Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3088/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 09 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2022

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 26/5/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 564/TTr-SKHĐT ngày 08/12/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 với các nội dung sau:

1. Mục tiêu và các chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2022

1.1. Mục tiêu

Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19; tiếp tục thực hiện hiệu quả “mục tiêu kép” vừa đảm bảo phòng, chống dịch Covid-19, bảo vệ sức khỏe nhân dân, vừa thúc đẩy phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội. Chú trọng nâng cao năng suất, chất lượng, sức cạnh tranh của các ngành, lĩnh vực, thành phần kinh tế; cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh để xúc tiến và thu hút đầu tư; hỗ trợ thúc đẩy khởi nghiệp và phát triển doanh nghiệp, kinh tế tập thể. Quan tâm phát triển văn hóa, bảo đảm an sinh xã hội và đời sống nhân dân, nhất là người có công, người nghèo, người yếu thế. Tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, chủ động các biện pháp phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu. Đẩy mạnh cải cách hành chính; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; quyết liệt phòng chống tham nhũng, lãng phí; xây dựng bộ máy liêm chính, hành động, phục vụ người dân và doanh nghiệp. Củng cố quốc phòng, giữ vững ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội; nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại và hội nhập quốc tế.

1.2. Các chỉ tiêu kinh tế -xã hội năm 2022: (Có các biểu chi tiết kèm theo).

2. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu

2.1. Tiếp tục tập trung thực hiện các giải pháp thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19; đảm bảo hài hòa giữa các giải pháp chuyên môn y tế với các giải pháp hành chính, kinh tế - xã hội

Tiếp tục thực hiện nghiêm các giải pháp phòng, chống dịch theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Ban chỉ đạo Trung ương phòng, chống dịch Covid-19, các Bộ, ngành Trung ương và của tỉnh. Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo, nâng cao ý thức phòng, chống dịch, tuyệt đối không lơ là, chủ quan, mất cảnh giác; tiếp tục củng cố trạng thái bình thường mới, vừa phục hồi, phát triển kinh tế - xã hội, vừa sẵn sàng phòng chống dịch trong tất cả các ngành, lĩnh vực và tại tất cả các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp và cộng đồng.

Xây dựng kịch bản và phương án bảo đảm công tác y tế phục vụ phòng, chống dịch Covid-19 theo từng cấp độ dịch. Thực hiện hiệu quả các biện pháp phòng, chống dịch như: 5K, vắc-xin, thuốc điều trị, công nghệ, các biện pháp khác. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính, kỷ luật trong phòng, chống dịch; tăng cường công tác tuyên truyền, vận động người dân, doanh nghiệp đồng tình ủng hộ, chia sẻ, tích cực và tự giác hợp tác, thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch. Đẩy nhanh tốc độ tiêm vắc xin phòng Covid-19, đảm bảo an toàn, khoa học, hiệu quả. Nâng cao khả năng phòng ngừa, chống chịu và khắc phục rủi ro của người dân; phát huy vai trò của mạng lưới y tế cơ sở, các đội phản ứng nhanh, tổ chăm sóc người nhiễm Covid-19 tại cộng đồng, tổ Covid-19 cộng đồng trong phòng, chống dịch bệnh.

Chủ động, linh hoạt, vận dụng hiệu quả các chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh và kịp thời hỗ trợ các đối tượng theo quy định. Thường xuyên rà soát, cập nhật các hướng dẫn thích ứng an toàn trong các hoạt động sản xuất kinh doanh, bảo đảm nguồn cung hàng hóa thiết yếu, nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ cho sản xuất, không để đứt gãy chuỗi cung ứng.

2.2. Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách phù hợp với yêu cầu phát triển; tập trung tháo gỡ khó khăn, cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh

Triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả các Chương trình hành động của Chính phủ và của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Kết luận của Hội nghị lần thứ ba Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Nghị quyết của Quốc hội, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV, phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh. Tiếp tục rà soát, xây dựng và tổ chức triển khai có hiệu quả các quy hoạch, đề án, kế hoạch, các cơ chế, chính sách đảm bảo kịp thời, phù hợp, đúng định hướng các Nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; làm cơ sở, động lực thu hút các nguồn lực đầu tư phát triển, khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.

Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật đối với các cấp chính quyền và người dân, doanh nghiệp, giảm thiểu rủi ro pháp lý và chi phí tuân thủ đối với xã hội, tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật của người dân và doanh nghiệp. Tiếp tục đa dạng hóa các hình thức phổ biến, giáo dục pháp luật gắn với việc chuyển đổi số. Nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp để ngày càng đáp ứng tốt hơn nhu cầu tiếp cận pháp luật và bảo đảm an toàn pháp lý của cá nhân, tổ chức.

Tập trung thực hiện các đồng bộ nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh; tăng cường đối thoại, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp. Tạo điều kiện thuận lợi cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trong tình hình mới; tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách nhằm thu hút nguồn lực cho hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; khuyến khích các khu vực kinh tế tư nhân, nguồn lực trong tỉnh tham gia mạng lưới hỗ trợ, cung cấp dịch vụ cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.

Tiếp tục công khai, minh bạch quy trình, thủ tục hành chính đơn giản, dễ hiểu, dễ tra cứu, cập nhật thường xuyên đầy đủ thông tin đối với các quy trình thủ tục hành chính, các quy hoạch, các thông tin về ngân sách, mời thầu... để nhà đầu tư, cộng đồng doanh nghiệp dễ tiếp cận và tìm hiểu cơ hội đầu tư, kinh doanh. Thực hiện tốt công tác kiểm tra, rà soát các cơ chế, chính sách hiện hành, các quy trình, thủ tục hành chính; kịp thời phát hiện, sửa đổi, bãi bỏ các văn bản không còn phù hợp, cắt giảm các quy trình, thủ tục hành chính rườm rà, giảm thiểu thời gian, chi phí cho người dân, doanh nghiệp; tăng tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.

2.3. Huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn lực cho đầu tư phát triển gắn với phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội

Siết chặt kỷ luật, kỷ cương tài chính - ngân sách; nuôi dưỡng và khai thác tốt các nguồn thu để phục vụ tốt mục tiêu tăng trưởng kinh tế theo hướng bền vững. Quản lý, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn lực ngân sách nhà nước gắn với huy động tối đa các nguồn lực ngoài ngân sách để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Thường xuyên theo dõi diễn biến tình hình thu ngân sách trên địa bàn, xác định các nguồn thu, các lĩnh vực, hoạt động còn gặp khó khăn để kịp thời xây dựng các phương án chỉ đạo, điều hành thu ngân sách phù hợp, hiệu quả.

Nâng cao vai trò chủ đạo của ngân sách tỉnh, tăng cường tính chủ động của ngân sách các cấp và hiệu quả quản lý, phân bổ sử dụng NSNN. Tiếp tục cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo hướng bền vững, hỗ trợ phục hồi tăng trưởng. Thực hiện triệt để tiết kiệm trong chi dùng ngân sách, mua sắm tài sản và sử dụng hiệu quả tài sản công, đảm bảo kinh phí thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội và phúc lợi xã hội, các chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19, chương trình giảm nghèo, chương trình xây dựng nông thôn mới, ưu tiên vốn đầu tư thực hiện các chính sách đã được HĐND tỉnh quyết nghị, gắn với rà soát lại các cơ chế, chính sách không hiệu quả để kịp thời đề xuất bãi bỏ, dồn nguồn lực hỗ trợ sản xuất kinh doanh, phục vụ mục tiêu tăng trưởng bền vững.

Quản lý hoạt động ngân hàng an toàn, hiệu quả, duy trì tốc độ tăng trưởng và dư nợ theo định hướng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Đẩy mạnh công tác huy động vốn, phát triển đa dạng các sản phẩm tín dụng ngân hàng phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh, tiêu dùng chính đáng của người dân và doanh nghiệp với lãi suất hợp lý; ưu tiên tập trung vốn cho các lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, xây dựng nông thôn mới, phát triển kinh tế tập thể, doanh nghiệp nhỏ và vừa, xuất khẩu...; phát triển các dịch vụ thanh toán hiện đại, thúc đẩy chuyển đổi số trong hoạt động ngân hàng, đảm bảo an ninh an toàn công nghệ thông tin và hệ thống thanh toán; tiếp tục triển khai chính sách hỗ trợ người dân, doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi thiên tai, dịch bệnh, đặc biệt là dịch Covid-19.

Điều hành linh hoạt, hiệu quả kế hoạch đầu tư công trung hạn và kế hoạch đầu tư công năm 2022 theo hướng trọng tâm, trọng điểm, tập trung, không dàn trải, bám sát vào khả năng cân đối các nguồn vốn, tạo sức lan tỏa và động lực thúc đẩy giữa các vùng, các huyện, thành phố, khai thác hợp lý, hiệu quả nguồn lực từ đất đai cho đầu tư phát triển. Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu trong việc quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư dự án; thực hiện tốt công tác chuẩn bị đầu tư, giải phóng mặt bằng, đền bù, tái định cư của các dự án dự kiến khởi công mới trong giai đoạn 2021-2025 để tạo tiền đề tốt cho việc thực hiện dự án. Theo dõi chặt chẽ tình hình giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công của từng dự án, kịp thời điều chỉnh kế hoạch từ dự án giải ngân chậm hoặc không còn nhu cầu sang dự án có nhu cầu bổ sung vốn, các dự án đã có khối lượng hoàn thành để đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án và giải ngân thanh toán.

Đẩy mạnh huy động và sử dụng hiệu quả nguồn lực xã hội tạo động lực phát triển kinh tế nhanh và bền vững; làm tốt công tác thu hút đầu tư, xã hội hóa đầu tư, tăng cường các hoạt động xúc tiến đầu tư; ưu tiên thu hút đầu tư vào các lĩnh vực phát triển nông nghiệp, đầu tư các nhà máy chế biến nông sản, công nghệ cao; phát triển du lịch nghỉ dưỡng, sinh thái, du lịch lòng hồ thủy điện Sơn La; năng lượng tái tạo; phát triển kết cấu hạ tầng, đầu tư phát triển các khu đô thị...

Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện đột phá chiến lược về phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo hướng đồng bộ, từng bước hiện đại, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế nhanh và bền vững. Tập trung đầu tư các công trình, dự án hạ tầng trọng điểm, kết nối trong vùng, giữa các địa phương, với trung tâm kinh tế của các tỉnh và cả nước. Ưu tiên đầu tư hạ tầng giao thông, điện lực, công nghệ thông tin, nông thôn (điện, đường, trường, trạm); hạ tầng du lịch; hạ tầng các khu, cụm công nghiệp; hạ tầng viễn thông và công nghệ thông tin, giáo dục, y tế.

2.4. Đẩy mạnh phát triển sản xuất, kinh doanh, nâng cao năng suất, hiệu quả và sức cạnh tranh của các ngành, lĩnh vực, sản phẩm

Đẩy mạnh cơ cấu lại nông nghiệp theo hướng xây dựng nền nông nghiệp công nghệ cao, sản xuất hàng hóa lớn; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất, bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp nhằm tăng năng suất, chất lượng, nâng cao giá trị gia tăng và thích ứng với biến đổi khí hậu; tiếp tục duy trì, phát triển các chuỗi cung ứng thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn và phát triển các vùng nguyên liệu tập trung phục vụ các nhà máy chế biến gắn với phát triển các sản phẩm lợi thế, chủ lực của từng huyện, thành phố. Xây dựng và cập nhật kế hoạch sản xuất nông nghiệp thích ứng với những diễn biến bất lợi của thời tiết; diễn biến thị trường, dịch bệnh hại cây trồng, vật nuôi và dịch Covid -19. Phát triển chăn nuôi theo vùng, xã trọng điểm theo hướng hàng hóa, hiệu quả cao và bền vững, đảm bảo an toàn dịch bệnh. Tăng cường công tác dự báo, cảnh báo sớm về tình hình thời tiết, khí hậu, chủ động phương án ứng phó với những diễn biến thời tiết phức tạp; chủ động các giải pháp phòng, chống hiệu quả, giảm thiểu thiệt hại do thiên tai gây ra.

Tập trung phát triển sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập cho cư dân nông thôn, hoàn thành hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu trên địa bàn xã, ưu tiên những xã nghèo, xã đặc biệt khó khăn; triển khai các mô hình nâng cao hiệu quả sử dụng thiết chế văn hóa cơ sở để đáp ứng nhu cầu hoạt động văn hóa của người dân nông thôn. Tiếp tục thực hiện chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” gắn với dịch vụ du lịch và bảo tồn, phát triển văn hóa truyền thống; xây dựng các xã đạt tiêu chí nông thôn mới, tiêu chí nông thôn mới nâng cao, xây dựng vườn kiểu mẫu, bản nông thôn kiểu mẫu.

Khai thác, phát huy tiềm năng và nâng cao giá trị gia tăng các ngành công nghiệp thế mạnh của địa phương gắn với xây dựng thương hiệu, tìm kiếm, mở rộng thị trường tiêu thụ và đẩy mạnh xuất khẩu. Chú trọng phát triển công nghiệp chế biến nông sản gắn với khai thác tiềm năng các vùng nguyên liệu, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao để nâng cao chất lượng, sức cạnh tranh của sản phẩm công nghiệp địa phương; hỗ trợ, tạo điều kiện để các chủ đầu tư khai thác hiệu quả công suất các nhà máy chế biến lớn trên địa bàn. Đẩy mạnh thực hiện công tác khuyến công, khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư phát triển các khu, cụm công nghiệp, làng nghề, các ngành nghề thủ công truyền thống. Tăng cường quản lý quy hoạch, đầu tư, vận hành các nhà máy thủy điện vừa và nhỏ trên địa bàn; huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để tiếp tục triển khai dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia, đảm bảo tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng điện sinh hoạt an toàn đạt kế hoạch đề ra.

Tập trung ưu tiên các biện pháp phòng, chống và kiểm soát dịch; khắc phục khó khăn, khôi phục các hoạt động kinh doanh, nhất là trong lĩnh vực du lịch, lưu trú, vận tải... thích ứng an toàn, linh hoạt với dịch bệnh. Phát triển đa dạng thị trường thương mại, áp dụng công nghệ thông tin phát triển thương mại điện tử; tăng cường công tác xúc tiến thương mại, tìm kiếm mở rộng thị trường tiêu thụ. Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm nông sản của tỉnh có tiềm năng, lợi thế…; tận dụng ưu đãi từ các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới (FTA) mà Việt Nam đã ký kết để khai thác thị trường mới. Tăng cường công tác xúc tiến, quảng bá du lịch Sơn La theo hướng trọng tâm, trọng điểm, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ tiên tiến, thúc đẩy tăng trưởng khách du lịch quốc tế và nội địa cả về số lượng và chất lượng; xây dựng ngân hàng dữ liệu hình ảnh DVD, từng bước hình thành và phát triển du lịch thông minh. Nâng cao chất lượng, khối lượng vận tải hàng hóa, hành khách; khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia; chú trọng phát triển các tuyến vận tải lên các xã vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới; gắn với thực hiện tốt công tác phòng, chống dịch Covid-19.

Tiếp tục cơ cấu lại, đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động doanh nghiệp nhà nước. Triển khai hiệu quả các cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn, đổi mới công nghệ, nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp. Đẩy mạnh phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn toàn tỉnh, nòng cốt là phát triển hợp tác xã. Củng cố, nâng cao năng lực hoạt động của hợp tác xã hiện có, khuyến khích các hợp tác xã mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, phát triển số lượng thành viên, tăng cường huy động vốn để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh; tăng cường hợp tác, liên kết với các Tập đoàn kinh tế lớn đẩy mạnh khâu sơ chế, bảo quản, chế biến và tiêu thụ nông sản sau thu hoạch; quan tâm hỗ trợ các hợp tác xã nông nghiệp và dịch vụ tham gia sản xuất nông nghiệp tốt, nông nghiệp theo hướng hữu cơ, ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao; tập trung sản xuất theo hướng sản xuất hàng hóa, có thương hiệu, tem nhãn, xuất xứ nguồn gốc.

2.5. Phát triển kinh tế đi đôi với bảo đảm an sinh xã hội, phúc lợi xã hội, phát triển toàn diện các lĩnh vực văn hóa - xã hội

Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của hệ thống y tế, tạo nền tảng vững chắc để phát triển hệ thống y tế công bằng, hiệu quả, chất lượng và bền vững, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngày càng cao của các tầng lớp nhân dân. Thực hiện tốt công tác khám, chữa bệnh, đặc biệt quan tâm đến đối tượng người nghèo và trẻ em dưới 6 tuổi, các đối tượng chính sách; nâng cao chất lượng khám chữa bệnh và tinh thần thái độ phục vụ tại các cơ sở điều trị; đẩy mạnh việc triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử của người dân. Tích cực và chủ động giám sát, phát hiện, tổ chức triển khai có hiệu quả các biện pháp phòng chống dịch bệnh, dập tắt kịp thời những vụ dịch mới phát sinh, không để dịch lớn xảy ra. Thực hiện đồng bộ các giải pháp để phát triển dân số bền vững, kiểm soát tốc độ tăng dân số, hạn chế mất cân bằng giới tính khi sinh, nâng cao chất lượng dân số. Duy trì và mở rộng đối tượng dân số tham gia bảo hiểm y tế, tiến tới thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân.

Tiếp tục thực hiện mục tiêu xây dựng và phát triển sự nghiệp văn hóa, thể thao đúng định hướng xã hội chủ nghĩa, sâu rộng, bền vững. Nâng cao tính văn hóa trong mọi hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội và sinh hoạt của nhân dân; đẩy mạnh phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với cuộc vận động “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại”; phổ biến, nhân rộng các điển hình tiên tiến và phát huy hiệu quả các danh hiệu văn hóa; phòng chống bạo lực gia đình. Đẩy mạnh việc đào tạo vận động viên ở các môn thế mạnh của tỉnh, tích cực áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong công tác tuyển chọn, huấn luyện vận động viên; chuẩn bị lực lượng tham gia Đại hội Thể thao toàn quốc lần thứ IX.

Đẩy mạnh công tác thông tin truyền thông đảm bảo công khai, minh bạch, kịp thời và hiệu quả, tạo sự đồng thuận xã hội, đấu tranh chống lại các thông tin xuyên tạc, sai sự thật, chống phá chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông hiện đại, an toàn; ưu tiên áp dụng các công nghệ viễn thông tiên tiến, hiện đại, tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường và sử dụng hiệu quả tài nguyên viễn thông. Triển khai có hiệu quả Nghị quyết của Ban Thường vụ tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; tập trung chuyển đổi số để tạo nền tảng, cơ sở cho hoàn thiện chính quyền điện tử, hướng tới chính quyền số, phát triển dịch vụ đô thị thông minh.

Tăng cường công tác thông tin thị trường lao động, tạo môi trường thuận lợi cho gắn kết cung, cầu lao động, thúc đẩy công tác giải quyết việc làm cho người lao động đảm bảo tính bền vững, thu nhập ổn định. Giải quyết kịp thời chế độ chính sách cho các đối tượng bảo trợ xã hội; tập trung hỗ trợ, tạo điều kiện cho hộ gia đình người có công với các mạng và thân nhân của họ phát triển sản xuất nâng cao thu nhập đảm bảo có mức sống cao hơn hoặc bằng mức sống trung bình khu dân cư nơi cư trú; hoàn thành và đưa vào hoạt động Trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Sơn La đáp ứng yêu cầu điều dưỡng, chăm sóc đối tượng người có công của tỉnh và khu vực. Triển khai Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; thực hiện đồng bộ, có hiệu quả cơ chế, chính sách giảm nghèo có điều kiện gắn với đối tượng, địa bàn và thời hạn thụ hưởng nhằm tăng cơ hội tiếp cận chính sách và khuyến khích sự tích cực, chủ động tham gia của người nghèo để cải thiện điều kiện sống, tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của người nghèo. Quản lý chặt chẽ người nghiện ma túy đang cai nghiện tại các cơ sở điều trị nghiện ma túy và tại cộng đồng, tạo điều kiện để người nghiện ma túy hoàn thành cai nghiện tái hòa nhập cộng đồng.

Triển khai thực hiện các chính sách dân tộc trên tất cả các lĩnh vực, nhất là các chính sách đặc thù giải quyết những khó khăn của đồng bào dân tộc thiểu số. Tập trung triển khai hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025. Chủ động nắm chắc tình hình hoạt động của các tổ chức, cá nhân tôn giáo, tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo đảm bảo theo quy định của pháp luật; chủ động phòng ngừa, kiên quyết đấu tranh với những hành vi lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để chia rẽ, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc.

2.6. Phát triển giáo dục và đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và tăng cường tiềm lực khoa học công nghệ

Tiếp tục phát triển toàn diện giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa; chủ động, linh hoạt thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ năm học trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19. Từng bước nâng cao chất lượng dạy và học ở tất cả các cấp học, bậc học; chú trọng công tác xây dựng, bồi dưỡng và sử dụng hợp lý đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục; triển khai tốt chương trình sách giáo khoa mới; tích cực triển khai Đề án dạy và học ngoại ngữ; nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, trong đó chú trọng giáo dục đạo đức, kỹ năng sống, năng lực sáng tạo, năng lực thực hành, năng lực ngoại ngữ và năng lực số. Tiếp tục duy trì thực hiện tổ chức nấu ăn tập trung bán trú cho các trường có học sinh bán trú; tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học cho các cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, ưu tiên cho vùng khó khăn, vùng sâu, vùng cao, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025; phát triển về quy mô đi đôi với nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy nghề theo 3 cấp trình độ nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa và chuyển dịch cơ cấu lao động. Đa dạng hoá các hình thức, các phương pháp dạy nghề phù hợp với đối tượng học nghề và nhu cầu của xã hội; phát triển mạnh các hình thức dạy nghề cho lao động nông thôn, ưu tiên đào tạo nhân lực cho các dân tộc thiểu số và các vùng đặc biệt khó khăn bằng các hình thức phù hợp, đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.

Tiếp tục đổi mới đồng bộ cơ chế, chính sách, phương thức quản lý tổ chức, hoạt động khoa học và công nghệ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học, xây dựng nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng sát với thực tiễn; nâng cao chất lượng tư vấn của các hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ. Duy trì, phát triển các sản phẩm đã được cấp văn bằng bảo hộ và tiếp tục xây dựng thương hiệu các sản phẩm nông nghiệp của tỉnh, lựa chọn các sản phẩm đáp ứng yêu cầu xuất khẩu để đăng ký bảo hộ tại nước ngoài. Triển khai có hiệu quả Kế hoạch hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Sơn La đến năm 2025; chuẩn bị các điều kiện để thành lập Trung tâm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Sơn La.

2.7. Quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên; tăng cường bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu

Tăng cường, nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh, đảm bảo quỹ đất cho đầu tư phát triển. Tập trung tháo gỡ khó khăn vướng mắc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trong công tác giao đất, cho thuê đất, bồi thường, hỗ trợ, giải pháp mặt bằng các dự án trọng điểm trên địa bàn tỉnh; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật lĩnh vực tài nguyên và môi trường đối với các tổ chức và cá nhân trên địa bàn tỉnh. Quản lý các dự án khai thác tài nguyên nước, khoáng sản gắn với bảo vệ môi trường, giảm thiểu mức độ gia tăng ô nhiễm, phục hồi suy thoái.

Đổi mới công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức trách nhiệm của các cấp, các ngành, doanh nghiệp và người dân về bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế xanh, bền vững; hình thành thiết chế văn hóa, đạo đức, ứng xử thân thiện với môi trường. Nâng cao năng lực quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị và nông thôn; triển khai một số mô hình điểm về xử lý chất thải nông thôn; vận hành hoạt động các bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh; tăng cường quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu chất thải nhựa.

Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo thiên tai, giám sát biến đổi khí hậu. Chủ động phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu; kịp thời ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai và cứu nạn, cứu hộ, sớm ổn định đời sống dân cư. Nâng cao khả năng chống chịu; huy động nguồn lực đầu tư các công trình, dự án ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai; phòng, chống ngập úng đô thị.

2.8. Xây dựng bộ máy tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả; nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; đẩy mạnh công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí

Đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, tạo chuyển biến rõ nét trong năm 2022. Thực hiện tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đi đôi với xác định vị trí việc làm. Đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra để kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm sai phạm trong thực thi công vụ; tăng cường thực hiện văn hóa công vụ, siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính, đề cao trách nhiệm người đứng đầu; quan tâm đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.

Tăng cường, nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra; triển khai đồng bộ các giải pháp phòng, chống tham nhũng, lãng phí; kiên quyết xử lý, khắc phục tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện nghiêm trách nhiệm tiếp công dân của người đứng đầu. Tiếp nhận, giải quyết kịp thời và công khai kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp; giải quyết dứt điểm các vụ việc, vụ án phức tạp, kéo dài, dư luận xã hội quan tâm.

2.9. Củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội

Tiếp tục củng cố tiềm lực quốc phòng, an ninh; xây dựng nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân gắn với quốc phòng toàn dân vững chắc. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội với bảo đảm quốc phòng, an ninh, chú trọng vùng sâu, vùng xa, biên giới.

Triển khai đồng bộ các giải pháp bảo đảm an ninh đối ngoại, an ninh đối nội, an ninh chính trị nội bộ, an ninh kinh tế, an ninh văn hóa tư tưởng, an ninh thông tin truyền thông, an ninh mạng, bảo vệ bí mật nhà nước; thực hiện tốt công tác bảo đảm trật tự an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm, nhất là tội phạm về ma túy. Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về an ninh, trật tự nhất là quản lý cư trú, quản lý người nước ngoài, phòng cháy chữa cháy, bảo đảm trật tự an toàn giao thông, kiềm chế tai nạn giao thông. Tiếp tục tăng cường lực lượng cho cơ sở, xây dựng Công an huyện vững mạnh toàn diện, xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy, nâng cao chất lượng, hiệu quả của lực lượng Công an cơ sở.

2.10. Nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại và chủ động hội nhập quốc tế

Tiếp tục triển khai có hiệu quả chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước trong thời kỳ hội nhập quốc tế. Chú trọng quan hệ hữu nghị đặc biệt và hợp tác toàn diện với 09 tỉnh của nước CHDCND Lào; phối hợp với tỉnh Hủa Phăn và Luông Pha Bang thực hiện công tác phát triển cửa khẩu, phát triển thương mại biên giới; tăng cường công tác phòng, chống tội phạm qua biên giới và các hoạt động có dấu hiệu liên quan đến thế lực thù địch ở vùng biên giới hai bên. Tiếp tục phối hợp với tỉnh Hủa Phăn triển khai các quy trình, thủ tục để tổ chức Lễ công bố khai trương cặp cửa khẩu quốc tế Lóng Sập - Pa Háng ở cấp cửa khẩu quốc tế.

Duy trì, mở rộng hợp tác quốc tế, chú trọng mở rộng hợp tác với một số địa phương của các nước ngoài khu vực, hợp tác với các tổ chức quốc tế, các cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam để tăng cường quảng bá, giới thiệu tiềm năng lợi thế của tỉnh ra cộng đồng quốc tế, vận động thu hút đầu tư vào các lĩnh vực tiềm năng, thế mạnh của tỉnh, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; tranh thủ tối đa các nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), viện trợ phi chính phủ nước ngoài (NGOs), đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và các nguồn lực khác phục vụ phát triển kinh tế- xã hội.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy quyền Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định giao chỉ tiêu hướng dẫn về sản xuất, sự nghiệp cho UBND các huyện, thành phố, đơn vị do tỉnh quản lý.

2. UBND các huyện, thành phố: Căn cứ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, khẩn trương hoàn thiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương mình, trình HĐND huyện, thành phố thông qua, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt để làm cơ sở giao kế hoạch chi tiết cho các phòng, ban, các xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc giao kế hoạch và tổ chức thực hiện nhiệm vụ kế hoạch của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; thẩm định kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các huyện, thành phố, trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.

4. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố

- Nêu cao trách nhiệm, tổ chức triển khai thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2022; định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, cả năm, báo cáo đánh giá tình hình và kết quả triển khai thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ kế hoạch năm 2022 đã đề ra.

- Thủ trưởng các Sở, ban, ngành chịu trách nhiệm trước Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh việc chỉ đạo tổ chức thực hiện và kết quả thực hiện các chỉ tiêu thuộc chức năng, nhiệm vụ, phạm vi quản lý của ngành mình.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Các Bộ, ngành Trung ương;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Văn phòng UBND tỉnh (LĐ, CV, TT thông tin);
- Lưu: VT, TH (V.Hải) 200bản.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Quốc Khánh

 

PHỤ LỤC

CÁC BIỂU CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2022

TT

Tên biểu

Ký hiệu

1

Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu (28 chỉ tiêu)

Biểu số 01

2

Chỉ tiêu kinh tế tổng hợp

Biểu số 02

3

Chỉ tiêu nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, xuất khẩu

Biểu số 03

4

Chỉ tiêu về xã hội

Biểu số 04

5

Chỉ tiêu môi trường

Biểu số 05

6

Chỉ tiêu phát triển doanh nghiệp và kinh tế tập thể

Biểu số 06

7

Kế hoạch sản xuất nông nghiệp

Biểu số 07

8

Kế hoạch sự nghiệp nông nghiệp

Biểu số 07.1

9

Kế hoạch thủy nông

Biểu số 07.2

10

Kế hoạch sản xuất lâm nghiệp theo địa bàn huyện, thành phố

Biểu số 08

11

Kế hoạch sản xuất công nghiệp

Biểu số 09

12

Kế hoạch xuất nhập khẩu

Biểu số 10

13

Kế hoạch sản xuất kinh doanh dịch vụ

Biểu số 11

14

Kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo

Biểu số 12

15

Kế hoạch phát triển sự nghiệp y tế

Biểu số 13

16

Kế hoạch phòng chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV

Biểu số 14

17

Kế hoạch giường bệnh tuyến tỉnh

Biểu số 14.1

18

Kế hoạch giường bệnh tuyến huyện và phòng khám ĐKKV

Biểu số 14.2

19

Kế hoạch phát triển sự nghiệp dân số, kế hoạch hóa gia đình

Biểu số 14.3

20

Kế hoạch phát triển sự nghiệp văn hóa, thể thao và du lịch

Biểu số 15

21

Kế hoạch phát triển sự nghiệp thông tin truyền thông và phát thanh truyền hình

Biểu số 16

22

Kế hoạch phát triển sự nghiệp trẻ em

Biểu số 17

23

Kế hoạch phát triển sự nghiệp xã hội

Biểu số 18

24

Kế hoạch hỗ trợ xây dựng nhà đại đoàn kết

Biểu số 19

25

Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể

Biểu số 20

26

Kế hoạch phát triển hợp tác xã theo địa bàn các huyện, thành phố

Biểu số 20.1

27

Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể phân theo ngành nghề

Biểu số 20.2

 

Biểu số 01

CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU NĂM 2022

(Kèm theo Quyết định số 3088/QĐ-UBND ngày 09/12/2021 của UBND tỉnh Sơn La)

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Thực hiện năm 2020

Năm 2021

Kế hoạch năm 2022

So sánh

Kế hoạch

Ước TH cả năm

Ước TH 2021/ TH 2020

KH năm 2022/UTH 2021

I

CHỈ TIÊU KINH TẾ

 

 

 

 

 

 

 

1

Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn GRDP

%

6,65

6,9

4,47

7,2

 

 

2

GRDP bình quân

Triệu đồng/người/ năm

44,1

47,0

45,2

47,0

 

 

3

Cơ cấu kinh tế (%)

- Nông, lâm nghiệp, thủy sản

25,5

23,2

25,3

25,0

 

 

- CN-XD

28,7

30,3

29,0

29,1

- Dịch vụ

38,7

39,6

38,7

39,0

- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sp

7,1

6,9

7,1

6,9

4

Tổng vốn đầu tư toàn xã hội

Tỷ đồng

17.316

22.000

19.000

22.000

109,7

115,8

5

Giá trị hàng hóa tham gia xuất khẩu

Triệu USD

112,0

160,0

161,2

174,0

143,9

107,9

6

Thu ngân sách trên địa bàn

Tỷ đồng

4.526

4.100

4.250

4.550

93,9

107,1

7

Tỷ lệ đô thị hóa

%

14,85

14,85

14,85

15,16

 

 

8

Tổng lượt khách du lịch

Nghìn lượt

1.718

2.950

982

3.200

57,2

325,9

Doanh thu từ hoạt động du lịch

Tỷ đồng

1.245

2.246

795

2.800

63,9

352,2

II

CHỈ TIÊU XÃ HỘI

 

 

 

 

 

 

 

9

Tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội

%

68,7

66,86

66,9

64,9

 

 

10

Tỷ lệ lao động qua đào tạo

%

55

57

57

59

 

 

 

TĐ: Tỷ lệ lao động có bằng cấp chứng chỉ

%

20

22

22

24

 

 

11

Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị

%

3,8

3,77

3,77

3,74

 

 

12

Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2021-2025

%

-

-

22,74

19,74

 

 

13

Số bác sĩ/10.000 dân

Bác sĩ

8,51

8

8,53

8,55

 

 

14

Số giường bệnh/10.000 dân

Giường

26,77

29,2

29,2

29,6

 

 

15

Tỷ lệ người dân có thẻ bảo hiểm y tế

%

95,7

95,8

90

95,9

 

 

16

Xã đạt chuẩn nông thôn mới

49

55

54

60

110,20

111,11

17

Tỷ lệ hộ được dùng điện sinh hoạt an toàn

%

 

98

92,8

94,1

 

 

18

Cơ quan, doanh nghiệp, trường học đạt tiêu chuẩn "An toàn về an ninh, trật tự"

%

82,1

94,2

94,2

94,4

 

 

Khu dân cư, xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn "An toàn về an ninh, trật tự"

%

88

88,4

88,4

88,8

 

 

19

Tỷ lệ người sử dụng internet

%

41,2

43

43,3

44,88

 

 

20

Tỷ lệ trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia

%

49,3

52,7

55,3

56,6

 

 

21

Tỷ lệ gia đình đạt danh hiệu "Gia đình văn hóa"

%

70

70

70

70,5

 

 

III

CHỈ TIÊU MÔI TRƯỜNG

 

 

 

 

 

 

 

22

Tỷ lệ dân số nông thôn được dùng nước sinh hoạt hợp vệ sinh

%

95

95,5

97,0

97,5

 

 

23

Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước sạch

%

65,0

68,0

68,0

68,5

 

 

24

Tỷ lệ dân số đô thị được sử dụng nước sạch

%

93,2

93,36

93,36

93,52

 

 

25

Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom

%

90,5

90,9

90,9

91,3

 

 

26

Tỷ lệ chất thải rắn ở nông thôn được thu gom

%

75

80

80

82

 

 

27

Tỷ lê chất thải rắn ở đô thị được xử lý

%

55

56

56

57

 

 

28

Tỷ lệ che phủ rừng ổn định

%

45,4

46,4

46,4

47,3

 

 

 

Biểu số 02

CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ TỔNG HỢP NĂM 2022

(Kèm theo Quyết định số 3088/QĐ-UBND ngày 09/12/2021 của UBND tỉnh Sơn La)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Thực hiện năm 2020

Năm 2021

Kế hoạch năm 2022

So sánh

Kế hoạch

Ước TH cả năm

Ước TH 2021/ TH 2020

KH năm 2022/UTH 2021

A

CHỈ TIÊU KINH TẾ

 

 

 

 

 

 

 

1

Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (giá so sánh)

Tỷ đồng

30.338

32.854

31.694

33.974

104,47

107,2

 

TĐ: - Nông, lâm nghiệp, thủy sản

Tỷ đồng

7.648

7.955

8.130

8.577

106,3

105,5

 

- Công nghiệp, xây dựng

Tỷ đồng

8.994

10.127

9.395

10.100

104,5

107,5

 

- Dịch vụ

Tỷ đồng

11.555

12.509

11.918

12.967

103,1

108,8

 

- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sp

Tỷ đồng

2.141

2.263

2.252

2.330

105,2

103,5

2

Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (giá HH)

Tỷ đồng

55.300

59.825

58.055

60.575

 

 

 

TĐ: - Nông, lâm nghiệp, thủy sản

Tỷ đồng

14.099

13.897

14.677

15.126

 

 

 

- Công nghiệp, xây dựng

Tỷ đồng

15.879

18.106

16.812

17.630

 

 

 

- Dịch vụ

Tỷ đồng

21.421

23.699

22.470

23.619

 

 

 

- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sp

Tỷ đồng

3.901

4.122

4.096

4.200

 

 

3

Cơ cấu tổng giá trị gia tăng theo ngành kinh tế (giá HH)

 

100,0

100,0

100,0

100,0

 

 

 

- Nông, lâm nghiệp, thủy sản

%

25,5

23,2

25,3

25,0

 

 

 

- Công nghiệp, xây dựng

%

28,7

30,3

29,0

29,1

 

 

 

- Dịch vụ

%

38,7

39,6

38,7

39,0

 

 

 

- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sp

%

7,1

6,9

7,1

6,9

 

 

4

GRDP bình quân đầu người

Triệu đồng

44,1

47

45,2

47,0

 

 

5

Tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán lẻ trên địa bàn

Tỷ đồng

22.484

21.794

23.000

25.300

102,3

110,0

6

Giá trị hàng hóa tham gia xuất khẩu trên địa bàn

Triệu USD

112,0

160,0

161,2

174,0

143,9

107,9

 

Trđ: Giá trị hàng hóa nông sản, thực phẩm tham gia xuất khẩu trên địa bàn

Triệu USD

103,8

150,0

150,7

162,0

145,2

107,5

7

Giá trị hàng hóa nhập khẩu trên địa bàn

Triệu USD

26,8

28,0

28,0

22,0

104,5

78,6

8

Tổng thu ngân sách nhà nước

Tỷ đồng

17.254

13.643

16.083

15.237

93,2

94,7

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

-

Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương

Tỷ đồng

10.657

9.503

10.063

10.687

94,4

106,2

-

Thu nội địa

Tỷ đồng

4.526

4.100

4.250

4.550

93,9

107,1

9

Chi ngân sách địa phương

Tỷ đồng

16.919

13.576

14.076

14.979

83,2

106,4

10

Tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn

Tỷ đồng

17.316

22.000

19.000

22.000

109,7

115,8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 03

CÁC CHỈ TIÊU NÔNG NGHIỆP, CÔNG NGHIỆP, DỊCH VỤ, XUẤT KHẨU NĂM 2022

(Kèm theo Quyết định số 3088/QĐ-UBND ngày 09/12/2021 của UBND tỉnh Sơn La)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Thực hiện năm 2020

Năm 2021

Kế hoạch năm 2022

So sánh

Kế hoạch

Ước TH cả năm

Ước TH 2021/ TH 2020

KH năm 2022/UTH 2021

A

NÔNG, LÂM NGHIỆP, THUỶ SẢN

 

 

 

 

 

 

 

1

Năng suất, sản lượng một số cây trồng chủ yếu trên địa bàn

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Cây lương thực có hạt

 

 

 

 

 

 

 

-

Tổng diện tích

Ha

136.866

131.020

129.406

126.467

94,5

97,7

-

Tổng sản lượng

Tấn

563.184

563.782

545.683

543.202

96,9

99,5

a

Lúa cả năm

Ha

51.564

49.020

51.253

49.648

99,4

96,9

 

TĐ: - Lúa chiêm xuân: Diện tích

Ha

12.450

12.466

12.838

12.772

103,1

99,5

 

Năng suất

Tạ/ha

58,9

58,8

59,7

60,7

101,4

101,7

 

Sản lượng

Tấn

73.281

73.320

76.678

77.567

104,6

101,2

 

- Lúa mùa: Diện tích

Ha

20.069

19.524

20.438

20.346

101,8

99,5

 

Năng suất

Tạ/ha

32,1

50,0

49,9

50,0

155,5

100,2

 

Sản lượng

Tấn

99.453

97.620

101.948

101.730

102,5

99,8

 

- Lúa nương: Diện tích

Ha

19.045

17.030

17.977

16.530

94,4

92,0

 

Năng suất

Tạ/ha

13,8

14,0

14,8

15,0

107,2

101,4

 

Sản lượng

Tấn

26.230

23.842

26.684

24.795

101,7

92,9

b

Ngô: Diện tích

Ha

85.302

82.000

78.153

76.819

91,6

98,3

 

Năng suất

Tạ/ha

42,7

45,0

43,6

44,1

102,1

101,1

 

Sản lượng

Tấn

364.220

369.000

340.373

339.110

93,5

99,6

1.2

Cây công nghiệp lâu năm chủ yếu

 

 

 

 

 

 

 

-

Tổng diện tích

Ha

29.369

29.189

29.587

29.776

100,7

100,6

a

Cây Cao su

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng diện tích luỹ kế

Ha

5.879

5.879

5.879

5.879

100,0

100,0

 

Diện tích cho sản phẩm

Ha

3.929

4.500

4.357

4.960

110,9

113,8

 

Sản lượng

Tấn

3.383

4.920

4.700

5.091

138,9

108,3

b

Cà phê

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng diện tích

Ha

17.804

17.420

17.864

18.000

100,3

100,8

 

TĐ Diện tích trồng mới

Ha

453

300

73

136

16,1

186,3

 

Diện tích kinh doanh

Ha

15.351

15.727

15.452

15.949

100,7

103,2

 

Năng suất

Tạ/ha

17,1

19,0

17,3

17,5

101,5

101,2

 

Sản lượng cà phê nhân

Tấn

26.168

29.881

26.729

27.911

102,1

104,4

c

Chè

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng diện tích

Ha

5.686

5.890

5.844

5.897

102,8

100,9

 

TĐ: Diện tích trồng mới

Ha

212

200

183

53

86,3

29,0

 

Diện tích kinh doanh

Ha

4.632

5.006

4.781

5.069

103,2

106,0

 

Năng suất

Tạ/ha

105,0

106,0

104,7

108,3

99,7

103,4

 

Sản lượng chè búp tươi

Tấn

48.630

53.064

50.046

54.897

102,9

109,7

1.3

Cây hàng năm, cây hoa màu chủ yếu

 

 

 

 

 

 

 

a

Mía

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng diện tích

Ha

7.852

7.680

9.283

9.683

118,2

104,3

 

Năng suất

Tạ/ha

653,0

660,0

669,3

694,1

102,5

103,7

b

Sản lượng

Tấn

512.784

506.880

621.286

672.822

121,2

108,3

 

Sắn

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng diện tích

Ha

36.864

41.440

41.904

37.065

113,7

88,5

 

Năng suất

Tạ/ha

117,3

120,0

118,6

122,7

101,1

103,5

 

Sản lượng

Tấn

432.423

493.320

496.837

454.853

114,9

91,5

c

Đậu tương

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng diện tích

Ha

531

801

403

721

75,9

178,9

 

Năng suất

Tạ/ha

10,4

12,1

11,2

12,9

107,7

115,2

 

Sản lượng

Tấn

553

1.065

453

929

81,9

205,1

1.4

Cây ăn quả và cây sơn tra

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng diện tích

Ha

78.850

87.090

82.805

84.679

105,0

102,3

 

Trong đó: Diện tích cây sơn tra

Ha

12.460

12.840

14.445

14.992

115,9

103,8

 

Diện tích trồng mới

Ha

8.864

8.240

1.173

1.874

13,2

159,8

 

Sản lượng

Tấn

336.330

448.630

392.122

436.956

116,6

111,4

1.5

Cỏ chăn nuôi

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng diện tích

Ha

8.855

9.000

10.242

10.500

115,7

102,5

2

Lâm nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

- Diện tích rừng hiện có

Ha

641.144

655.330

654.696

667.395

102,1

101,9

 

- Diện tích rừng trồng mới tập trung

Ha

3.796

3.730

3.577

2.740

94,2

76,6

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

Rừng phòng hộ và đặc dụng

Ha

748

230

422

1.250

56,4

296,2

 

Rừng sản xuất

Ha

3.048

3.500

3.155

1.490

103,5

47,2

 

- Trồng cây phân tán

Nghìn cây

152

500

221

326

145,4

147,5

 

- Diện tích rừng trồng được chăm sóc

ha

31.642

4.496

27.864

28.000

88,1

100,5

 

- Diện tích rừng được khoanh nuôi tái sinh

ha

35.192

20.000

33.933

23.499

96,4

69,3

 

- Khai thác chế biến lâm sản (sản lượng gỗ)

m3

25.610

42.500

40.727

26.050

159,0

64,0

 

- Tỷ lệ che phủ rừng

%

45,4

46,4

46,4

47,3

 

 

3

Chăn nuôi

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng đàn trâu (trung bình)

Con

124.338

140.320

123.462

121.512

99,3

98,4

 

Tổng đàn bò (trung bình)

Con

384.108

365.330

367.410

383.587

95,7

104,4

 

TĐ: Bò sữa

Con

26.156

30.300

29.150

30.850

111,4

105,8

 

Bò thịt

Con

357.952

335.030

338.260

352.737

94,5

104,3

 

- Tổng đàn lợn (> 2 tháng tuổi)

Con

619.416

674.910

640.896

682.842

103,5

106,5

 

- Tổng đàn ngựa

Con

6.527

8.200

6.422

6.486

98,4

101,0

 

- Tổng đàn dê

Con

162.770

226.930

168.675

173.735

103,6

103,0

 

- Tổng đàn gia cầm các loại

Nghìn con

7.121

8.540

7.301

7.596

102,5

104,0

 

- Sản lượng thịt hơi xuất chuồng

Tấn

74.814

81.130

75.423

83.089

100,8

110,2

 

Trong đó: Thịt lợn

Tấn

48.635

50.120

55.945

55.564

115,0

99,3

 

- Sản lượng sữa tươi

Tấn

85.334

87.600

96.100

105.150

112,6

109,4

4

Thủy sản

 

 

 

 

 

 

 

 

- Diện tích nuôi trồng thủy sản

Ha

2.767

2.840

2.769

2.798

100,1

101,0

 

- Số lồng nuôi trồng thủy sản

Lồng

8.758

9.920

8.830

9.983

100,8

113,1

 

- Sản lượng nuôi trồng thủy sản

Tấn

7.136

7.310

7.286

7.935

102,1

108,9

 

- Sản lượng khai thác thủy sản

Tấn

1.199

1.500

1.264

1.348

105,4

106,6

5

Phát triển nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh

%

95,0

95,5

97,0

97,5

 

 

 

- Số tiêu chí nông thôn mới bình quân đạt được bình quân/xã

Tiêu chí

12,6

13,8

12,9

13,5

 

 

 

- Số xã đạt chuẩn nông thôn mới

49

55

54

60

110,2

111,1

 

- Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới

%

26,1

29,3

28,7

31,4

 

 

B

CÔNG NGHIỆP - XÂY DỰNG

 

 

 

 

 

 

 

1

Chỉ số sản xuất công nghiệp

%

113,6

110,0

97,0

108,5

 

 

 

- Công nghiệp khai khoáng

%

101,8

105,0

95,0

105,0

 

 

 

- Công nghiệp chế biến, chế tạo

%

108,4

120,0

108,0

108,0

 

 

 

- Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước

%

115,0

110,0

91,0

109,0

 

 

 

- Cung cấp nước, quản lý và xử lý rác thải, nước thải

%

103,1

110,0

108,0

107,5

 

 

2

Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu

 

 

 

 

 

 

 

 

- Xi măng

1000 Tấn

450

490

490

520

108,9

106,1

 

- Đá xây dựng

Nghìn m3

1.409

1.450

1.200

1.300

85,2

108,3

 

- Đường kính

Tấn

63.365

78.500

66.000

74.000

104,2

112,1

 

- Chè sơ chế

Tấn

12.869

15.800

15.000

16.000

116,6

106,7

 

- Sữa tươi tiệt trùng

Triệu lít

68

75

70

80

102,9

114,3

 

- Nước máy thương phẩm

Triệu m3

11

12

12

13

109,1

108,3

 

- Điện sản xuất

Triệu Kwh

12.083

13.000

11.000

12.000

91,0

109,1

 

- Tinh bột sắn

Tấn

39.465

50.000

45.000

50.000

114,0

111,1

 

- Sản lượng sản phẩm rau quả chế biến

Tấn

0

0

3.000

20.000

 

666,7

C

DỊCH VỤ

 

 

 

 

 

 

 

1

Tổng mức bán lẻ hàng hóa (giá hiện hành)

Tỷ đồng

22.484

21.794

23.000

25.300

102,3

110,0

2

Dịch vụ vận tải

 

 

 

 

 

 

 

 

- Số lượt hành khách vận chuyển

Nghìn HK

3.360

4.450

2.831

4.809

84,3

169,9

 

- Số lượt hành khách luân chuyển

Triệu HK.Km

366

534

338

580

92,3

171,6

 

- Khối lượng hàng hóa vận chuyển

Nghìn tấn

3.524

4.305

4.735

5.308

134,4

112,1

 

- Khối lượng hàng hóa luân chuyển

Triệu tấn.Km

409

535

547

619

133,7

113,2

3

Du lịch

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lượt khách du lịch

Nghìn lượt

1.718

2.950

982

3.200

57,2

325,9

 

- Doanh thu từ hoạt động du lịch

Tỷ đồng

1.245

2.246

795

2.800

63,9

352,2

D

XUẤT, NHẬP KHẨU

 

 

 

 

 

 

 

1

Giá trị hàng hóa tham gia xuất khẩu

Triệu USD

112

160

161

174

143,9

107,9

 

- Kim ngạch xuất khẩu

Triệu USD

26

26

26

27

102,0

103,8

 

- Giá trị hàng hóa nông sản tham gia xuất khẩu

Triệu USD

103,8

150,0

150,7

162,0

145,2

107,5

 

Trong đó: Một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu:

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Mặt hàng phi nông sản

 

 

 

 

 

 

 

 

- Xi măng: Số lượng

Tấn

114.367

200.000

133.200

145.000

116,5

108,9

 

Giá trị

Triệu USD

7,8

7,8

9,0

10,0

115,4

111,1

 

- Điện: Giá trị

Triệu USD

0,5

0,6

0,6

0,6

120,0

100,0

 

- Sản phẩm dệt may: Giá trị

Triệu USD

0,6

0,9

0,4

0,5

66,7

125,0

1.2

Mặt hàng nông sản

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cà phê: Số lượng

Tấn

27.000

29.000

29.000

29.100

107,4

100,3

 

Giá trị

Triệu USD

48,08

70,40

71,05

74,49

147,8

104,8

 

- Chè: Số lượng

Tấn

8.500

9.500

10.600

10.700

124,7

100,9

 

Giá trị

Triệu USD

15,56

22,50

22,20

27,10

142,7

122,1

 

- Tinh bột sắn: Số lượng

Tấn

43.000

60.000

60.000

60.000

139,5

100,0

 

Giá trị

Triệu USD

18,72

27,00

27,00

27,00

144,2

100,0

 

- Xoài: Số lượng

Tấn

7.816

7.800

14.308

17.500

183,1

122,3

 

Giá trị

Triệu USD

3,40

3,40

2,88

4,62

84,7

160,4

 

- Nhãn: Số lượng

Tấn

7.475

7.500

3.862

5.700

51,7

147,6

 

Giá trị

Triệu USD

10,69

10,60

20,19

20,93

188,9

103,7

 

- Chanh leo: Số lượng

Tấn

2.000

2.500

214

500

10,7

233,6

 

Giá trị

Triệu USD

1,26

2,81

0,09

0,22

7,1

244,4

 

- Chuối: Số lượng

Tấn

3.500

4.000

5.000

5.500

142,9

110,0

 

Giá trị

Triệu USD

0,65

0,70

0,93

1,03

143,1

110,8

 

- Mận hậu: Số lượng

Tấn

264

200

20

 

7,6

0,0

 

Giá trị

Triệu USD

0,14

0,10

0,01

 

7,1

0,0

 

- Rau các loại: Số lượng

Tấn

700

1.100

30

100

4,3

333,3

 

Giá trị

Triệu USD

0,76

1,20

0,03

0,11

3,9

366,7

2

Giá trị hàng hóa nhập khẩu

Triệu USD

26,8

28,0

20,0

22,0

74,6

110,0

 

Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu:

 

 

 

 

 

 

 

 

- Máy móc thiết bị

"

8,0

14,7

10,5

10,6

131,3

101,0

 

- Nguyên, nhiên vật liệu

"

2,1

1,6

1,1

1,2

52,4

109,1

 

- Hàng hóa khác

"

16,6

11,7

8,4

10,2

50,6

121,4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 04

CÁC CHỈ TIÊU VỀ XÃ HỘI, GIẢM NGHÈO NĂM 2022

(Kèm theo Quyết định số 3088/QĐ-UBND ngày 09/12/2021 của UBND tỉnh Sơn La)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Thực hiện năm 2020

Năm 2021

Kế hoạch năm 2022

So sánh

Kế hoạch

Ước TH cả năm

Ước TH 2021/ TH 2020

KH năm 2022/UTH 2021

I

DÂN SỐ

 

 

 

 

 

 

 

 

- Dân số trung bình

Triệu người

1,27

1,28

1,28

1,29

101,3

100,5

 

- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên

%

1,09

1,04

1,04

1,01

 

 

 

- Mức giảm tỷ suất sinh

0,50

0,30

0,30

0,30

 

 

 

- Tỷ số giới tính khi sinh (số bé trai so với 100 bé gái)

%

118,2

116,2

117,5

117,0

 

 

II

LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng số lao động có việc làm

Người

708.490

734.983

716.220

724.040

101,1

101,1

 

- Số người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động

Người

735.250

740.227

741.840

748.960

100,9

101,0

 

- Tỷ lệ lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội

%

11,9

11,8

12,2

12,3

 

 

 

- Số lao động được giải quyết việc làm trong năm

Người

23.135

20.000

20.000

20.000

86,4

100,0

 

- Tỷ lệ lao động thất nghiệp khu vực thành thị

%

3,8

3,77

3,77

3,74

 

 

 

- Tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng số lao động xã hội

%

68,7

66,9

66,9

64,9

 

 

 

- Số lao động xuất khẩu trong năm

Người

100

100

100

100

100,0

100,0

 

- Số lao động được đào tạo trong năm

Người

24.092

18.000

18.000

18.500

74,7

102,8

 

- Tỷ lệ lao động được đào tạo so với tổng số lao động

%

55,0

57,0

57,0

59,0

 

 

 

TĐ: Tỷ lệ lao động được cấp bằng, chứng chỉ

%

20,0

22,0

22,0

24,0

 

 

 

- Số đại biểu nữ trong HĐND tỉnh

Người

28,0

 

23,0

23,0

82,1

100,0

 

- Tỷ lệ đại biểu nữ trong HĐND tỉnh

%

38,9

 

35,4

35,4

 

 

III

GIẢM NGHÈO

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng số hộ của toàn tỉnh

Hộ

290.387

295.800

292.809

295.300

100,8

100,9

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

(1) Theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

 

 

 

Số hộ nghèo

Hộ

53.387

46.204

45.040

 

84,4

 

 

Tỷ lệ hộ nghèo

%

18,38

15,62

15,38

 

 

 

 

Số hộ cận nghèo

Hộ

30.750

25.000

24.747

 

80,5

 

 

Tỷ lệ hộ cận nghèo

%

10,59

8,45

8,45

 

 

 

 

Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo

%/năm

3,24

3,00

3,00

 

 

 

 

Số hộ thoát nghèo

Hộ

14.637

10.000

9.867

 

67,4

 

 

Số hộ tái nghèo

Hộ

1.410

800

700

 

49,6

 

 

Số hộ nghèo mới phát sinh

Hộ

4.535

1.127

800

 

17,6

 

 

(2) Theo chuẩn nghèo giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

 

 

 

 

Số hộ nghèo

Hộ

 

 

66.584

58.290

 

87,5

 

Tỷ lệ hộ nghèo

%

 

 

22,74

19,74

 

 

 

Số hộ cận nghèo

Hộ

 

 

30.793

26.000

 

84,4

 

Tỷ lệ hộ cận nghèo

%

 

 

10,52

8,80

 

 

 

Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo

%/năm

 

 

 

3,0

 

 

 

Số hộ thoát nghèo

Hộ

 

 

 

9.000

 

 

 

Số hộ tái nghèo

Hộ

 

 

 

300

 

 

 

Số hộ nghèo mới phát sinh

Hộ

 

 

 

406

 

 

 

- Số hộ thiếu đói trong năm

Hộ

6.733

6.000

6.600

6.000

98,0

90,9

 

- Tỷ lệ hộ thiếu đói

%

2,3

2,0

2,2

2,0

 

 

IV

CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng số xã của toàn tỉnh

204

204

204

204

100,0

100,0

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

Số xã đặc biệt khó khăn (theo tiêu chuẩn của CT 135)

126

126

126

126

100,0

100,0

 

Số xã biên giới

17

17

17

17

100,0

100,0

 

Số xã có đường ô tô đến TTX

204

204

204

204

100,0

100,0

 

Số xã có đường ô tô đến TTX được cứng hóa

197

198

199

199

101,0

100,0

 

Tỷ lệ xã có đường ô tô đến TTX được cứng hóa

%

96,57

97

97,55

97,55

 

 

 

Số xã có trạm y tế

204

204

204

204

100,0

100,0

 

Tỷ lệ xã có trạm y tế

%

100

100

100

100

 

 

 

Số xã có nhà văn hóa, thư viện

195

193

196

196

100,5

100,0

 

Số xã có bưu điện văn hóa xã

153

155

180

180

117,6

100,0

 

Tỷ lệ xã có bưu điện văn hóa xã

%

82,4

82,4

95,7

95,7

 

 

 

Số xã có chợ xã, liên xã

76

77

77

78

101,3

101,3

 

Tỷ lệ xã có chợ xã, liên xã

%

37,25

37,75

37,75

38,24

 

 

 

- Tỷ lệ hộ gia đình được dùng điện sinh hoạt

%

97,5

98,0

98,4

98,8

 

 

 

Trong đó: Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng điện sinh hoạt an toàn

%

 

98,0

92,8

94,1

 

 

 

- Số hộ được sử dụng nước sạch

Hộ

208.493

220.003

225.503

231.845

108,2

102,8

 

TĐ: Khu vực thành thị

Hộ

47.500

48.500

54.000

49.500

113,7

91,7

 

Khu vực nông thôn

Hộ

160.993

171.503

171.503

182.345

106,5

106,3

 

- Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch

%

 

 

 

 

 

 

 

TĐ: Khu vực thành thị

%

93,2

93,36

93,36

93,52

 

 

 

Khu vực nông thôn

%

65,0

68,0

68,0

68,5

 

 

 

- Tỷ lệ dân số nông thôn được cấp nước hợp vệ sinh

%

95

95,5

97

97,5

 

 

 

- Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch

%

93,2

93,36

93,36

93,52

 

 

 

- Tỷ lệ đô thị hóa

%

14,85

14,85

14,85

15,16

 

 

V

Y TẾ

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ người dân có thẻ bảo hiểm y tế

%

95,7

95,8

90

95,9

 

 

 

- Số người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc

Người

60.531

61.000

61.000

66.970

100,8

109,8

 

- Tỷ lệ người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc

%

94

94,5

94,5

94,9

 

 

 

- Số xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế

179

179

179

179

100,0

100,0

 

- Tỷ lệ xã/phường đạt tiêu chí quốc gia về y tế

%

87,7

87,7

87,7

87,7

 

 

 

- Số giường bệnh/10.000 dân

Giường

26,77

29,2

29,2

29,6

109,1

101,4

 

- Số bác sỹ/10.000 dân

Bác sỹ

8,51

8,0

8,53

8,55

100,2

100,2

 

- Tỷ lệ trạm y tế xã, phường, thị trấn có bác sỹ làm việc

%

86,27

87,2

87,2

87,8

 

 

 

- Số ca nhiễm HIV được phát hiện trên 100.000 dân

Ca

385

386

386

390

100,3

101,0

 

- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng

%

19,4

19,1

19,1

18,8

 

 

 

- Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin

%

100,1

≥95

95

≥95

 

 

VI

VĂN HÓA - THỂ THAO

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ tiểu khu, tổ dân phố đạt tiêu chuẩn văn hóa

%

47,0

50,0

50,0

51,0

 

 

 

- Tỷ lệ gia đình đạt danh hiệu "Gia đình văn hóa"

%

70,0

70,0

70,0

70,5

 

 

 

- Tỷ lệ dân số tham gia luyện tập thể dục thể thao thường xuyên

%

28,1

28,1

28,1

28,2

 

 

 

- Số câu lạc bộ thể dục thể thao

CLB

500

500

500

500

100,0

100,0

 

- Tỷ lệ hộ gia đình đạt gia đình thể thao

%

23,1

23,1

23,1

23,2

 

 

 

- Số huy chương đạt được

HC

119

144

133

123

111,8

92,5

 

- Số vận động viên đẳng cấp quốc gia

VĐV

38

37

37

41

97,4

110,8

 

- Số xã, phường đạt tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em

xã, phường

123

150

123

130

100,0

105,7

 

- Tỷ lệ xã, phường đạt tiêu chuẩn xã, phường phù hợp với trẻ em

%

60,3

73,5

60,3

63,7

 

 

VII

THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thời lượng phát thanh bằng tiếng dân tộc

Giờ/năm

2.550

2.550

2.550

2.550

 

 

 

- Số hộ xem được Đài THVN

Hộ

266.350

267.000

267.000

267.300

100,2

100,1

 

- Tỷ lệ hộ xem được Đài THVN

%

93,5

93,7

93,7

93,9

 

 

 

- Số hộ nghe được Đài TNVN

Hộ

275.200

275.500

275.500

276.000

100,1

100,2

 

- Tỷ lệ hộ nghe được Đài TNVN

%

96,6

96,65

96,65

96,67

 

 

 

- Tỷ lệ người sử dụng internet

%

41,2

43

43,3

44,88

 

 

VIII

GIÁO DỤC

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng số học sinh đầu năm học

Học sinh

371.071

379.300

373.840

388.300

100,7

103,9

 

Mầm non

"

96.652

99.800

93.154

100.500

96,4

107,9

 

TĐ: Học sinh nữ

"

44.810

46.600

43.275

47.000

96,6

108,6

 

Tiểu học

"

146.540

147.500

148.828

149.000

101,6

100,1

 

TĐ: Học sinh nữ

"

69.810

71.900

70.159

73.000

100,5

104,0

 

Trung học cơ sở

"

95.279

97.500

97.929

99.000

102,8

101,1

 

TĐ: Học sinh nữ

"

45.385

44.800

47.033

45.500

103,6

96,7

 

Trung học phổ thông

"

32.600

34.500

33.929

35.000

104,1

103,2

 

Trung học phổ thông chương trình GDTX

"

3.692

4.500

4.629

4.800

125,4

103,7

 

- Tổng số học sinh dân tộc thiểu số

"

312.470

318.541

316.136

322.071

101,2

101,9

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

Mầm non

"

80.010

84.431

78.284

85.023

97,8

108,6

 

Tiểu học

"

125.704

122.720

126.874

123.968

100,9

97,7

 

Trung học cơ sở

"

82.077

84.825

84.352

86.130

102,8

102,1

 

Trung học phổ thông

"

24.685

26.565

26.626

26.950

107,9

101,2

 

TĐ: Học sinh nữ

"

148.197

151.944

150.790

153.628

101,7

101,9

 

- Tỷ lệ huy động số trẻ trong độ tuổi ra nhà trẻ

%

28,5

27,0

27,0

28,0

 

 

 

- Tỷ lệ huy động số trẻ trong độ tuổi mẫu giáo ra lớp

%

98,8

98,6

98,6

98,8

 

 

 

TĐ: Tỷ lệ huy động trẻ 5 tuổi đi học mẫu giáo

%

99,8

99,9

99,9

99,9

 

 

 

- Tỷ lệ học sinh đi học đúng độ tuổi:

%

 

 

 

 

 

 

 

Tiểu học

"

99,8

99,8

99,8

99,8

 

 

 

Trung học cơ sở

"

97,6

98,6

98,6

98,7

 

 

 

- Tỷ lệ học sinh hoàn thành bậc tiểu học

"

99,8

99,8

99,8

99,8

 

 

 

- Số xã đạt chuẩn phổ cập THCS

204

204

204

204

100

100

 

- Tỷ lệ xã đạt chuẩn phổ cập THCS

%

100

100

100

100

 

 

 

- Số xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi

204

204

204

204

 

 

 

- Số trường đạt chuẩn chất lượng giáo dục

Trường

294

314

330

338

112,2

102,4

 

- Tỷ lệ trường đạt chuẩn chất lượng giáo dục

%

49,3

52,7

55,3

56,60

 

 

 

- Số trường đạt chuẩn quốc gia

Trường

294

314

330

338

112,2

102,4

 

- Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn

%

49,3

52,7

55,3

56,6

 

 

IX

XÃ HỘI

 

 

 

 

 

 

 

 

Cơ quan, doanh nghiệp, trường học đạt tiêu chuẩn "An toàn về an ninh, trật tự"

%

82,1

94,2

94,2

94,4

 

 

 

Khu dân cư, xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn "An toàn về an ninh, trật tự"

%

88,0

88,4

88,4

88,8

 

 

 

Biểu số 05

CÁC CHỈ TIÊU VỀ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NĂM 2022

(Kèm theo Quyết định số 3088/QĐ-UBND ngày 09/12/2021 của UBND tỉnh Sơn La)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Thực hiện năm 2020

Năm 2021

Kế hoạch năm 2022

So sánh

Kế hoạch

Ước TH cả năm

Ước TH 2021/ TH 2020

KH năm 2022/UTH 2021

1

Tỷ lệ dân số được sử dụng nước hợp vệ sinh

 

 

 

 

 

 

 

 

TĐ: - Khu vực thành thị

%

93,2

93,36

93,36

93,52

 

 

 

- Khu vực nông thôn

%

95

95,5

97

97,5

 

 

2

Tỷ lệ dân số được sử dụng nước sạch

 

 

 

 

 

 

 

 

TĐ: - Khu vực thành thị

%

93,2

93,36

93,36

93,52

 

 

 

- Khu vực nông thôn

%

65,0

68,0

68,0

68,5

 

 

3

Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được xử lý

%

55

56

56

57

 

 

4

Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom

%

90,5

90,9

90,9

91,3

 

 

5

Tỷ lệ chất thải rắn ở nông thôn được thu gom

%

75

80

80

82

 

 

6

Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý

%

100

100

100

100

 

 

7

Tỷ lệ che phủ rừng ổn định

%

45,4

46,4

46,4

47,3

 

 

8

Số khu công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường

Cụm

0

1

1

1

 

 

9

Tỷ lệ khu công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường

%

0

100

100

100

 

 

 

Biểu số 06

CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VÀ KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2022

(Kèm theo Quyết định số 3088/QĐ-UBND ngày 09/12/2021 của UBND tỉnh Sơn La)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Thực hiện 2020

Năm 2021

Kế hoạch 2022

ƯTH 2021 so với thực hiện 2020 (%)

Kế hoạch 2022 so với ước thực hiện 2021 (%)

Kế hoạch

Ước thực hiện cả năm

A

PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

I

Doanh nghiệp nhà nước (DNNN)

 

 

 

 

 

 

 

1

Số lượng doanh nghiệp

Doanh nghiệp

6

8

8

8

133,3

100,0

2

Tổng vốn chủ sở hữu tại doanh nghiệp

Triệu đồng

1.928.820

2.257.449

2.257.449

2.273.950

117,0

100,7

3

Nộp ngân sách nhà nước

Triệu đồng

58.746

72.691

72.691

77.100

123,7

106,1

4

Tổng lợi nhuận

Triệu đồng

14.674

18.665

17.025

19.300

116,0

113,4

5

Hình thức sắp xếp doanh nghiệp

Doanh nghiệp

4

4

4

4

 

 

 

- Số doanh nghiệp thoái vốn Nhà nước

Doanh nghiệp

1

1

1

1

100,0

100,0

 

- Số doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa

Doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

- Số doanh nghiệp sắp xếp theo hình thức khác (giải thể...)

Doanh nghiệp

3

3

3

3

100,0

100,0

II

Doanh nghiệp ngoài nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

1

Số doanh nghiệp đang hoạt động (lũy kế đến kỳ báo cáo)

Doanh nghiệp

2.827

2.856

3.080

3.340

108,9

108,4

 

Trong đó: Số doanh nghiệp có phần vốn của nhà nước

Doanh nghiệp

8

6

6

7

75,0

116,7

2

Số doanh nghiệp tư nhân trong nước đăng ký thành lập mới

Doanh nghiệp

308

320

320

310

103,9

96,9

3

Tổng số vốn đăng ký của doanh nghiệp tư nhân trong nước

Triệu đồng

39.220

36.930

36.500

37.440

93,1

102,6

 

Trong đó: Tổng vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp có phần vốn của nhà nước

Triệu đồng

344

475

475

475

138,1

100,0

4

Số doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động

Doanh nghiệp

96

180

198

160

206,3

80,8

5

Số doanh nghiệp kinh doanh có lãi

Doanh nghiệp

1.147

2.096

2.096

2.200

182,7

105,0

6

Số doanh nghiệp kinh doanh lỗ

Doanh nghiệp

884

760

760

806

86,0

106,1

7

Tổng số lao động trong doanh nghiệp

Người

81.550

82.000

82.000

82.400

100,6

100,5

8

Thu nhập bình quân người lao động

Triệu đồng/tháng

5,8

6,2

6,0

6,8

103,4

113,3

9

Tổng vốn đầu tư thực hiện

Triệu đồng

45.500

47.400

47.400

49.700

104,2

104,9

 

Trong đó: Tổng vốn đầu tư thực hiện của doanh nghiệp có vốn nhà nước

Triệu đồng

409

409

409

409

100,0

100,0

B

PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ

 

 

 

 

 

 

 

I

Hợp tác xã

 

 

 

 

 

 

 

1

Tổng số hợp tác xã (lũy kế)

Hợp tác xã

682

715

735

775

107,8

105,4

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

-

Số hợp tác xã thành lập mới

Hợp tác xã

82

50

66

50

80,5

75,8

-

Số hợp tác xã giải thể

Hợp tác xã

 

 

 

 

 

 

2

Tổng số thành viên hợp tác xã

Người

29.749

31.000

33.000

33.500

110,9

101,5

3

Tổng số lao động trong hợp tác xã

Người

8.020

6.500

9.500

10.000

118,5

105,3

 

Trong đó: Số lao động là thành viên hợp tác xã

Người

 

 

 

 

 

 

4

Doanh thu bình quân của hợp tác xã

Triệu đồng

1.500

2.200

2.000

2.100

133,3

105,0

 

Trong đó: doanh thu của HTX từ thành viên

Triệu đồng

 

 

 

 

 

 

5

Thu nhập bình quân người lao động HTX

Triệu đồng/năm

48,0

54

48,0

54,0

100,0

112,5

II

Liên hiệp hợp tác xã

 

 

 

 

 

 

 

-

Tổng số liên hiệp hợp tác xã

Liên hiệp hợp tác xã

6

9

6

7

100,0

116,7

 

Trong đó: Số liên hiệp hợp tác xã thành lập mới

Liên hiệp hợp tác xã

1

2

0

1

0,0

100,0

III

Tổ hợp tác

 

 

 

 

 

 

 

1

Tổng số tổ hợp tác

Tổ hợp tác

210

220

268

278

127,6

103,7

 

Trong đó: Số tổ hợp tác đăng ký chứng thực

Tổ hợp tác

210

220

268

278

127,6

103,7

2

Tổng số thành viên tổ hợp tác

Thành viên

1.057

1.150

1.269

1.369

120,1

107,9

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3088/QĐ-UBND năm 2021 về giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 do tỉnh Sơn La ban hành

  • Số hiệu: 3088/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 09/12/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Người ký: Hoàng Quốc Khánh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản