèm theo.
4.2. Kế hoạch khoán bảo vệ và phát triển rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại chỗ
- Khoán ổn định: Tiếp tục giao khoán 836,54 ha đất rừng sản xuất cho các đối tượng nhận khoán để bảo vệ rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, nuôi dưỡng rừng, làm giàu rừng, trồng rừng... theo đúng quy định tại Nghị định số 168/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016 của Chính phủ.
- Khoán công việc, dịch vụ: Giao khoán bảo vệ rừng trên diện tích 23.285,4ha rừng đặc dụng và 75,83ha rừng sản xuất cho các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư vùng đệm khu bảo tồn để bảo vệ rừng theo quy định tại Nghị định số 168/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016 của Chính phủ và cơ chế chính sách về khoán bảo vệ rừng của pháp luật khác liên quan.
(Chi tiết có Phụ biểu số II kèm theo)
4.3. Kế hoạch quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học
4.3.1. Kế hoạch bảo vệ rừng: Giai đoạn 2021-2030 tập trung thực hiện các hoạt động để bảo vệ an toàn 24.148,88 ha rừng, được chia ra:
- Rừng đặc dụng: 23.285,40 ha (rừng tự nhiên 23.190,05 ha; rừng trồng 95,35 ha)
- Rừng sản xuất: 863,48 ha (rừng tự nhiên 744,12 ha; rừng trồng 119,36 ha).
4.3.2. Kế hoạch phòng cháy, chữa cháy rừng
- Xây dựng, tổ chức thực hiện phương án phòng cháy, chữa cháy rừng đặc dụng Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên theo giai đoạn và hàng năm; trọng tâm là xác định vùng trọng điểm có nguy cơ cháy rừng cao (diện tích thảm thực bì dễ cháy, diện tích rừng nứa vầu thuần loài và rừng hỗn giao nứa, vầu - gỗ...) làm cơ sở xây dựng phương án, kế hoạch thực hiện các biện pháp lâm sinh làm giảm vật liệu cháy hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Chương IV, Nghị định 156/NĐ-CP của Chính phủ.
- Tổ chức 10 lớp tập huấn nghiệp vụ công tác PCCCR; 10 cuộc diễn tập phối hợp lực lượng tham gia chữa cháy rừng; 12 mô hình mô hình bảo vệ rừng, PCCCR cộng đồng thôn, bản.
- Xây dựng mới 20 km đường băng xanh; 05 chòi canh lửa rừng và đầu tư các trang thiết bị, dụng cụ thiết yếu phục vụ công tác phòng cháy, chữa cháy rừng.
- Tiếp tục áp dụng, ứng dụng khoa học - kỹ thuật, công nghệ thông tin hiện đại để quan trắc, phát hiện sớm cháy rừng.
4.3.3. Kế hoạch phòng trừ sinh vật gây hại
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo dõi, dự tính, dự báo và phòng trừ sinh vật gây hại rừng bằng các biện pháp tổng hợp, ưu tiên sử dụng chế phẩm sinh học trên diện tích rừng trồng thuần loài.
4.3.4. Kế hoạch bảo tồn đa dạng sinh học và khu rừng có giá trị bảo tồn cao
- Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ bảo tồn đa dạng sinh học; bảo tồn, phát triển các nguồn gen động, thực vật đặc hữu, quý, hiếm, loài ưu tiên bảo vệ có giá trị khoa học, kinh tế, giáo dục, có nguy cơ tuyệt chủng cao; trọng tâm là các nhiệm vụ: khu hệ động vật là các loài thuộc Bộ Linh trưởng, bò sát, ếch nhái, gặm nhấm...; khu hệ thực vật là các loài thuộc ngành Thông (Pinophyta), các loài lan, các hệ sinh thái đặc thù, điển hình vùng núi đất thấp...
- Xây dựng, tổ chức thực hiện dự án Kết nối hành lang đa dạng sinh học với tỉnh Nghệ An, tỉnh Hủa Phăn (Lào) để mở rộng vùng sinh cảnh sống của các loài linh trưởng; trồng rừng, phục hồi rừng nhất là những loài cây làm thức ăn cho các loài linh trưởng.
- Xây dựng kế hoạch, lập ô định vị theo dõi diễn thế hệ sinh thái rừng và quần thể rừng có giá trị bảo tồn cao; giám sát hệ sinh thái của khu rừng có giá trị bảo tồn cao (HCV) bằng định vị toàn cầu (GPS), công nghệ ảnh viễn thám, GIS...
- Đầu tư, nâng cấp Trung tâm bảo tồn, phát triển sinh vật và dịch vụ môi trường rừng Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên; xây dựng 01 khu trưng bày hiện vật, hình ảnh về đa dạng sinh học tại nhà bảo tàng của Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên phục vụ nghiên cứu, giáo dục, học tập cộng đồng gắn với thăm quan, du lịch.
4.3.5. Kế hoạch phát triển rừng
a) Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên
- Quy mô: 270,58 ha
- Đối tượng, nội dung biện pháp kỹ thuật theo quy định tại Điều 4, Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
(Chi tiết có Phụ biểu số III kèm theo)
b) Làm giàu rừng
- Quy mô: 550 ha, trong đó: rừng sản xuất 200 ha; rừng đặc dụng 350 ha (tại phân khu phục hồi sinh thái: 200 ha; tại phân khu dịch vụ hành chính: 150 ha).
- Đối tượng, nội dung biện pháp kỹ thuật theo quy định tại Điều 7, Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
(Chi tiết có Phụ biểu số IV kèm theo)
c) Trồng rừng mới
- Quy mô: 37,51 ha
- Đối tượng, địa điểm: Trồng mới rừng sản xuất tại tiểu khu 522 và 524
(Chi tiết có Phụ biểu số V kèm theo)
d) Trồng cây xanh, bóng mát, cây cảnh quan
- Số lượng: 10.000 cây (tương đương 50 ha);
- Địa điểm: Trồng cây cảnh quan vùng lòng hồ Cửa Đạt, khuôn viên văn phòng Ban, các tuyến giao thông di chuyển nội bộ đơn vị, khuôn viên các trạm Kiểm lâm.
4.3.6. Kế hoạch khai thác lâm sản
Hạn chế tối đa việc khai thác lâm sản trong rừng đặc dụng; chỉ khai thác trong các trường hợp đáp ứng đủ các điều kiện, đối tượng theo quy định tại Điều 52, Luật Lâm nghiệp năm 2017, Nghị định số 156/2018/NĐ-CP của Chính phủ và các quy định của pháp luật khác liên quan.
4.3.7. Kế hoạch nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập, đào tạo nguồn nhân lực
a) Nhiệm vụ, đề tài nghiên cứu khoa học
- Tiếp tục thực hiện 05 đề tài, dự án, nhiệm vụ đã được cấp thẩm quyền phê duyệt thực hiện.
- Đề xuất, xây dựng và triển khai thực hiện các nhiệm vụ, đề tài nghiên cứu khoa học, công nghệ về lựa chọn, tạo giống cây lâm nghiệp chất lượng cao; ứng dụng công nghệ cao, công nghệ thông tin, công nghệ sinh học trong quản lý, bảo vệ rừng, giám sát đa dạng sinh học; phát triển nông lâm kết hợp, lâm sản ngoài gỗ, trọng tâm là: Phát triển cây dược liệu dưới tán rừng vùng lõi và vùng đệm; sưu tập, bảo tồn, nhân giống vô tính các loài thực vật quý, hiếm, đặc hữu để tạo sản phẩm hàng hóa.
(Chi tiết có Phụ biểu số VI kèm theo)
b) Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực
Xây dựng kế hoạch đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, lý luận chính trị, kiến thức quản lý Nhà nước, ngoại ngữ... phù hợp với vị trí việc làm, số lượng người làm việc và nhu cầu phát triển của đơn vị, trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
4.3.8. Kế hoạch phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí
Thực hiện theo Đề án Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 5126/QĐ-UBND ngày 30/11/2020.
4.3.9. Xây dựng hạ tầng phục vụ quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng
- Xây dựng hệ thống nước sạch cho 6 trạm Kiểm lâm; nhà ở cán bộ công nhân viên Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên; Trạm thu phí thăm quan khu bảo tồn; Trạm Kiểm lâm đường phía Tây; Trung tâm nghiên cứu bảo tồn, đa dạng sinh học tại thôn Vịn; hệ thống nước sạch và bể chứa nước phục vụ khu cứu hộ, chăn thả động vật hoang dã; nâng cấp Trung tâm cứu hộ động vật hoang dã Sông Khao; cầu cảnh quan từ nhà điều hành khu cứu hộ động vật sang Trạm Kiểm lâm Sông Khao.
- Đầu tư, xây dựng đường đi bộ tại các tuyến: Tuyến rừng Pơmu bản Vịn đi Trạm Kiểm lâm Hón Mong; tuyến đường đi bộ dọc suối Hón Bố; tuyến đường từ Vũng Đính Hồ Cửa Đạt - Rừng nguyên sinh Pù Gió - Trạm Kiểm lâm Hón Can; tuyến đường từ thôn Khong - hón Hích - hón Cà đi Trạm Kiểm lâm Hón Mong; tuyến đường từ Trạm Kiểm lâm bản Vịn đi sông Ken, bản Phống, bản Khong; tuyến đường từ sông Ken bản Phống đi hón Hích, thôn Khong; đường đi xung quanh hồ chứa nước sinh thái tạo cảnh quan cho du lịch và tạo nguồn nước phục vụ phòng cháy; đường đi bộ xung quanh điểm dừng nghỉ chân ngã ba sông Khao.
- Đầu tư, xây dựng hạ tầng du lịch khác theo Quyết định số 5126/QĐ-UBND ngày 30/11/2020 của UBND tỉnh.
4.3.10. Hoạt động chi trả dịch vụ môi trường rừng, thuê môi trường rừng
- Thực hiện rà soát, xác định đối tượng chi trả dịch vụ môi trường rừng, xây dựng bản đồ chi trả dịch vụ môi trường rừng và triển khai kế hoạch chi trả dịch vụ môi trường rừng hàng năm theo quy định.
- Cho thuê môi trường rừng: Tổng diện tích dự kiến cho thuê môi trường rừng: 1.686,18 ha, trong đó:
Vị trí số 1: Điểm du lịch sinh thái nghỉ dưỡng với diện tích khoảng 438,57 ha tại khoảnh 4, 5, 6, tiểu khu 509; khoảnh 1a, 1b, 2a, tiểu khu 517, thuộc Phân khu dịch vụ hành chính.
Vị trí số 2: Điểm du lịch nghỉ dưỡng cao cấp (resort) với diện tích khoảng 230,78 ha tại khoảnh 1, 2, 3, 5, tiểu khu 513 thuộc Phân khu dịch vụ hành chính.
Vị trí số 3: Điểm thác Hón Yên với diện tích khoảng 533,39 ha tại khoảnh 1, 2, 3, tiểu khu 513, khoảnh 1, 3, 4a, 4b, 5a, tiểu khu 515 thuộc Phân khu dịch vụ hành chính.
Vị trí số 4: Điểm du lịch Hón Can với diện tích khoảng 123,81 ha tại khoảnh 1, 2, tiểu khu 520; khoảnh 1, 4, tiểu khu 521 thuộc Phân khu dịch vụ hành chính và phục hồi sinh thái.
Vị trí số 5: Điểm du lịch thác Thiên Thủy với diện tích khoảng 25,81 ha tại khoảnh 3, 4, 5a, tiểu khu 520 thuộc Phân khu dịch vụ hành chính.
Vị trí số 6: Điểm du lịch đỉnh Pù Gió với diện tích khoảng 333,82 ha tại khoảnh 6, tiểu khu 512; khoảnh 5b, tiểu khu 515; khoảnh 2, 5, 6, 7, 8, 9, tiểu khu 516 thuộc Phân khu dịch vụ hành chính và phục hồi sinh thái.
4.3.11. Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ, phát triển rừng
Tổ chức các đợt tuyên truyền, nâng cao nhận thức bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học cho cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân hiện đang sinh sống trong vùng đệm khu bảo tồn; cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan trên địa bàn huyện; khách thăm quan du lịch; học sinh các Trường trung học cơ sở trên địa bàn các xã vùng đệm.
4.3.12. Theo dõi diễn biến tài nguyên rừng, đa dạng sinh học; điều tra, kiểm kê rừng
- Thực hiện theo dõi diễn biến tài nguyên rừng theo Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
- Giám sát đa dạng sinh học theo đình kỳ hoặc đột xuất, trọng tâm là giám sát các giống, loài bản địa, điển hình của khu bảo tồn như: Vượn đen má trắng, Voọc xám; các loài Mang; một số loài Rùa, Cầy và các loài nguy cấp, quý hiếm, loài ưu tiên bảo vệ khác...
- Thực hiện điều tra, kiểm kê rừng theo quy định tại Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
5. Kinh phí thực hiện phương án
- Kinh phí thực hiện phương án được xác định chủ yếu từ nguồn vốn đơn vị huy động theo hình thức đầu tư và xã hội hóa từ các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng và vốn tự có của đơn vị để thực hiện các nhiệm vụ theo Đề án Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 5126/QĐ-UBND ngày 30/11/2020; thực hiện đào tạo tập huấn, tuyên truyền, bảo vệ rừng phòng cháy chữa cháy rừng, mua sắm dụng cụ, trang thiết bị...
- Kinh phí đầu tư, hỗ trợ từ ngân sách Trung ương đầu tư, hỗ trợ nghiên cứu khoa học, bảo tồn thiên nhiên, xây dựng cơ sở hạ tầng, mua sắm phương tiện thiết bị...lồng ghép từ các chính sách bảo vệ và phát triển rừng; nguồn thu từ chi trả dịch vụ môi trường rừng; Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025; Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo nhanh và bền vững và các chương trình dự án khác.
- Kinh phí đầu tư, hỗ trợ từ ngân sách tỉnh: Hỗ trợ cho các hoạt động truyền thông, tuyên truyền, vận động; hỗ trợ hoạt động bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học, nghiên cứu ứng dụng, các chương trình đào tạo ngắn hạn, phát triển cộng đồng, xây dựng cơ sở hạ tầng và mua sắm trang thiết bị theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt hàng năm.
(Chi tiết kinh phí và nguồn kinh phí có Phụ biểu số VI kèm theo)
6. Các giải pháp trọng tâm thực hiện phương án
6.1. Giải pháp về công tác tổ chức quản lý
- Tiếp tục kiện toàn, thay đổi mô hình quản lý và lựa chọn, xây dựng cơ chế quản lý, vận hành phù hợp với quy định của pháp luật và thực tiễn nhu cầu phát triển để nâng cao hiệu quả hoạt động Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên.
- Rà soát, hoàn thiện, trình phê duyệt Đề án vị trí việc làm và số lượng người làm việc làm cơ sở phân công nhiệm vụ cụ thể đối với từng vị trí, bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị nhằm thực hiện hiệu quả Phương án bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên.
- Hàng năm cập nhật các hoạt động, kế hoạch quản lý, bảo tồn và phát triển bền vững rừng đặc dụng và lập kế hoạch thực hiện cho năm tiếp theo.
- Tiếp tục tổ chức thực hiện nghiêm túc, hiệu quả quy chế và các biện pháp quản lý rừng đặc dụng Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên theo đúng Luật lâm nghiệp năm 2017, Nghị định số 156/2018/NĐ-CP của Chính phủ và các quy định của pháp luật khác liên quan.
6.2. Giải pháp về phối hợp với các bên liên quan
- Xây dựng, tổ chức thực hiện chương trình, quy chế phối hợp với các đơn vị liên quan để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng rừng, phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng theo đúng chỉ đạo của Ban Bí thư Trung ương Đảng tại Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017, của Chính phủ tại Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08/8/2017 và UBND tỉnh tại Kế hoạch hành động số 47/KH-UBND, ngày 24/3/2017 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng; đồng thời thực hiện đồng bộ các biện pháp để chủ động phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các vụ việc vi phạm Luật Lâm nghiệp; nhất là các hành vi lấn chiếm rừng, đất rừng, khai thác gỗ, lâm sản, săn bắt động vật trái phép và các hình thức xâm hại đến rừng.
- Xây dựng, tổ chức thực hiện chương trình phối hợp với cấp ủy, chính quyền cấp xã, Ban quản lý các thôn, bản vùng đệm trong chỉ đạo, thực hiện các mô hình phát triển sinh kế, du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng, phát huy các giá trị sản phẩm truyền thống, nâng cao đời sống nhân dân.
- Kêu gọi, tiếp nhận, phối hợp với các tổ chức trong và ngoài nước đầu tư, hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đệm, hạ tầng kỹ thuật, dụng cụ, phương tiện hiện đại phục vụ công tác bảo tồn thiên nhiên.
6.3. Giải pháp về khoa học, công nghệ
- Tiếp tục nghiên cứu, áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến trong các hoạt động bảo tồn thiên nhiên, trọng tâm là bảo vệ môi trường sống tự nhiên đối với các giống, loài động, thực vật rừng quý, hiếm, đặc hữu, loài ưu tiên bảo vệ; nhân giống, dẫn giống với hình thức hiện đại, tiên tiến; áp dụng kỹ thuật chủ yếu về nhân giống vô tính trong sản xuất cây giống; nghiên cứu, áp dụng kỹ thuật làm giàu rừng, nâng cao chất lượng rừng, trồng bằng các loại cây bản địa, loài cây có giá trị nguồn gen, kinh tế, môi trường cao.
- Tăng cường đầu tư trang thiết bị hiện đại để áp dụng khoa học kỹ thuật mới phục vụ công tác quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng rừng; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng, thường xuyên cập nhật tình hình bảo vệ rừng. Xây dựng hệ thống cảnh báo cháy rừng, hệ thống thông tin liên lạc chỉ huy phòng chống cháy rừng.
- Sử dụng công nghệ thông tin, internet để quảng bá giá trị đa dạng sinh học, giá trị cảnh quan của khu bảo tồn nhằm tăng cường, phát triển quan hệ hợp tác quốc tế tạo cơ hội tiếp cận với các phương pháp quản lý tiên tiến trên thế giới và khu vực.
6.4. Giải pháp về thu hút vốn đầu tư
- Thu hút vốn đầu tư từ các tổ chức trong và ngoài nước, hộ gia đình, cá nhân tham gia đầu tư quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng bền vững gắn với thực hiện hiệu quả Đề án tích tụ, tập trung đất đai để phát triển nông nghiệp quy mô lớn, công nghệ cao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 theo Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 19/01/2019 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh đối với các xã vùng đệm khu bảo tồn.
- Lồng ghép các nguồn vốn từ các chương trình, dự án đầu tư của nhà nước cho công tác bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học như: Đầu tư cơ sở hạ tầng, khuyến nông, khuyến lâm, đào tạo nghề lâm nghiệp.
- Tăng cường vận động, kêu gọi, thu hút và sử dụng đúng mục tiêu nguồn vốn tài trợ không hoàn lại nhằm phục vụ cho bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học, trong đó có bảo tồn và phát triển tài nguyên động thực vật quý hiếm, cải thiện sinh kế cho người dân sống phụ thuộc vào rừng.
- Khai thác hiệu quả tiềm năng, lợi thế về đất đai, tài nguyên rừng để liên doanh, liên kết, kêu gọi đầu tư của các doanh nghiệp tiềm năng, doanh nghiệp có năng lực tài chính, nguồn nhân lực để cùng tham gia, phối hợp thực hiện hiệu quả phương án.
6.5. Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực
- Kiện toàn tổ chức, đảm bảo đồng bộ về cơ cấu, đủ về số lượng để theo dõi, giám sát, bảo tồn tài nguyên đa dạng sinh học; phát huy vai trò, trách nhiệm cá nhân của người đứng đầu, hoàn thiện các quy định, quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ và chuyên môn kỹ thuật; thường xuyên kiểm tra, giám sát nhiệm vụ được phân công, phân cấp.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo dài hạn, ngắn hạn, nâng cao năng lực chuyên môn, năng lực quản lý; cử công chức, viên chức, người lao động tham gia các khóa đào tạo nâng cao hoặc đào tạo lại tại các Trường đại học, Viện nghiên cứu... nhằm phát triển nguồn nhân lực có chất lượng, kỹ năng ngoại ngữ, công nghệ thông tin, nghiên cứu khoa học lâm nghiệp, bảo tồn đa dạng sinh học chuyên sâu.
- Có cơ chế phù hợp để tuyển dụng, ưu tiên tuyển dụng cán bộ được đào tạo chính quy, con em đồng bào tại địa phương; mời các chuyên gia kỹ thuật, quản lý tập huấn theo hình thức tại chỗ, cầm tay chỉ việc, nâng cao kỹ năng tiếp cận cộng đồng, bảo tồn thiên nhiên.
6.6. Giải pháp về hợp tác quốc tế
- Tiếp tục phát triển mối quan hệ, hợp tác đã có với các tổ chức quốc tế, các trường đại học, viện nghiên cứu; các đối tác phát triển như UNESCO, UNDP,...các tổ chức quốc tế như Trung tâm đa dạng sinh học ASEAN, JICA, GIZ,...; các tổ chức phi chính phủ trong nước và quốc tế và các chuyên gia để tiếp tục triển khai các hoạt động nâng cao nhận thức, chia sẻ thông tin và triển khai các sáng kiến, chương trình và dự án đã được ký kết.
- Tìm kiếm, kêu gọi, đề xuất các sáng kiến, chương trình và dự án hợp tác quốc tế mới về bảo tồn thiên nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học, phát triển kinh tế xã hội vùng đệm khu bảo tồn; tham gia và tổ chức thực hiện hiệu quả các điều ước quốc tế trong lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên.
- Tăng cường học tập, trao đổi nguồn lực, kinh nghiệm với các nước, tổ chức quốc tế về đa dạng sinh học thông qua công tác đào tạo, học tập kinh nghiệm về tiếp cận cộng đồng, bảo tồn và sử dụng bền vững tài nguyên rừng đặc dụng.
6.7. Giải pháp về tuyên truyền nâng cao nhận thức về công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng
- Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động nhân dân chấp hành nghiêm các quy định về bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, nâng cao nhận thức về bảo tồn đa dạng sinh học.
- Đẩy mạnh công tác thông tin, giáo dục, truyền thông sâu rộng và thường xuyên tới mọi tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư về tầm quan trọng, các hành động nhằm bảo tồn và sử dụng bền vững rừng đặc dụng; tổ chức các chương trình ngoại khóa của các cấp học phổ thông và tổ chức học tập kinh nghiệm trong nước và quốc tế về bảo tồn và quản lý đa dạng sinh học, bảo tồn thiên nhiên.
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan quản lý Nhà nước về bảo tồn thiên nhiên; đa dạng hóa nguồn và phương thức cung cấp thông tin về bảo tồn thiên nhiên phù hợp với cơ quan quản lý và trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trong quản lý, bảo tồn và sử dụng bền vững tài nguyên rừng.
- Xây dựng và triển khai chuyên mục về bảo tồn và sử dụng bền vững tài nguyên rừng đặc dụng Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên trên các phương tiện thông tin đại chúng; thực hiện các chương trình phối hợp với các tổ chức chính trị, tổ chức xã hội nghề nghiệp... và cộng đồng dân cư địa phương để thực hiện các hoạt động nâng cao nhận thức về quản lý bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng.
(Nội dung chi tiết theo hồ sơ phương án kèm theo Báo cáo thẩm định số 467/BC-SNN&PTNT ngày 10/8/2021 của Sở Nông nghiệp và PTNT)
1. Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả phương án được phê duyệt.
2. UBND huyện Thường Xuân chỉ đạo UBND các xã trong vùng thực hiện phương án triển khai và tổ chức thực hiện hiệu quả nhiệm vụ bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng bền vững trên địa bàn; phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, các Sở, ngành cấp tỉnh để chỉ đạo Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên triển khai thực hiện Quyết định này theo đúng các quy định pháp luật hiện hành.
3. Các Sở, ban, ngành có liên quan:
- Sở Nông nghiệp và PTNT chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức công bố công khai, rộng rãi nội dung của phương án trên các phương tiện truyền thông để các xã, các tổ chức, cá nhân và nhân dân trên địa bàn biết, thực hiện.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT cân đối, bố trí, lồng ghép các nguồn vốn từ ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác để thực hiện có hiệu quả các nội dung của phương án được phê duyệt; hàng năm báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Các Sở, ngành, đơn vị: Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Công thương, Văn hóa Thể thao và Du lịch và các đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động hướng dẫn Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên thực hiện hiệu quả phương án theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Tài nguyên và Môi trường; Khoa học và Công nghệ; Công thương, Văn hóa Thể thao và Du lịch; Chủ tịch UBND huyện Thường Xuân; Giám đốc Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên và Thủ trưởng các ngành, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
Phụ biểu số I: Quy hoạch các phân khu chức năng
Khu Bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên thuộc Phương án bảo tồn và phát triển bền vững giai đoạn 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Tiểu khu | Khoảnh | Lô | Diện tích (ha) | Ghi chú |
Tổng cộng |
| 23.816,23 |
| ||
I | Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt | 10.869,18 |
| ||
1 | 484 | 6a, 6b, 7a, 7b | 380 lô | 484,09 |
|
2 | 485 | 1, 2, 3, 4, 5,6 | 435 lô | 871,49 |
|
3 | 486 | 2a, 2b, 3, 4 | 324 lô | 592,98 |
|
4 | 487 | 4, 5a, 5b, 6 | 420 lô | 709,94 |
|
2 | 22 ÷ 55 | 62,24 |
| ||
3 | 7, 9, 10, 47; 14 ÷ 19; 23 ÷ 27; 30 ÷ 33; 35 ÷ 39; 42 ÷ 45; 49 ÷ 55; 57 ÷ 114 | 157,03 |
| ||
5 | 489 | 1, 3a, 3b, 4a, 5a, 5b | 513 lô | 914,19 |
|
6 | 494 | 2 | 99 ÷ 101 | 1,86 |
|
4 | 31, 36, 44, 49; 51 ÷ 52; 67 ÷ 68; 60 ÷ 64; 72 ÷ 74; 78 ÷ 80; 82 ÷ 87 | 43,35 |
| ||
5a | 20 ÷ 22; 27 ÷ 31 | 16,41 |
| ||
5b | 14, 15; 21 ÷ 22; 27 ÷ 28; 32 ÷ 33 | 12,33 |
| ||
7 | 495 | 1a, 1b, 2, 3a, 3b | 345 lô | 906,75 |
|
8 | 497 | 1, 2, 3, 4, 5a, 5b, 6, 7, 8 | 784 lô | 1.532,96 |
|
9 | 498 | 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 | 601 lô | 1.181,37 |
|
10 | 499 | 1, 2, 3a, 3b, 4, 5, 6, 7 | 539 lô | 927,76 |
|
8 | 1 ÷ 38; 40; 42 ÷ 44 | 69,95 |
| ||
9 | 1 ÷ 29; 31 ÷ 32 | 44,34 |
| ||
10 | 1 ÷ 28 | 78,50 |
| ||
11 | 1 ÷ 20 | 55,81 |
| ||
12 | 1 ÷ 7; 9; 12 ÷ 13 | 21,75 |
| ||
11 | 500 | 1, 2, 3a, 3b, 5a, 5b | 352 lô | 867,31 |
|
4a | 1 ÷ 5; 7 ÷ 15; 19 ÷ 23; 25 ÷ 27; 30; 38 ÷ 40; 44 ÷ 46; 51 ÷ 52; 58 ÷ 59; 63 ÷ 64; 68 ÷ 72; 74 ÷ 80 | 103,32 |
| ||
6a | 1 ÷ 26; 28 ÷ 33; 35 ÷ 40; 43 ÷ 45; 49 ÷ 54; 58 ÷ 59 | 97,17 |
| ||
6b | 1 ÷ 8; 10 ÷ 11; 14 ÷ 18; 21, 28, 32 | 18,20 |
| ||
12 | 505 | 1, 2, 3, 4, 5 | 302 lô | 889,93 |
|
13 | 507 | 6, 7 | 76 lô | 208,15 |
|
II | Phân khu phục hồi sinh thái | 10.393,38 |
| ||
1 | 481 | 4 | 30 lô | 103,57 |
|
2 | 486 | 1 | 21 lô | 46,48 |
|
3 | 487 | 1a, 1b | 128 lô | 279,54 |
|
2 | 1÷21 | 34,74 |
| ||
3 | 1 ÷ 6; 8; 11 ÷ 13; 20 ÷ 22; 28 ÷ 29; 34; 40 ÷ 41; 46, 48, 56 | 31,03 |
| ||
4 | 494 | 1a, 1b, 1c, 3a, 3b | 218 lô | 584,82 |
|
2 | 1 ÷ 98 | 215,01 |
| ||
4 | 1 ÷ 30; 32 ÷ 35; 37 ÷ 43; 45 ÷ 48; 50; 53 ÷ 59; 65 ÷ 66; 69 ÷ 71; 75 ÷ 77; 81 | 160,51 |
| ||
5a | 1 ÷ 19; 23 ÷ 26 | 97,52 |
| ||
5b | 1 ÷ 13; 16 ÷ 20; 23 ÷ 26; 29 ÷ 31; 34 ÷ 51 | 142,84 |
| ||
5 | 496 | 1a, 1b, 1c, 2a, 2b | 197 lô | 457,97 |
|
6 | 499 | 13, 14, 15 | 130 lô | 248,89 |
|
8 | 39; 41; 45 ÷ 67 | 79,47 |
| ||
9 | 30; 33 ÷ 47 | 23,34 |
| ||
10 | 29 ÷ 53 | 64,28 |
| ||
11 | 21 ÷ 33 | 60,44 |
| ||
12 | 8; 10 ÷ 11; 14 ÷ 52 | 71,35 |
| ||
7 | 500 | 4b, 7, 8, 9, 10, 11 | 277 lô | 759,33 |
|
4a | 6; 16 ÷ 18; 24; 28 ÷ 29; 31 ÷ 37; 41 ÷ 43; 47 ÷ 50; 53 ÷ 57; 60 ÷ 62; 65 ÷ 67; 73 | 73,11 |
| ||
6a | 27; 34; 41 ÷ 42; 46 ÷ 48; 55 ÷ 57; 60 ÷ 66 | 38,20 |
| ||
6b | 9; 12 ÷ 13; 19 ÷ 20; 22 ÷ 27; 29 ÷ 31; 33 ÷ 41 | 129,72 |
| ||
8 | 501 | 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 | 429 lô | 833,20 |
|
9 | 502 | 1b, 2, 3, 4b, 5, 6, 7, 8 | 360 lô | 772,35 |
|
10 | 504 | 3 | 35 lô | 180,79 |
|
11 | 507 | 1, 2, 3, 4, 5 | 110 lô | 423,73 |
|
12 | 508 | 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 | 153 lô | 748,26 |
|
13 | 509 | 1 | 1 ÷ 4 | 65,50 |
|
2 | 1 ÷ 10; 12 ÷ 14; 18 ÷ 20; 23 | 26,98 |
| ||
4 | 1 ÷ 22; 25; 30 ÷ 33; 35 | 43,93 |
| ||
14 | 510 | 1, 2, 3, 4 | 145 lô | 563,60 |
|
15 | 512 | 1, 2, 3, 4, 5 | 201 lô | 515,85 |
|
6 | 1 ÷ 48 | 86,44 |
| ||
16 | 513 | 6b | 13 ÷ 14; 18 ÷ 21; 28 ÷ 29; 38 ÷ 40; 44 ÷ 48; 53 ÷ 58; 63 ÷ 64 | 49,76 |
|
17 | 515 | 1, 5b | 85 lô | 300,56 |
|
2 | 1 ÷ 44; 49 ÷ 51 | 67,80 |
| ||
4a | 1 ÷ 60; 62 ÷ 66; 70 | 108,46 |
| ||
4b | 1 ÷ 47; 53 ÷ 54 | 70,26 |
| ||
18 | 516 | 1, 3, 4, 5, 6, 9, 12 | 282 lô | 552,87 |
|
2 | 1 ÷ 37; 41 ÷ 42 | 65,48 |
| ||
7 | 12 ÷ 40 | 54,84 |
| ||
8 | 13 ÷ 15; 18 ÷ 21; 26 ÷ 30; 35 ÷ 36; 40 ÷ 56 | 49,41 |
| ||
10 | 8 ÷ 9; 12 ÷ 17; 20 ÷ 25; 30; 35 ÷ 37; 42 ÷ 43 | 42,49 |
| ||
11 | 1 ÷ 17; 19 ÷ 25; 30 ÷ 31; 35 ÷ 38; 40 ÷ 44 | 54,30 |
| ||
13 | 2; 7 ÷ 10; 12; 18 ÷ 20; 22 ÷ 25; 29; 33 | 33,94 |
| ||
19 | 519 | 1, 2, 3a, 4a | 122 lô | 302,58 |
|
20 | 520 | 1, 2, 3 | 13 lô | 336,29 |
|
21 | 521 | 3 | 37 lô | 128,63 |
|
4 | 1 ÷ 43; 45 ÷ 48; 52 ÷ 68 | 100,84 |
| ||
22 | 522 | 6a, 7a | 37 lô | 112,08 |
|
III | Phân khu Dịch vụ - hành chính | 2.553,67 |
| ||
1 | 509 | 3, 5, 6 | 63 lô | 156,97 |
|
2 | 11; 15 ÷ 17; 21 ÷ 22; 24 ÷ 34 | 101,26 |
| ||
4 | 23 ÷ 24; 26 ÷ 29; 32; 34; 36 ÷ 60 | 97,77 |
| ||
2 | 512 | 6 | 49; 50 | 0,84 |
|
3 | 513 | 1,2, 3, 5, 6a | 247 lô | 441,76 |
|
6b | 1 ÷ 12; 15 ÷ 17; 22 ÷ 27; 30 ÷ 37; 41 ÷ 43; 49 ÷ 52; 59 ÷ 62; 65 ÷ 67 | 72,75 |
| ||
4 | 515 | 3, 5a | 29 lô | 328,20 |
|
2 | 45 ÷ 48; 52 ÷ 109 | 86,14 |
| ||
4a | 61; 67 ÷ 69; 71 ÷ 87 | 43,39 |
| ||
4b | 48 ÷ 52; 55 ÷ 100 | 96,85 |
| ||
5 | 516 | 2 | 38 ÷ 40 | 3,35 |
|
7 | 1 ÷ 11 | 18,19 |
| ||
8 | 1 ÷ 12; 16 ÷ 17; 22 ÷ 25; 31 ÷ 34; 37 ÷ 39 | 68,09 |
| ||
10 | 1 ÷ 7; 10 ÷ 11; 18 ÷ 19; 26 ÷ 29; 31 ÷ 34; 38 ÷ 41; 44 ÷ 48 | 54,22 |
| ||
11 | 18; 26 ÷ 29; 32 ÷ 34; 39 | 10,90 |
| ||
13 | 1; 3 ÷ 6; 11; 13 ÷ 17; 21; 26 ÷ 28; 30 ÷ 32; 34 ÷ 37 | 53,04 |
| ||
6 | 517 | 1a, 1b, 2a, 2b, 3a, 3c | 178 lô | 322,22 |
|
7 | 520 | 4, 5a | 30 lô | 395,45 |
|
1 | 4 ÷ 25; 27 ÷ 40; 43; 47 ÷ 48; 51 ÷ 55; 58; 61 ÷ 66; 3560, 3578, 3595, 3596, 3608, 3609, 3620 | 90,20 |
| ||
2 | 2 ÷ 28 | 58,69 |
| ||
3 | 9 ÷ 25 | 42,70 |
| ||
8 | 521 | 1 | 3664, 3673, 3685, 3725 | 2,38 |
|
4 | 44, 49, 50 | 8,31 |
|
Phụ biểu số II: Danh sách cộng đồng dân cư thôn, bản vùng đệm Phương án bảo tồn và phát triển bền vững Khu Bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, giai đoạn 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Xã vùng đệm | Các thôn, bản thuộc vùng đệm | Ghi chú | |
Vùng đệm trong | Vùng đệm ngoài | |||
1 | Xã Bát Mọt |
| Thôn Vịn |
|
| Thôn Chiềng |
| ||
| Thôn Phống |
| ||
2 | Xã Yên Nhân |
| Thôn Khong |
|
| Thôn Lửa |
| ||
3 | Xã Lương Sơn |
| Thôn Minh Ngọc |
|
4 | Thị trấn Thường Xuân |
| Khu phố Thanh Xuân |
|
| Khu phố Tiến Sơn 1 |
| ||
| Khu phố Tiến Sơn 2 |
| ||
5 | Xã Vạn Xuân |
| Thôn Hang Cáu |
|
| Thôn Quặn |
| ||
| Thôn Thác Làng |
|
Phụ biểu số III: Kế hoạch khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên thuộc Phương án bảo tồn và phát triển bền vững Khu Bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, giai đoạn 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Địa điểm | Tiểu khu | Khoảnh | Lô | Diện tích (ha) | Trạng thái | Ghi chú |
1 | Xã Bát Mọt | 486 | 3 | 86 | 0,96 | dt2 |
|
2 | Xã Bát Mọt | 487 | 6 | 101 | 0,84 | dt2 |
|
3 | Xã Bát Mọt | 487 | 6 | 34 | 0,43 | dt2 |
|
4 | Xã Bát Mọt | 487 | 6 | 58 | 0,43 | dt2 |
|
5 | Xã Bát Mọt | 486 | 2a | 78 | 0,40 | dt2 |
|
6 | Xã Bát Mọt | 486 | 4 | 58 | 0,60 | dt2 |
|
7 | Xã Bát Mọt | 487 | 6 | 73 | 0,48 | dt2 |
|
8 | Xã Bát Mọt | 486 | 3 | 71 | 1,75 | dt2 |
|
9 | Xã Bát Mọt | 486 | 3 | 74 | 2,39 | dt2 |
|
10 | Xã Yên Nhân | 487 | 5b | 37 | 4,94 | dt2 |
|
11 | Xã Yên Nhân | 487 | 4 | 66 | 0,25 | dt2 |
|
12 | Xã Yên Nhân | 494 | 5a | 1 | 0,63 | dt2 |
|
13 | Xã Yên Nhân | 494 | 1b | 6 | 1,00 | dt2 |
|
14 | Xã Yên Nhân | 487 | 1a | 26 | 0,26 | dt2 |
|
15 | Xã Yên Nhân | 487 | 1a | 36 | 0,12 | dt2 |
|
16 | Xã Yên Nhân | 500 | 1 | 11 | 0,18 | dt2 |
|
17 | Xã Yên Nhân | 487 | 1a | 56 | 0,94 | dt2 |
|
18 | Xã Yên Nhân | 499 | 2 | 50 | 0,29 | dt2 |
|
19 | Xã Yên Nhân | 487 | 1b | 43 | 0,57 | dt2 |
|
20 | Xã Yên Nhân | 500 | 2 | 13 | 0,31 | dt2 |
|
21 | Xã Yên Nhân | 487 | 2 | 52 | 0,35 | dt2 |
|
22 | Xã Yên Nhân | 487 | 3 | 104 | 0,79 | dt2 |
|
23 | Xã Yên Nhân | 487 | 3 | 100 | 0,54 | dt2 |
|
24 | Xã Yên Nhân | 487 | 4 | 93 | 0,26 | dt2 |
|
25 | Xã Yên Nhân | 487 | 5a | 2 | 0,78 | dt2 |
|
26 | Xã Yên Nhân | 487 | 5a | 70 | 0,22 | dt2 |
|
27 | Xã Yên Nhân | 494 | 2 | 65 | 0,82 | dt2 |
|
28 | Xã Yên Nhân | 487 | 5b | 28 | 0,62 | dt2 |
|
29 | Xã Yên Nhân | 487 | 5b | 56 | 0,55 | dt2 |
|
30 | Xã Yên Nhân | 487 | 5b | 94 | 0,34 | dt2 |
|
31 | Xã Yên Nhân | 494 | lb | 26 | 0,74 | dt2 |
|
32 | Xã Yên Nhân | 494 | 2 | 51 | 2,55 | dt2 |
|
33 | Xã Yên Nhân | 494 | 4 | 1 | 0,27 | dt2 |
|
34 | Xã Yên Nhân | 494 | 4 | 21 | 0,28 | dt2 |
|
35 | Xã Yên Nhân | 496 | lb | 7 | 0,42 | dt2 |
|
36 | Xã Yên Nhân | 499 | 1 | 47 | 0,61 | dt2 |
|
37 | Xã Yên Nhân | 499 | 1 | 19 | 0,97 | dt2 |
|
38 | Xã Yên Nhân | 499 | 1 | 60 | 1,01 | dt2 |
|
39 | Xã Yên Nhân | 499 | 3a | 24 | 0,77 | dt2 |
|
40 | Xã Yên Nhân | 499 | 4 | 7 | 0,59 | dt2 |
|
41 | Xã Yên Nhân | 500 | 3a | 6 | 0,24 | dt2 |
|
42 | Xã Yên Nhân | 500 | 5a | 38 | 1,28 | dt2 |
|
43 | Xã Yên Nhân | 501 | 1 | 30 | 1,40 | dt2 |
|
44 | Xã Yên Nhân | 487 | 1a | 15 | 0,16 | dt2 |
|
45 | Xã Yên Nhân | 500 | 3b | 28 | 8,34 | dt2 |
|
46 | Xã Yên Nhân | 500 | 6b | 21 | 6,38 | dt2 |
|
47 | Xã Yên Nhân | 500 | 6b | 9 | 6,04 | dt2 |
|
48 | Xã Yên Nhân | 500 | 5a | 43 | 8,02 | dt2 |
|
49 | Xã Yên Nhân | 494 | 5a | 6 | 5,05 | dt2 |
|
50 | Xã Yên Nhân | 500 | 6a | 35 | 18,21 | dt2 |
|
51 | Xã Yên Nhân | 487 | 5b | 51 | 0,34 | dt2 |
|
52 | Xã Yên Nhân | 494 | 5a | 7 | 0,30 | dt2 |
|
53 | Xã Yên Nhân | 487 | 1b | 31 | 0,64 | dt2 |
|
54 | Xã Yên Nhân | 500 | 5b | 77 | 3,02 | dt2 |
|
55 | Xã Yên Nhân | 494 | 3a | 6 | 1,27 | dt2 |
|
56 | Xã Yên Nhân | 502 | 1b | 32 | 0,40 | dt2 |
|
57 | Xã Yên Nhân | 494 | 1c | 43 | 0,55 | dt2 |
|
58 | Xã Yên Nhân | 487 | 5a | 8 | 0,86 | dt2 |
|
59 | Xã Yên Nhân | 500 | 3a | 14 | 1,02 | dt2 |
|
60 | Xã Yên Nhân | 487 | 1a | 24 | 1,41 | dt2 |
|
61 | Xã Yên Nhân | 487 | 3 | 110 | 1,63 | dt2 |
|
62 | Xã Yên Nhân | 487 | 3 | 40 | 2,43 | dt2 |
|
63 | Xã Yên Nhân | 487 | 5b | 72 | 2,28 | dt2 |
|
64 | Xã Yên Nhân | 487 | 5b | 75 | 1,51 | dt2 |
|
65 | Xã Yên Nhân | 500 | 5a | 2 | 2,98 | dt2 |
|
66 | Xã Yên Nhân | 500 | 5b | 17 | 1,30 | dt2 |
|
67 | Xã Yên Nhân | 500 | 3a | 19 | 3,49 | dt2 |
|
68 | Xã Yên Nhân | 500 | 3a | 25 | 1,23 | dt2 |
|
69 | Xã Yên Nhân | 500 | 3a | 27 | 2,60 | dt2 |
|
70 | Xã Yên Nhân | 500 | 5b | 11 | 3,11 | dt2 |
|
71 | Xã Yên Nhân | 500 | 5b | 67 | 4,54 | dt2 |
|
72 | Xã Yên Nhân | 494 | 4 | 87 | 0,48 | dt2 |
|
73 | Xã Yên Nhân | 500 | 6b | 19 | 3,18 | dt2 |
|
74 | Xã Yên Nhân | 500 | 6b | 26 | 3,41 | dt2 |
|
75 | Xã Yên Nhân | 501 | 8 | 25 | 2,12 | dt2 |
|
76 | Xã Yên Nhân | 487 | 4 | 92 | 0,45 | dt2 |
|
77 | Xã Yên Nhân | 487 | 5a | 3 | 3,07 | dt2 |
|
78 | Xã Yên Nhân | 487 | 3 | 18 | 0,90 | dt2 |
|
79 | Xã Yên Nhân | 487 | 3 | 3 | 1,09 | dt2 |
|
80 | Xã Yên Nhân | 494 | 1b | 39 | 0,56 | dt2 |
|
81 | Xã Yên Nhân | 499 | 3b | 12 | 0,55 | dt2 |
|
82 | Xã Yên Nhân | 500 | 3a | 22 | 1,62 | dt2 |
|
83 | Xã Yên Nhân | 500 | 3b | 4 | 0,97 | dt2 |
|
84 | Xã Yên Nhân | 500 | 5a | 7 | 0,85 | dt2 |
|
85 | Xã Yên Nhân | 500 | 5b | 33 | 1,45 | dt2 |
|
86 | Xã Yên Nhân | 494 | 4 | 13 | 0,36 | dt2 |
|
87 | Xã Yên Nhân | 494 | 5b | 8 | 6,73 | dt2 |
|
88 | Xã Yên Nhân | 481 | 4 | 11 | 0,50 | dt2 |
|
89 | Xã Yên Nhân | 481 | 4 | 8 | 0,58 | dt2 |
|
90 | Xã Yên Nhân | 481 | 4 | 23 | 0,92 | dt2 |
|
91 | Xã Yên Nhân | 481 | 4 | 17 | 0,39 | dt2 |
|
92 | Xã Yên Nhân | 481 | 4 | 6 | 0,02 | dt2 |
|
93 | Xã Yên Nhân | 487 | 2 | 4 | 0,68 | dt2 |
|
94 | Xã Yên Nhân | 481 | 4 | 5 | 0,31 | dt2 |
|
95 | Xã Yên Nhân | 481 | 4 | 6 | 9,89 | dt2 |
|
96 | Xã Yên Nhân | 487 | 2 | 4 | 3,39 | dt2 |
|
97 | Xã Yên Nhân | 487 | 2 | 11 | 2,53 | dt2 |
|
98 | Xã Yên Nhân | 487 | 2 | 11 | 1,13 | dt2 |
|
99 | Xã Yên Nhân | 494 | 2 | 34 | 1,18 | dt2 |
|
100 | Xã Lương Sơn | 502 | 6 | 58 | 0,71 | dt2 |
|
101 | Xã Lương Sơn | 496 | 2b | 40 | 1,87 | dt2 |
|
102 | Xã Lương Sơn | 504 | 3 | 20 | 0,47 | dt2 |
|
103 | Xã Lương Sơn | 502 | 5 | 8 | 0,42 | dt2 |
|
104 | Xã Lương Sơn | 496 | 2b | 19 | 0,90 | dt2 |
|
105 | Xã Lương Sơn | 496 | 2a | 48 | 0,67 | dt2 |
|
106 | Xã Lương Sơn | 496 | 2b | 35 | 0,67 | dt2 |
|
107 | Xã Lương Sơn | 502 | 4b | 11 | 1,04 | dt2 |
|
108 | Xã Lương Sơn | 504 | 3 | 5 | 0,52 | dt2 |
|
109 | Xã Lương Sơn | 504 | 3 | 26 | 0,82 | dt2 |
|
110 | Xã Lương Sơn | 504 | 3 | 23 | 1,40 | dt2 |
|
111 | Xã Lương Sơn | 502 | 3 | 10 | 2,47 | dt2 |
|
112 | Xã Vạn Xuân | 515 | 4a | 64 | 1,78 | dt2 |
|
113 | Xã Vạn Xuân | 515 | 1 | 30 | 1,35 | dt2 |
|
114 | Xã Vạn Xuân | 515 | 4a | 3 | 0,73 | dt2 |
|
115 | Xã Vạn Xuân | 519 | 2 | 10 | 0,92 | dt2 |
|
116 | Xã Vạn Xuân | 516 | 4 | 42 | 1,05 | dt2 |
|
117 | Xã Vạn Xuân | 515 | 4a | 52 | 1,89 | dt2 |
|
118 | Xã Vạn Xuân | 515 | 4a | 28 | 1,92 | dt2 |
|
119 | Xã Vạn Xuân | 515 | 4a | 18 | 1,14 | dt2 |
|
120 | Xã Vạn Xuân | 510 | 3 | 6 | 1,66 | dt2 |
|
121 | Xã Vạn Xuân | 510 | 2 | 1 | 0,44 | dt2 |
|
122 | Xã Vạn Xuân | 515 | 5a | 4 | 2,47 | dt2 |
|
123 | Xã Vạn Xuân | 515 | 1 | 51 | 1,05 | dt2 |
|
124 | Xã Vạn Xuân | 515 | 1 | 48 | 1,51 | dt2 |
|
125 | Xã Vạn Xuân | 515 | 1 | 25 | 2,23 | dt2 |
|
126 | Xã Vạn Xuân | 515 | 1 | 29 | 1,23 | dt2 |
|
127 | Xã Vạn Xuân | 515 | 1 | 36 | 0,64 | dt2 |
|
128 | Xã Vạn Xuân | 515 | 1 | 2 | 2,66 | dt2 |
|
129 | Xã Vạn Xuân | 508 | 6 | 1 | 2,76 | dt2 |
|
130 | Xã Vạn Xuân | 520 | 1 | 43 | 3,35 | dt2 |
|
131 | Xã Vạn Xuân | 516 | 4 | 7 | 2,23 | dt2 |
|
132 | Xã Vạn Xuân | 516 | 4 | 38 | 1,83 | dt2 |
|
133 | Xã Vạn Xuân | 515 | 4b | 21 | 3,06 | dt2 |
|
134 | Xã Vạn Xuân | 515 | 4a | 48 | 4,21 | dt2 |
|
135 | Xã Vạn Xuân | 516 | 3 | 28 | 1,53 | dt2 |
|
136 | Xã Vạn Xuân | 515 | 4a | 15 | 1,44 | dt2 |
|
137 | Xã Vạn Xuân | 515 | 3 | 9 | 2,37 | dt2 |
|
138 | Xã Vạn Xuân | 510 | 3 | 5 | 3,81 | dt2 |
|
139 | Xã Vạn Xuân | 502 | 7 | 28 | 1,62 | dt2 |
|
140 | Xã Vạn Xuân | 516 | 3 | 15 | 0,90 | dt2 |
|
141 | Xã Vạn Xuân | 516 | 3 | 17 | 0,79 | dt2 |
|
142 | Xã Vạn Xuân | 510 | 1 | 4 | 1,16 | dt2 |
|
143 | Xã Vạn Xuân | 508 | 1 | 38 | 1,39 | dt2 |
|
144 | Xã Vạn Xuân | 508 | 1 | 27 | 0,55 | dt2 |
|
145 | Xã Vạn Xuân | 522 | 7a | 4 | 0,99 | dt2 |
|
146 | Xã Vạn Xuân | 510 | 3 | 29 | 8,48 | dt2 |
|
147 | Xã Vạn Xuân | 515 | 4b | 79 | 4,38 | dt2 |
|
148 | Xã Vạn Xuân | 515 | 1 | 62 | 4,90 | dt2 |
|
149 | Xã Vạn Xuân | 515 | 4a | 4 | 0,85 | dt2 |
|
150 | Xã Vạn Xuân | 502 | 7 | 23 | 0,83 | dt2 |
|
151 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 2b | 28 | 0,87 | dt2 |
|
152 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3b | 13 | 1,29 | dt2 |
|
153 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3b | 68 | 1,33 | dt2 |
|
154 | Thị trấn Thường Xuân | 509 | 4 | 45 | 1,15 | dt2 |
|
155 | Thị trấn Thường Xuân | 509 | 4 | 50 | 0,35 | dt2 |
|
156 | Thị trấn Thường Xuân | 509 | 4 | 50 | 0,01 | dt2 |
|
157 | Thị trấn Thường Xuân | 509 | 6 | 13 | 2,93 | dt2 |
|
Tổng cộng |
|
|
| 270,58 |
|
|
Phụ biểu số IV: Kế hoạch làm giàu rừng
Phương án bảo tồn và phát triển bền vững
Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, giai đoạn 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Địa điểm | Tiểu khu | Khoảnh | Lô | Diện tích (ha) | Trạng thái | Ghi chú |
I | Rừng đặc dụng |
|
|
| 200,00 |
|
|
1 | Xã Lương Sơn | 502 | 6 | 41 | 2,00 | txp |
|
2 | Xã Lương Sơn | 502 | 6 | 39 | 0,73 | txp |
|
3 | Xã Lương Sơn | 502 | 6 | 50 | 0,81 | txp |
|
4 | Xã Lương Sơn | 502 | 6 | 42 | 7,35 | txp |
|
5 | Xã Lương Sơn | 502 | 6 | 64 | 8,13 | txp |
|
6 | Xã Lương Sơn | 502 | 6 | 63 | 1,57 | txp |
|
7 | Xã Lương Sơn | 502 | 6 | 62 | 4,37 | txp |
|
8 | Xã Lương Sơn | 502 | 6 | 57 | 2,02 | txp |
|
9 | Xã Lương Sơn | 502 | 6 | 47 | 4,49 | txp |
|
10 | Xã Lương Sơn | 502 | 6 | 61 | 1,13 | txp |
|
11 | Xã Lương Sơn | 502 | 6 | 49 | 3,84 | txp |
|
12 | Xã Lương Sơn | 502 | 6 | 46 | 0,58 | txp |
|
13 | Xã Lương Sơn | 502 | 6 | 44 | 7,94 | txp |
|
14 | Xã Lương Sơn | 502 | 6 | 55 | 1,36 | txn |
|
15 | Xã Yên Nhân | 494 | 2 | 13 | 0,81 | txp |
|
16 | Xã Yên Nhân | 494 | 1a | 10 | 1,19 | txp |
|
17 | Xã Yên Nhân | 507 | 5 | 10 | 54,94 | txp |
|
18 | Xã Yên Nhân | 507 | 5 | 15 | 10,62 | txp |
|
19 | Xã Yên Nhân | 494 | 1a | 12 | 2,39 | txp |
|
20 | Xã Yên Nhân | 494 | 1a | 13 | 1,49 | txp |
|
21 | Xã Yên Nhân | 507 | 5 | 1 | 2,55 | txp |
|
22 | Xã Yên Nhân | 507 | 5 | 3 | 0,64 | txp |
|
23 | Xã Yên Nhân | 494 | 5a | 4 | 66,31 | txp |
|
24 | Xã Yên Nhân | 507 | 5 | 8 | 6,66 | txp |
|
25 | Xã Yên Nhân | 507 | 5 | 14 | 0,85 | txp |
|
26 | Xã Yên Nhân | 494 | 2 | 5 | 0,67 | txp |
|
27 | Xã Yên Nhân | 494 | 1a | 9 | 1,23 | txp |
|
28 | Xã Yên Nhân | 494 | 1a | 4 | 2,44 | txp |
|
29 | Xã Yên Nhân | 494 | 2 | 9 | 0,17 | txp |
|
30 | Xã Yên Nhân | 494 | 1a | 2 | 0,46 | txp |
|
31 | Xã Yên Nhân | 494 | 2 | 12 | 0,26 | txp |
|
II | Rừng Sản xuất |
|
|
| 200,00 |
|
|
1 | Xã Vạn Xuân | 522 | 5 | 53 | 0,81 | txp |
|
2 | Xã Vạn Xuân | 522 | 5 | 19 | 0,81 | txp |
|
3 | Xã Vạn Xuân | 522 | 5 | 31 | 1,28 | txp |
|
4 | Xã Vạn Xuân | 522 | 5 | 10 | 0,67 | txp |
|
5 | Xã Vạn Xuân | 522 | 5 | 49 | 1,90 | txp |
|
6 | Xã Vạn Xuân | 522 | 5 | 35 | 10,64 | txp |
|
7 | Xã Vạn Xuân | 522 | 5 | 14 | 2,22 | txp |
|
8 | Xã Vạn Xuân | 522 | 5 | 26 | 1,34 | txp |
|
9 | Xã Vạn Xuân | 522 | 5 | 30 | 0,90 | txp |
|
10 | Xã Vạn Xuân | 522 | 5 | 47 | 2,82 | txp |
|
11 | Xã Vạn Xuân | 522 | 5 | 6 | 0,71 | txp |
|
12 | Xã Vạn Xuân | 522 | 5 | 46 | 2,09 | txp |
|
13 | Xã Vạn Xuân | 522 | 5 | 28 | 1,40 | txp |
|
14 | Xã Vạn Xuân | 522 | 5 | 40 | 1,36 | txp |
|
15 | Xã Vạn Xuân | 522 | 5 | 18 | 2,97 | txp |
|
16 | Xã Vạn Xuân | 522 | 5 | 42 | 0,99 | txp |
|
17 | Xã Vạn Xuân | 522 | 5 | 7 | 8,97 | txp |
|
18 | Xã Vạn Xuân | 522 | 5 | 45 | 3,67 | txp |
|
19 | Xã Vạn Xuân | 522 | 5 | 36 | 2,68 | txp |
|
20 | Xã Vạn Xuân | 522 | 5 | 24 | 1,92 | txp |
|
21 | Xã Vạn Xuân | 522 | 5 | 22 | 4,04 | txp |
|
22 | Xã Vạn Xuân | 522 | 5 | 5 | 4,69 | txp |
|
23 | Xã Vạn Xuân | 522 | 5 | 39 | 4,41 | txp |
|
24 | Xã Vạn Xuân | 522 | 5 | 29 | 1,23 | txp |
|
25 | Xã Vạn Xuân | 522 | 5 | 16 | 2,46 | txp |
|
26 | Xã Vạn Xuân | 522 | 5 | 25 | 1,10 | txp |
|
27 | Xã Vạn Xuân | 522 | 5 | 41 | 3,84 | txp |
|
28 | Xã Vạn Xuân | 522 | 5 | 38 | 1,57 | txp |
|
29 | Xã Vạn Xuân | 522 | 5 | 27 | 5,04 | txp |
|
30 | Xã Vạn Xuân | 522 | 5 | 23 | 2,21 | txp |
|
31 | Xã Vạn Xuân | 522 | 5 | 21 | 3,95 | txp |
|
32 | Xã Vạn Xuân | 522 | 5 | 11 | 1,93 | txp |
|
33 | Xã Vạn Xuân | 522 | 5 | 15 | 0,57 | txp |
|
34 | Xã Vạn Xuân | 522 | 5 | 48 | 6,23 | txp |
|
35 | Xã Vạn Xuân | 522 | 5 | 32 | 1,11 | txp |
|
36 | Xã Vạn Xuân | 522 | 5 | 20 | 1,20 | txp |
|
37 | Xã Vạn Xuân | 522 | 5 | 13 | 10,08 | txp |
|
38 | Xã Vạn Xuân | 522 | 5 | 51 | 4,52 | txp |
|
39 | Thị trấn Thường Xuân | 522 | 4 | 15 | 1,40 | txp |
|
40 | Thị trấn Thường Xuân | 522 | 4 | 12 | 2,03 | txp |
|
41 | Thị trấn Thường Xuân | 522 | 2 | 16 | 9,84 | txp |
|
42 | Thị trấn Thường Xuân | 522 | 4 | 6 | 1,24 | txp |
|
43 | Thị trấn Thường Xuân | 522 | 4 | 5 | 0,54 | txp |
|
44 | Thị trấn Thường Xuân | 522 | 2 | 24 | 3,27 | txp |
|
45 | Thị trấn Thường Xuân | 522 | 2 | 10 | 2,51 | txp |
|
46 | Thị trấn Thường Xuân | 522 | 2 | 14 | 12,65 | txp |
|
47 | Thị trấn Thường Xuân | 522 | 2 | 22 | 0,18 | txp |
|
48 | Thị trấn Thường Xuân | 522 | 2 | 8 | 1,58 | txp |
|
49 | Thị trấn Thường Xuân | 522 | 4 | 14 | 1,96 | txp |
|
50 | Thị trấn Thường Xuân | 522 | 2 | 7 | 0,47 | txp |
|
51 | Thị trấn Thường Xuân | 522 | 2 | 23 | 1,00 | txp |
|
52 | Thị trấn Thường Xuân | 522 | 2 | 19 | 3,08 | txp |
|
53 | Thị trấn Thường Xuân | 522 | 4 | 4 | 3,99 | txp |
|
54 | Thị trấn Thường Xuân | 522 | 2 | 25 | 0,43 | txp |
|
55 | Thị trấn Thường Xuân | 522 | 4 | 8 | 12,10 | txp |
|
56 | Thị trấn Thường Xuân | 522 | 2 | 6 | 6,57 | txp |
|
57 | Thị trấn Thường Xuân | 522 | 2 | 13 | 1,22 | txp |
|
58 | Thị trấn Thường Xuân | 522 | 2 | 11 | 5,30 | txp |
|
59 | Thị trấn Thường Xuân | 522 | 4 | 11 | 2,82 | txp |
|
60 | Thị trấn Thường Xuân | 522 | 2 | 21 | 4,72 | txp |
|
61 | Thị trấn Thường Xuân | 522 | 4 | 3 | 1,33 | txp |
|
62 | Thị trấn Thường Xuân | 522 | 2 | 20 | 0,65 | txp |
|
63 | Thị trấn Thường Xuân | 522 | 2 | 15 | 1,42 | txp |
|
64 | Thị trấn Thường Xuân | 522 | 4 | 2 | 1,84 | txp |
|
65 | Thị trấn Thường Xuân | 522 | 4 | 21 | 5,53 | txp |
|
III | Trồng vườn thực vật |
|
|
| 150,00 |
|
|
1 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 2a | 27 | 14,75 | txp |
|
2 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 2a | 38 | 0,52 | txp |
|
3 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3a | 24 | 0,70 | txk |
|
4 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3a | 27 | 1,74 | txk |
|
5 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3a | 20 | 1,25 | txp |
|
6 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3a | 23 | 1,18 | txk |
|
7 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3a | 16 | 0,83 | txp |
|
8 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3a | 11 | 0,84 | txp |
|
9 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3a | 9 | 1,32 | txp |
|
10 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 2b | 27 | 0,67 | txp |
|
11 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 2b | 10 | 1,86 | txp |
|
12 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 2b | 32 | 0,83 | txp |
|
13 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 2b | 18 | 0,94 | txk |
|
14 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3b | 7 | 0,63 | txk |
|
15 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 2b | 30 | 0,15 | txk |
|
16 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3b | 69 | 0,75 | txp |
|
17 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 2b | 6 | 0,61 | txk |
|
18 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 2b | 4 | 0,39 | txp |
|
19 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3b | 61 | 0,20 | dt1 |
|
20 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 2b | 28 | 0,87 | dt2 |
|
21 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3a | 26 | 0,29 | txk |
|
22 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 2b | 9 | 1,00 | txp |
|
23 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3a | 19 | 6,64 | txp |
|
24 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3a | 2 | 0,14 | txp |
|
25 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3b | 39 | 0,49 | txp |
|
26 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3b | 28 | 0,56 | txk |
|
27 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3b | 33 | 0,15 | dt1 |
|
28 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3b | 67 | 5,26 | rtg |
|
29 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3b | 80 | 1,45 | rtg |
|
30 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3b | 79 | 2,25 | rtg |
|
31 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3b | 84 | 2,67 | dt1 |
|
32 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3b | 78 | 0,21 | dt1 |
|
33 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3b | 73 | 2,95 | rtg |
|
34 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3a | 18 | 0,55 | rtg |
|
35 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3b | 13 | 1,29 | dt2 |
|
36 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3b | 68 | 1,33 | dt2 |
|
37 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3b | 50 | 0,20 | rtg |
|
38 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3b | 27 | 0,19 | rtg |
|
39 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3b | 75 | 1,59 | rtg |
|
40 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3a | 6 | 2,98 | txp |
|
41 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3a | 5 | 4,02 | txp |
|
42 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3a | 7 | 1,34 | txp |
|
43 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3a | 21 | 3,94 | txp |
|
44 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3a | 25 | 1,22 | txk |
|
45 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3a | 17 | 7,13 | txp |
|
46 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 2b | 23 | 3,89 | txp |
|
47 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 2b | 24 | 3,45 | txp |
|
48 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 2b | 22 | 2,10 | txn |
|
49 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 2b | 7 | 1,14 | txp |
|
50 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 2b | 31 | 1,11 | txp |
|
51 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3a | 8 | 0,30 | txp |
|
52 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 2b | 15 | 5,19 | txp |
|
53 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 2b | 17 | 1,25 | txp |
|
54 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 2a | 43 | 1,73 | txp |
|
55 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 2a | 37 | 1,05 | txp |
|
56 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 2a | 42 | 2,69 | txp |
|
57 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3a | 22 | 0,46 | txk |
|
58 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 2b | 36 | 0,28 | txp |
|
59 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 2a | 44 | 0,59 | txp |
|
60 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 2b | 33 | 0,45 | txp |
|
61 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3a | 1 | 0,42 | txp |
|
62 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3a | 3 | 1,92 | txp |
|
63 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 2b | 34 | 0,58 | txp |
|
64 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 2b | 5 | 0,44 | txp |
|
65 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 2b | 29 | 0,16 | txk |
|
66 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3b | 26 | 0,67 | txk |
|
67 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3b | 35 | 0,73 | txp |
|
68 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3b | 3 | 1,62 | txn |
|
69 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3b | 55 | 0,96 | txp |
|
70 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3b | 49 | 2,09 | txp |
|
71 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3b | 20 | 0,91 | txk |
|
72 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3b | 57 | 0,37 | txp |
|
73 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3b | 34 | 0,84 | txp |
|
74 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3b | 48 | 0,64 | txp |
|
75 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 2a | 41 | 0,57 | txp |
|
76 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 2b | 11 | 2,76 | txn |
|
77 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 2a | 40 | 2,41 | txp |
|
78 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3a | 4 | 1,88 | txp |
|
79 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 2b | 25 | 2,38 | txp |
|
80 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 2b | 21 | 1,05 | txk |
|
81 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 2b | 19 | 0,15 | txk |
|
82 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 2b | 8 | 1,70 | txp |
|
83 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3a | 14 | 1,05 | txp |
|
84 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3b | 14 | 0,33 | txk |
|
85 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 2b | 35 | 0,12 | txp |
|
86 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3b | 82 | 0,40 | rtg |
|
87 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3b | 56 | 0,64 | dt1 |
|
88 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3b | 72 | 1,15 | rtg |
|
89 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3b | 83 | 1,48 | dt1 |
|
90 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3a | 10 | 1,13 | rtg |
|
91 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3a | 28 | 1,00 | dt1 |
|
92 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3a | 13 | 0,35 | rtg |
|
93 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 3a | 12 | 0,42 | rtg |
|
94 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 2b | 13 | 0,67 | txp |
|
95 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 2b | 3 | 0,15 | txp |
|
96 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 2b | 26 | 1,22 | txp |
|
97 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 2b | 26 | 4,18 | txp |
|
98 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 2b | 14 | 2,58 | txp |
|
99 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 2b | 16 | 0,79 | txp |
|
100 | Thị trấn Thường Xuân | 517 | 2b | 20 | 0,54 | txp |
|
| Tổng cộng |
|
| 550,00 |
|
|
Phụ biểu số V: Kế hoạch trồng rừng mới
Phương án bảo tồn và phát triển bền vững
Khu Bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, giai đoạn 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Địa điểm | Tiểu khu | Khoảnh | Lô | Diện tích (ha) | Trạng thái | Ghi chú |
1 | Xã Vạn Xuân | 524 | 3 | 14 | 0,38 | dt2 |
|
2 | Xã Vạn Xuân | 524 | 3 | 15 | 1,67 | dt2 |
|
3 | Xã Vạn Xuân | 524 | 3 | 5 | 1,62 | dt2 |
|
4 | Xã Vạn Xuân | 524 | 1 | 40 | 0,93 | dt2 |
|
5 | Xã Vạn Xuân | 524 | 1 | 38 | 0,63 | dt2 |
|
6 | Xã Vạn Xuân | 524 | 1 | 36 | 0,88 | dt2 |
|
7 | Xã Vạn Xuân | 524 | 2 | 7 | 0,07 | dt2 |
|
8 | Xã Vạn Xuân | 522 | 5 | 4 | 1,80 | dt2 |
|
9 | Xã Vạn Xuân | 524 | 2 | 15 | 0,30 | dt2 |
|
10 | Xã Vạn Xuân | 524 | 3 | 24 | 0,12 | dt2 |
|
11 | Xã Vạn Xuân | 524 | 1 | 22 | 1,10 | dt2 |
|
12 | Xã Vạn Xuân | 524 | 3 | 2 | 0,28 | dt2 |
|
13 | Xã Vạn Xuân | 524 | 1 | 25 | 0,46 | dt2 |
|
14 | Xã Vạn Xuân | 524 | 2 | 18 | 0,13 | dt2 |
|
15 | Xã Vạn Xuân | 524 | 1 | 34 | 0,53 | dt2 |
|
16 | Xã Vạn Xuân | 524 | 1 | 31 | 0,84 | dt2 |
|
17 | Xã Vạn Xuân | 524 | 3 | 7 | 1,86 | dt2 |
|
18 | Xã Vạn Xuân | 524 | 2 | 13 | 0,36 | dt2 |
|
19 | Xã Vạn Xuân | 524 | 1 | 43 | 9,39 | dt2 |
|
20 | Xã Vạn Xuân | 524 | 3 | 3 | 1,22 | dt1 |
|
21 | Xã Vạn Xuân | 524 | 3 | 22 | 0,82 | dt1 |
|
22 | Xã Vạn Xuân | 524 | 3 | 19 | 1,26 | dt1 |
|
23 | Xã Vạn Xuân | 524 | 3 | 12 | 0,55 | dt1 |
|
24 | Xã Vạn Xuân | 522 | 5 | 17 | 0,14 | dt1 |
|
25 | Xã Vạn Xuân | 524 | 2 | 11 | 0,13 | dt1 |
|
26 | Xã Vạn Xuân | 524 | 2 | 19 | 0,14 | dt1 |
|
27 | Xã Vạn Xuân | 522 | 5 | 8 | 0,27 | dt1 |
|
28 | Xã Vạn Xuân | 522 | 5 | 2 | 0,27 | dt1 |
|
29 | Xã Vạn Xuân | 524 | 1 | 16 | 0,11 | dt1 |
|
30 | Xã Vạn Xuân | 522 | 5 | 44 | 0,25 | dt1 |
|
31 | Xã Vạn Xuân | 522 | 5 | 1 | 4,68 | dt1 |
|
32 | Xã Vạn Xuân | 522 | 5 | 50 | 0,21 | dt1 |
|
33 | Xã Vạn Xuân | 524 | 3 | 1 | 0,9 | dt1 |
|
34 | Xã Vạn Xuân | 522 | 5 | 12 | 0,81 | dt1 |
|
35 | Xã Vạn Xuân | 524 | 3 | 10 | 0,22 | dt1 |
|
36 | Thị trấn Thường Xuân | 522 | 2 | 3 | 0,31 | dt1 |
|
37 | Thị trấn Thường Xuân | 522 | 3 | 34 | 0,14 | dt1 |
|
38 | Thị trấn Thường Xuân | 522 | la | 60 | 0,11 | dt1 |
|
39 | Thị trấn Thường Xuân | 522 | 2 | 4 | 0,54 | dt1 |
|
40 | Thị trấn Thường Xuân | 522 | 1a | 61 | 0,97 | dt1 |
|
41 | Thị trấn Thường Xuân | 522 | 4 | 56 | 0,11 | dt1 |
|
Tổng cộng |
|
|
| 37,51 |
|
|
Phụ biểu VI: Tổng hợp danh mục và nguồn vốn đầu tư
Phương án Bảo tồn và phát triển bền vững Khu Bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, giai đoạn 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Danh mục | Tổng vốn đầu tư | Giai đoạn 2021-2025 | Giai đoạn 2026-2030 | ||||||||
Tổng | Ngân sách nhà nước | Vốn hợp pháp khác | Tổng | Ngân sách nhà nước | Vốn hợp pháp khác | |||||||
Cộng NSNN | Ngân sách địa phương | Ngân sách Trung ương | Cộng NSNN | Ngân sách địa phương | Ngân sách Trung ương | |||||||
I | NHIỆM VỤ BẢO VỆ RỪNG, BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC | 48.324 | 21.222 | 20.422 | 10.797 | 9.625 | 800 | 27.102 | 26.302 | 10.157 | 16.145 | 800 |
1 | Bảo vệ rừng | 29.384 | 11.482 | 11.482 | 6.057 | 5.425 | 0 | 17.902 | 17.902 | 4.477 | 13.425 |
|
1.1 | Điều tra, định vị cây cổ thụ trong rừng đặc dụng làm cơ sở dữ liệu phục vụ bảo tồn, phát triển đa dạng sinh học. | 2.000 |
|
|
|
|
| 2.000 | 2.000 |
| 2.000 |
|
1.2 | Rà soát, xác định ranh giới rừng đặc dụng với cộng đồng vùng đệm, bổ sung mốc ranh giới mốc cấp 1 đo vẽ bản đồ và cấp lại trích lục đất khu bảo tồn | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
1.3 | Rà soát và tổ chức thực hiện Quy chế, kế hoạch phối hợp với các ngành khối nội chính, chính quyền địa phương, Hạt Kiểm lâm vùng giáp ranh và Ban quản lý Thủy lợi 3 (04 Quy chế x 20 triệu/quy chế) | 80 | 80 | 80 | 80 |
|
|
|
|
|
|
|
1.4 | Xây dựng phần mềm quản lý hồ sơ tiểu khu (01 phần mềm) | 500 | 500 | 500 | 500 |
|
|
|
|
|
|
|
1.5 | Hệ thống chống sét quần thể cây di sản, quần thể cây cổ thụ | 4.000 | 0 | 0 |
|
|
| 4.000 | 4.000 |
| 4.000 |
|
1.6 | Sửa chữa, bảo dưỡng hệ thống mốc giới (84 mốc x 6 triệu/mốc) | 504 | 252 | 252 | 252 |
|
| 252 | 252 | 252 |
|
|
1.7 | Sửa chữa, bảo dưỡng, bổ sung hệ thống bảng niêm yết (37 bảng x 10 triệu/bảng) | 370 | 185 | 185 | 185 |
|
| 185 | 185 | 185 |
|
|
1.8 | Tập huấn nghiệp vụ sử dụng máy tính bảng, máy định vị GPS cho cán bộ kiểm lâm (10 lớp x 50 triệu/lớp) | 500 | 250 | 250 | 250 |
|
| 250 | 250 | 250 |
|
|
1.9 | Xây dựng mới, nâng cấp các tuyến đường tuần tra BVR, PCCCR (250 km x 20 triệu/km) | 5.000 | 2.500 | 2.500 |
| 2.500 |
| 2.500 | 2.500 |
| 2.500 |
|
1.10 | Đăng tin tuyên truyền bảo vệ rừng trên truyền hình, báo đài (10 năm x 100 triệu/năm) | 1.000 | 500 | 500 | 500 |
|
| 500 | 500 | 500 |
|
|
1.11 | Tổ chức họp tuyên truyền tại 12 thôn bản vùng đệm (60 triệu/năm x 10 năm) | 600 | 300 | 300 | 300 |
|
| 300 | 300 | 300 |
|
|
1.12 | Xây dựng bảng tuyên truyền, bảng tin điện tử (02 bảng x 500 triệu/bảng) | 1.000 | 500 | 500 | 500 |
|
| 500 | 500 | 500 |
|
|
1.13 | Đào tạo lớp lái xuồng (02 lớp x 100 triệu/lớp) | 200 | 100 | 100 | 100 |
|
| 100 | 100 | 100 |
|
|
1.14 | Theo dõi diễn biến tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp (thực hiện 5.000 ha/năm x 10 năm x 77.000đ/ha) | 3.850 | 1.925 | 1.925 |
| 1.925 |
| 1.925 | 1.925 |
| 1.925 |
|
1.15 | Mua sắm máy móc thiết bị cập nhật diễn biến và bảo vệ rừng (Máy vi tính; máy tính bảng, máy định vị, máy ảnh kỹ thuật số, Fly cam...) | 800 | 400 | 400 | 400 |
|
| 400 | 400 | 400 |
|
|
1.16 | Mua sắm các trang thiết bị hoàn thiện cho nhà bảo tàng động thực vật; Trung tâm cứu hộ động vật; Trung tâm du khách. | 980 | 490 | 490 | 490 |
|
| 490 | 490 | 490 |
|
|
1.17 | Xử lý sinh vật ngoại lai xâm hại vùng lòng hồ | 3.000 | 1.500 | 1.500 | 500 | 1.000 |
| 1.500 | 1.500 | 500 | 1.000 |
|
1.18 | Xây dựng Xuân Liên thành khu di sản ASEAN (AHP) hoặc Khu dự trữ sinh quyển thế giới | 1.500 |
|
|
|
|
| 1.500 | 1.500 | 500 | 1.000 |
|
1.19 | Đề xuất nâng hạng Khu BTTN Xuân Liên | 1.500 |
|
|
|
|
| 1.500 | 1.500 | 500 | 1.000 |
|
2 | Phòng cháy và chữa cháy rừng | 18.940 | 9.740 | 8.940 | 4.740 | 4.200 | 800 | 9.200 | 8.400 | 5.680 | 2.720 | 800 |
2.1 | Nhà luyện tập PCCCR | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 2.000 | 3.000 |
|
|
|
|
|
|
2.2 | Trồng băng xanh cản lửa (Dài 20 km x rộng 20m x 46 triệu/ha) | 1.840 |
|
|
|
|
| 1.840 | 1.840 | 920 | 920 |
|
2.3 | Xe chuyên dụng phục vụ công tác bảo vệ rừng và PCCCR | 900 | 900 | 900 | 900 |
|
|
|
|
|
|
|
2.4 | Ca nô cứu hộ; cứu nạn và phục vụ công tác chữa cháy rừng. | 700 | 700 | 700 | 700 |
|
|
|
|
|
|
|
2.5 | Thuyền tuần tra bảo vệ rừng và PCCCR | 1.000 |
|
|
|
|
| 1.000 | 1.000 | 1.000 |
|
|
2.6 | Trang thiết bị phòng cháy chữa cháy (Quần áo chữa cháy, máy thổi gió, máy phát thực bì, cưa xăng) | 1.000 | 500 | 500 | 500 |
|
| 500 | 500 | 500 |
|
|
2.7 | Tổ chức diễn tập, tập huấn nghiệp vụ bảo vệ rừng, PCCCR (05 cuộc x 120 triệu/cuộc) | 600 | 240 | 240 | 240 |
|
| 360 | 360 | 360 |
|
|
2.8 | Xây dựng hệ thống tờ rơi, tờ bướm tuyên truyền công tác bảo vệ rừng, PCCCR | 500 | 250 | 250 | 250 |
|
| 250 | 250 | 250 |
|
|
2.9 | Xây dựng chòi canh lửa phục vụ công tác PCCCR (05 chòi x 600 triệu/chòi) | 3.000 | 1.200 | 1.200 |
| 1.200 |
| 1.800 | 1.800 |
| 1.800 |
|
2.10 | Biển báo cấm lửa | 300 | 150 | 150 | 150 |
|
| 150 | 150 | 150 |
|
|
2.11 | Làm giảm vật liệu cháy | 1.600 | 800 |
|
|
| 800 | 800 |
|
|
| 800 |
2.12 | Cải tạo, nâng cấp các loại phương tiện gồm: Thuyền, xe và các trang thiết bị cứu hộ, PCCCR | 500 |
|
|
|
|
| 500 | 500 | 500 |
|
|
2.13 | Ứng dụng khoa học - kỹ thuật để quan trắc, phát hiện cháy rừng và giám sát tài nguyên | 2.000 |
|
|
|
|
| 2.000 | 2.000 | 2.000 |
|
|
II | NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN RỪNG | 49.300 | 36.680 | 31.080 | 5.500 | 25.580 | 5.600 | 12.620 | 11.620 | 1.420 | 10.200 | 1.000 |
1 | Xây dựng Vườn sưu tập thực vật các loài cây bản địa, quý hiếm của Việt Nam tại Khu Bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, tỉnh Thanh Hóa | 20.000 | 20.000 | 20.000 | 5.000 | 15.000 |
|
|
|
|
|
|
2 | Trồng cây cảnh quan vùng lòng hồ (30 ha x 46 triệu/ha) | 1.380 | 1.380 | 1.380 |
| 1.380 |
|
|
|
|
|
|
3 | Trồng bổ sung cây ăn quả khu vực chăn thả động vật bán hoang dã (50 ha x 60 triệu/ha) | 3.000 | 1.500 | 500 | 500 |
| 1.000 | 1.500 | 500 | 500 |
| 1.000 |
4 | Cải tạo thay thế rừng keo (20 ha x 46 triệu/ha) | 920 |
|
|
|
|
| 920 | 920 | 920 |
|
|
5 | Xây dựng rừng giống một số loài cây lâm nghiệp bản địa phục vụ trồng rừng (20 ha x 50 triệu/ha) | 1.000 |
|
|
|
|
| 1.000 | 1.000 |
| 1.000 |
|
6 | Trồng rừng thay thế vùng bán ngập (100 ha x 46 triệu/ha) | 4.600 | 4.600 |
|
|
| 4.600 |
|
|
|
|
|
7 | Làm giàu rừng tự nhiên là rừng sản xuất (200 ha x 46 triệu/ha) | 9.200 | 4.600 | 4.600 |
| 4.600 |
| 4.600 | 4.600 |
| 4.600 |
|
8 | Làm giàu rừng tự nhiên là rừng đặc dụng (200 ha x 46 triệu/ha) | 9.200 | 4.600 | 4.600 |
| 4.600 |
| 4.600 | 4.600 |
| 4.600 |
|
III | NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC | 61.000 | 21.500 | 21.500 | 18.500 | 3.000 |
| 39.500 | 39.500 | 39.500 |
|
|
1 | Điều tra, bảo tồn và phát triển các loài thuộc họ Dầu (Dipterocarpaceae) tại Khu Bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên | 3.500 | 3.500 | 3.500 | 3.500 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Điều tra, bảo tồn và phát triển cây Vù hương, Re gừng thuộc Chi Cinnamomum | 3.500 | 3.500 | 3.500 | 3.500 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Điều tra, bảo tồn và phát triển loài Giổi lông, Vàng tâm, Mỡ thuộc họ Ngọc lan (Magnoliaceae) | 3.500 | 3.500 | 3.500 | 3.500 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Điều tra, bảo tồn các loài Rái cá, các loài trong họ Mèo, các loài Sóc quý hiếm tại Khu BTTN Xuân Liên (03 nhiệm vụ x 2.000 triệu/nhiệm vụ) | 6.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 |
|
| 4.000 | 4.000 | 4.000 |
|
|
5 | Giám sát các loài Mang, Vượn đen má trắng, Vooc xám tại Khu BTTN Xuân Liên (03 nhiệm vụ x 2.000 triệu/nhiệm vụ) | 6.000 | 4.000 | 4.000 | 4.000 |
|
| 2.000 | 2.000 | 2.000 |
|
|
6 | Điều tra, theo dõi tái sinh, phục hồi tự nhiên ở các trạng thái rừng khác nhau | 3.000 |
|
|
|
|
| 3.000 | 3.000 | 3.000 |
|
|
7 | Xây dựng hệ thống ô định vị để theo dõi và giám sát đa dạng sinh học | 1.000 |
|
|
|
|
| 1.000 | 1.000 | 1.000 |
|
|
8 | Điều tra, bảo tồn loài Dẻ tùng sọc trắng (Amentotaxus spp.) tại Khu BTTN Xuân Liên. | 2.000 |
|
|
|
|
| 2.000 | 2.000 | 2.000 |
|
|
9 | Điều tra, đánh giá phân bố, trữ lượng và xây dựng kế hoạch bảo tồn, khai thác, phát triển bền vững một số loài lâm sản ngoài gỗ có giá trị kinh tế cao tại Khu BTTN Xuân Liên | 2.000 |
|
|
|
|
| 2.000 | 2.000 | 2.000 |
|
|
10 | Điều tra, bảo tồn các loài Tuế thuộc chi Cycas tại Khu BTTN Xuân Liên. | 2.000 |
|
|
|
|
| 2.000 | 2.000 | 2.000 |
|
|
11 | Điều tra, bảo tồn và phát triển loài Bình vôi (Stephania rotunda Lour.) thuộc họ Menispermaceae tại Khu BTTN Xuân Liên | 2.000 |
|
|
|
|
| 2.000 | 2.000 | 2.000 |
|
|
12 | Điều tra, bảo tồn Khu hệ thực vật ngành Thông (Pinophyta) và các quần thể Thông; đề xuất các giải pháp bảo tồn, phát triển chúng tại Khu BTTN Xuân Liên, tỉnh Thanh Hóa | 2.000 |
|
|
|
|
| 2.000 | 2.000 | 2.000 |
|
|
13 | Điều tra, bảo tồn loài Chò nước (Platanus kurzi Gagnep.) tại Khu BTTN Xuân Liên | 2.000 |
|
|
|
|
| 2.000 | 2.000 | 2.000 |
|
|
14 | Xây dựng vườn sưu tập và phát triển các loài lan quý, hiếm, có giá trị kinh tế tại Khu BTTN Xuân Liên | 2.000 |
|
|
|
|
| 2.000 | 2.000 | 2.000 |
|
|
15 | Điều tra bổ sung lập danh lục khu hệ động thực vật Khu BTTN Xuân Liên | 2.000 |
|
|
|
|
| 2.000 | 2.000 | 2.000 |
|
|
16 | Điều tra, bảo tồn và phát triển một số loài Rắn quý hiếm; một số loài Chim nguy cấp quý hiếm trong bộ Sẻ, Bộ Gà (03 nhiệm vụ x 2.000 triệu/nhiệm vụ) | 6.000 |
|
|
|
|
| 6.000 | 6.000 | 6.000 |
|
|
17 | Điều tra xác định, phân bố của hệ thống trảng cỏ làm cơ sở cho thú móng guốc | 1.000 |
|
|
|
|
| 1.000 | 1.000 | 1.000 |
|
|
18 | Điều tra đánh giá các loài động vật thủy sinh tại Khu BTTN Xuân Liên | 2.000 |
|
|
|
|
| 2.000 | 2.000 | 2.000 |
|
|
19 | Giám sát một số loài nguy cấp quý hiếm: Khỉ, Rùa, Cầy (03 nhiệm vụ x 1.500 triệu/nhiệm vụ) | 4.500 |
|
|
|
|
| 4.500 | 4.500 | 4.500 |
|
|
20 | Xây dựng trung tâm cứu hộ động vật bán hoang dã các loài linh trưởng, các loài rùa (Hàng rào điện năng lượng, Khu chuồng trại, khu chế biến thức ăn,...) | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 2.000 | 3.000 |
|
|
|
|
|
|
IV | NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỆM | 51.000 | 26.000 | 3.000 | 3.000 |
| 23.000 | 25.000 |
|
|
| 25.000 |
1 | Xây dựng dự án đầu tư phát triển vùng đệm theo Điếu 16, Nghị định 156/2018/NĐ-CP của Chính phủ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt | 3.000 | 3.000 | 3.000 | 3.000 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hỗ trợ người dân vùng đệm phát triển mô hình trồng và chế biến dược liệu dưới tán rừng (12 mô hình x 2.000 triệu/mô hình) | 24.000 | 12.000 |
|
|
| 12.000 | 12.000 |
|
|
| 12.000 |
3 | Cải thiện, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân vùng đệm thông qua việc nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường và sử dụng tiết kiệm nhiên liệu, giảm áp lực đối với tài nguyên rừng đặc dụng (12 thôn x 1.000 triệu/thôn) | 12.000 | 6.000 |
|
|
| 6.000 | 6.000 |
|
|
| 6.000 |
4 | Xây dựng mô hình đồng quản lý gắn bảo vệ rừng và phát triển kinh tế tại Khu BTTN Xuân Liên (12 mô hình x 500 triệu/mô hình) | 6.000 | 3.000 |
|
|
| 3.000 | 3.000 |
|
|
| 3.000 |
5 | Nâng cao năng lực phát triển du lịch cộng đồng cho người dân tộc Thái tại bản Đục, bản Vịn thuộc xã Bát Mọt và thôn Thanh Xuân thuộc thị trấn Thường Xuân, huyện Thường Xuân (02 thôn x 1.000 triệu/thôn) | 2.000 |
|
|
|
|
| 2.000 |
|
|
| 2.000 |
6 | Xây dựng mô hình sản xuất nông nghiệp bền vững tạo sản phẩm đặc trung, truyền thống của địa phương và khu vực: Mô hình trồng và chế biến tạo sản phẩm từ các loài dược liệu: Sâm cát, chè văng, Trà hoa vàng, Chè dây....; mô hình trồng và chế biến tạo sản phẩm từ các loài: Cây bò khai, Tầm bốp, Lạc tiên, Rón, lá đắng; Mô hình trồng và chế biến tạo sản phẩm từ cây Sim, (04 mô hình x 1.000 triệu/mô hình) | 4.000 | 2.000 |
|
|
| 2.000 | 2.000 |
|
|
| 2.000 |
V | XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG | 73.600 | 47.800 | 47.800 | 4.500 | 43.300 |
| 25.800 | 25.800 |
| 25.800 |
|
1 | Xây dựng hệ thống nước sạch cho 6 trạm Kiểm lâm (06 hệ thống x 500 triệu/hệ thống) | 3.000 | 3.000 | 3.000 |
| 3.000 |
|
|
|
|
|
|
2 | Xây dựng nhà ở cán bộ công nhân viên Ban quản lý Khu BTTN Xuân Liên | 6.000 | 6.000 | 6.000 | 2.000 | 4.000 |
|
|
|
|
|
|
3 | Xây dựng trạm thu phí thăm quan khu bảo tồn | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Đường tuần tra từ rừng Pơmu Bản Vịn đi Trạm Kiểm lâm Hón Mong (25 km); tuyến đường tuần tra từ Vũng Đính Hồ Cửa Đạt - Rừng nguyên sinh Pù Gió - Trạm Kiểm lâm Hón Can (29 km); Đường tuần tra từ Khong - Hón Hích - Hón Cà đi Trạm Kiểm lâm Hón Mong (12 km); Đường tuần tra từ Trạm Kiểm lâm bản Vịn đi Sông Ken, bản Phống, thôn Khong (12 km); Đường tuần tra từ Sông Ken bản Phong đi Hón Hích thôn Khong (8km); (tổng cộng 86 km x 400 triệu/km) | 34.400 | 17.200 | 17.200 |
| 17.200 |
| 17.200 | 17.200 | 0 | 17.200 |
|
5 | Xây dựng Trạm Kiểm lâm đường phía Tây | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 1.000 | 4.000 |
|
|
|
|
|
|
6 | Đường dọc suối Hón Bố: Đường bê tông có hàng rào bảo hiểm (1.400 triệu/1km). | 1.400 | 1.400 | 1.400 |
| 1.400 |
|
|
|
|
|
|
7 | Xây dựng Trung tâm nghiên cứu bảo tồn, đa dạng sinh học tại thôn Vịn. | 5.000 | 5.000 | 5.000 |
| 5.000 |
|
|
|
|
|
|
8 | Hệ thống nước sạch và bể chứa nước phục vụ khu cứu hộ, chăn thả động vật hoang dã. | 1.500 | 1.500 | 1.500 |
| 1.500 |
|
|
|
|
|
|
9 | Đường đi xung quanh Hồ chứa nước sinh thái tạo cảnh quan cho du lịch và tạo nguồn nước phục vụ phòng cháy (1 km x 1.200 triệu/km); Đường đi bộ xung quanh điểm dừng nghỉ chân ngã ba Sông Khao (3 km x 1.200 triệu/km) | 4.800 | 1.200 | 1.200 |
| 1.200 |
| 3.600 | 3.600 |
| 3.600 |
|
10 | Xây dựng cầu từ nhà điều hành khu cứu hộ động vật sang Trạm Kiểm lâm Sông Khao | 6.000 | 6.000 | 6.000 |
| 6.000 |
|
|
|
|
|
|
11 | Nâng cấp Trung tâm cứu hộ động vật | 5.000 |
|
|
|
|
| 5.000 | 5.000 |
| 5.000 |
|
VI | NHIỆM VỤ GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG | 7.940 | 3.970 |
|
|
| 3.970 | 3.970 |
|
|
| 3.970 |
1 | Xây dựng biển tuyên truyền giáo dục môi trường (05 biển x 200 triệu/biển) | 1.000 | 500 |
|
|
| 500 | 500 |
|
|
| 500 |
2 | Phát hành ấn phẩm quảng bá, giáo dục môi trường (Sách, tờ rơi, tập gấp, bưu ảnh, đĩa CD); nâng cấp trang Website giới thiệu về Khu BTTN Xuân Liên | 1.000 | 500 |
|
|
| 500 | 500 |
|
|
| 500 |
3 | Tuyên truyền giáo dục môi trường cho người dân 05 xã vùng đệm Khu BTTN Xuân Liên | 1.000 | 500 |
|
|
| 500 | 500 |
|
|
| 500 |
4 | Tổ chức các chương trình giáo dục về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường cho học sinh tại các trường phổ thông trung học của 05 xã vùng đệm khu bảo tồn. | 1.000 | 500 |
|
|
| 500 | 500 |
|
|
| 500 |
5 | Tổ chức cuộc thi tìm hiểu về bảo vệ rừng, môi trường và đa dạng sinh học Khu BTTN Xuân Liên (10 cuộc x 100 triệu/cuộc) | 1.000 | 500 |
|
|
| 500 | 500 |
|
|
| 500 |
6 | Tổ chức các hoạt động giáo dục bảo vệ môi trường ngoài hiện trường cho cộng đồng địa phương (1 hoạt động / năm x 10 năm x 100 triệu/năm) | 1.000 | 500 |
|
|
| 500 | 500 |
|
|
| 500 |
7 | Tổ chức các cuộc thi vẽ tranh, sáng tác tranh về chủ đề bảo vệ môi trường (10 cuộc x 50 triệu/cuộc) | 500 | 250 |
|
|
| 250 | 250 |
|
|
| 250 |
8 | Thành lập và duy trì các câu lạc bộ bảo tồn đa dạng sinh học tại cộng đồng (12 câu lạc bộ x 12 triệu/năm x 10 năm) | 1.440 | 720 |
|
|
| 720 | 720 |
|
|
| 720 |
VII | THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU | Thực hiện theo các chương trình mục tiêu quốc gia khi được các cấp có thẩm quyền phê duyệt | ||||||||||
VIII | NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI (Đã được phê duyệt tại Quyết định số 5126/QĐ-UBND ngày 30/11/2020) | Thực hiện theo Quyết định số 5126/QĐ-UBND ngày 30/11/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng Khu bảo tồn thiên nhiên (BTTN) Xuân Liên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030. | ||||||||||
TỔNG CỘNG: I II III IV V VI | 291.164 | 157.172 | 123.802 | 42.297 | 81.505 | 33.370 | 133.992 | 103.222 | 51.077 | 52.145 | 30.770 |
- 1Quyết định 3392/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Phương án bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Quyết định 3324/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Phương án bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hu, giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Quyết định 3287/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Phương án Bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn các loài hạt trần quý, hiếm Nam Động, huyện Quan Hóa, giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4Quyết định 3689/QĐ-UBND năm 2020 chuyển hạng Khu bảo tồn thiên nhiên Sông Thanh thành Vườn quốc gia Sông Thanh, tỉnh Quảng Nam
- 1Luật đa dạng sinh học 2008
- 2Nghị định 65/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đa dạng sinh học
- 3Luật đất đai 2013
- 4Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 168/2016/NĐ-CP quy định về khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước trong Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp Nhà nước
- 7Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 8Chỉ thị 13-CT/TW năm 2017 về tăng cường sự lãnh đạo của đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Kế hoạch 47/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 10Nghị quyết 71/NQ-CP năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 3230/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Thanh Hoá, giai đoạn 2016-2025
- 12Luật Lâm nghiệp 2017
- 13Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 14Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 15Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNT về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 16Thông tư 29/2018/TT-BNNPTNT quy định về biện pháp lâm sinh do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 17Thông tư 30/2018/TT-BNNPTNT quy định về Danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn giống; quản lý vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp chính do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 18Thông tư 32/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương pháp định giá rừng; khung giá rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 19Thông tư 28/2018/TT-BNNPTNT quy định về quản lý rừng bền vững do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 20Thông tư 31/2018/TT-BNNPTNT quy định về phân định ranh giới rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 21Nghị định 06/2019/NĐ-CP về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
- 22Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 23Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 24Thông tư 15/2019/TT-BNNPTNT hướng dẫn nội dung quản lý đầu tư công trình lâm sinh do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 25Quyết định 523/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26Quyết định 5126/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 27Quyết định 3392/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Phương án bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 28Quyết định 3324/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Phương án bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hu, giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 29Quyết định 3287/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Phương án Bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn các loài hạt trần quý, hiếm Nam Động, huyện Quan Hóa, giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 30Quyết định 3689/QĐ-UBND năm 2020 chuyển hạng Khu bảo tồn thiên nhiên Sông Thanh thành Vườn quốc gia Sông Thanh, tỉnh Quảng Nam
Quyết định 3093/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Phương án bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- Số hiệu: 3093/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Lê Đức Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực