- 1Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn số 1071/TTg-TCCV về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 308/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 10 tháng 9 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh,
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 308/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT | Tên thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo |
1 | Thành lập trường Trung học phổ thông |
2 | Sáp nhập, chia tách trường Trung học phổ thông |
3 | Đình chỉ hoạt động trường Trung học phổ thông |
4 | Giải thể trường Trung học phổ thông |
5 | Thành lập trường Trung cấp chuyên nghiệp |
6 | Sáp nhập, chia tách trường Trung cấp chuyên nghiệp |
7 | Đình chỉ hoạt động trường Trung cấp chuyên nghiệp |
8 | Giải thể trường Trung cấp chuyên nghiệp |
9 | Đình chỉ hoạt động Trung tâm giáo dục thường xuyên |
10 | Sáp nhập, giải thể Trung tâm giáo dục thường xuyên |
11 | Xếp hạng Trung tâm giáo dục thường xuyên |
12 | Đăng ký, cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học và các chuyên đề bồi dưỡng cập nhật kiến thức khác theo chương trình giáo dục thuờng xuyên |
13 | Thành lập Trung tâm ngoại ngữ - Tin học |
14 | Tuyển dụng viên chức ngạch giáo viên Trung học cơ sở |
15 | Tuyển dụng viên chức ngạch giáo viên Trung học phổ thông |
16 | Thẩm định đề án thành lập trung tâm Giáo dục thường xuyên, trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, trung tâm tin học - ngoại ngữ ngoài công lập |
17 | Liên kết đào tạo trình độ Trung cấp chuyên nghiệp |
18 | Đăng ký mở ngành đào tạo trình độ Trung cấp chuyên nghiệp |
19 | Công nhận trường Mầm non đạt chuẩn Quốc gia |
20 | Công nhận trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia |
21 | Công nhận trường Trung học cơ sở đạt chuẩn Quốc gia |
22 | Xin học lại tại trường khác đối với học sinh Trung học |
23 | Thành lập trường chuyên thuộc cơ sở giáo dục đại học |
24 | Chuyển học sinh chuyên sang trường khác |
25 | Thành lập trường chuyên thuộc tỉnh |
26 | Thu hồi giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục |
27 | Cấp giấy chứng nhận và công bố kết quả kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông |
28 | Quy trình tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục phổ thông - đối với sở giáo dục và đào tạo |
29 | Công nhận trường Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia |
30 | Sáp nhập, chia, tách trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp |
31 | Thành lập trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp |
32 | Đình chỉ hoạt động trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp |
33 | Giải thể trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp |
II | Lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh |
1 | Đăng ký dự thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (đối với giáo dục trung học phổ thông) |
2 | Đăng ký dự thi tốt nghiệp Trung học phổ thông đối với thí sinh tự do |
3 | Đăng ký dự thi tốt nghiệp Trung học phổ thông đối với giáo dục thường xuyên |
4 | Phúc khảo bài thi tốt nghiệp Trung học phổ thông |
5 | Đặc cách tốt nghiệp Trung học phổ thông - đối với người học bị ốm hoặc có việc đột xuất đặc biệt, không quá 10 ngày trước ngày thi hoặc ngay trong buổi thi đầu tiên, không thể dự thi |
6 | Đặc cách tốt nghiệp Trung học phổ thông - đối với bị ốm hay có việc đột xuất đặc biệt, sau khi đã thi ít nhất một môn và không thể tiếp tục dự thi hoặc sau khi bị ốm hay có việc đột xuất đặc biệt tự nguyện dự thi những môn còn lại. |
7 | Chuyển trường đối với học sinh Trung học phổ thông |
8 | Tiếp nhận học sinh Việt Nam về nước cấp Trung học phổ thông |
9 | Tiếp nhận học sinh người nước ngoài cấp Trung học phổ thông |
III | Lĩnh vực Hệ thống Văn bằng Chứng chỉ |
1 | Công nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp học phổ thông do cơ sở nước ngoài cấp |
2 | Yêu cầu cấp bản sao văn bằng chứng chỉ từ sổ gốc |
3 | Cấp bản sao văn bằng chứng chỉ từ sổ gốc |
I. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
1. Thủ tục thành lập trường Trung học phổ thông:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Thẩm định hồ sơ.
- Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định thành lập hoặc cho thành lập trường Trung học phổ thông.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn xin thành lập trường.
+ Luận chứng khả thi theo quy định của Điều lệ.
+ Đề án tổ chức và hoạt động.
+ Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm Hiệu trưởng.
- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 45 ngày
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Đơn xin thành lập trường (tự viết).
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường Trung học và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Tổ chức mở trường có luận chứng khả thi.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành điều lệ trường THCS trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học. Có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
2. Thủ tục sáp nhập, chia tách trường Trung học phổ thông:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Thẩm định hồ sơ.
- Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định hoặc cho sáp nhập, chia tách trường Trung học phổ thông.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn xin sáp nhập, chia, tách trường.
+ Luận chứng khả thi theo quy định của Điều lệ.
+ Đề án tổ chức và hoạt động.
+ Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm Hiệu trưởng.
- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 45 ngày.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Đơn xin sáp nhập, chia tách (tự viết).
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường Trung học.
- Đảm bảo yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội của địa phương.
- Bảo đảm quyền lợi nhà giáo và người học.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành điều lệ trường THCS trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học. Có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
3. Thủ tục đình chỉ hoạt động trường Trung học phổ thông:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, chuyển các phòng, ban có liên quan, Ban Giám đốc Sở.
- Thẩm định hồ sơ.
- Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo tiến hành thanh tra trường THPT và kiến nghị với Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Sở Giáo dục và đào tạo thẩm định, lấy ý kiến các cơ quan có liên quan.
- Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ra quyết định.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Kết luận của Thanh tra Sở sau khi thanh tra đối với trường Trung học phổ thông.
+ Kiến nghị của Thanh tra Sở đối với Sở.
+ Ý kiến của các các cơ quan có liên quan.
+ Tờ trình của Sở lên Uỷ ban nhân dân tỉnh.
+ Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 45 ngày.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Không.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành điều lệ trường THCS trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học. Có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
4. Thủ tục giải thể trường Trung học phổ thông:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, chuyển các phòng, ban có liên quan, Ban Giám đốc Sở.
- Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo tiến hành thanh tra trường Trung học phổ thông và kiến nghị với Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Sở Giáo dục và đào tạo thẩm định, lấy ý kiến các cơ quan có liên quan.
- Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ra quyết định.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Kết luận của Thanh tra Sở sau khi thanh tra đối với trường Trung học phổ thông.
+ Kiến nghị của Thanh tra Sở đối với Sở.
+ Ý kiến của các các cơ quan có liên quan.
+ Tờ trình của Sở lên Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 45 ngày.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Không.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Mục tiêu, nội dung hoạt động trong quyết định thành lập không còn phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội.
- Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành điều lệ trường THCS trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học. Có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
5. Thủ tục thành lập trường Trung cấp chuyên nghiệp:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ đề nghị thành lập trường tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Tiếp nhận hồ sơ.
- Thẩm định thành lập trường.
- Thẩm tra thủ tục hồ sơ thành lập trường.
- Quyết định thành lập trường.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ trình về việc thành lập trường.
+ Đề án thành lập trường.
+ Dự thảo Quy chế tổ chức và hoạt động của trường.
- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 60 ngày.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Không.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường Trung cấp chuyên nghiệp.
- Có đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý đủ số lượng, đạt tiêu chuẩn về trình đọ đào tạo, bảo đảm thực hiện chương trình theo quy định.
- Có cơ sở vật chất, trang thiết bị và điều kiện tài chính bảo đảm các yêu cầu của Điều lệ trường TCCN.
- Có ý kiến thoả thuận của Bộ Giáo dục và Đào tạo và cơ quan có liên quan.
* Căn cứ pháp lý của TTHC: Quyết định số 43/2008/QĐ-BGDĐT ngày 29/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường Trung cấp chuyên nghiệp. Có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
6. Thủ tục sáp nhập, chia tách trường Trung cấp chuyên nghiệp:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Thẩm định hồ sơ.
- Thanh tra tình trạng thực tế của trường, gửi văn bản bản báo cáo kết quả thanh tra và phương án xử lý về Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Căn cứ kết quả thanh tra và ý kiến bằng văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định sáp nhập, chia tách hoạt động của trường Trung cấp chuyên nghiệp.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Báo cáo kết quả thanh tra và phương án xử lý.
+ Ý kiến của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Quyết định giải thể của UBND tỉnh.
Yêu cầu hồ sơ: Bản chính.
- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 60 ngày.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Không.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường Trung cấp chuyên nghiệp.
- Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội.
- Đảm bảo quyền lợi của nhà giáo và người học.
- Có văn bản thoả thuận của Bộ Giáo dục và Đào tạo và cơ quan liên quan.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 43/2008/QĐ-BGDĐT ngày 29/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường TCCN; có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
7. Thủ tục đình chỉ hoạt động trường Trung cấp chuyên nghiệp:
* Trình tự thực hiện:
- Tiếp nhận hồ sơ.
- Thẩm định hồ sơ.
- Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đình chỉ trường Trung cấp chuyên nghiệp.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Biên bản kiểm tra vi phạm các quy định của pháp luật về xử phạt hành chính trong lĩnh vực giáo dục ở mức độ phải đình chỉ.
+ Biên bản kiểm tra tình trạng thực tế của trường.
+ Báo cáo kết quả thanh tra và phương án xử lý.
+ Ý kiến của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Không.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Quyết định số 43/2008/QĐ-BGDĐT ngày 29/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường TCCN; có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
8. Thủ tục giải thể trường Trung cấp chuyên nghiệp:
* Trình tự thực hiện:
- Tiếp nhận hồ sơ.
- Thẩm định hồ sơ.
- Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc giải thể trường Trung cấp chuyên nghiệp.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Biên bản kiểm tra vi phạm các quy định về quản lý, tổ chức, hoạt động của trường Trung cấp chuyên nghiệp.
+ Văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân giải thể trường Trung cấp chuyên nghiệp.
+ Biên bản kiểm tra tình trạng thực tế của trường.
- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Không.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý, tổ chức, hoạt động của trường Trung cấp chuyên nghiệp.
- Hết thời gian đình chỉ mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ.
- Mục tiêu và nội dung của hoạt động trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường Trung cấp chuyên nghiệp không còn phù hợp với yêu cầu phát triển khinh tế, xã hội.
- Có đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường Trung cấp chuyên nghiệp.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 43/2008/QĐ-BGDĐT ngày 29/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường TCCN; có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
9. Thủ tục đình chỉ hoạt động Trung tâm giáo dục thường xuyên:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Sở Giáo dục và Đào tạo làm văn bản đề nghị Sở Nội vụ tổ chức thẩm định việc đình chỉ hoạt động, chuyển hồ sơ thẩm định cho văn phòng UBND tỉnh thẩm tra và trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đình chỉ hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo.
+ Văn bản của Sở Nội vụ.
+ Quyết định đình chỉ của UBND tỉnh.
- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 30 ngày.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Không.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Vi phạm các quy định của pháp luật về xử phạt hành chính trong lĩnh vực giáo dục ở mức độ phải đình chỉ.
- Vì lý do khách quan không đảm bảo hoạt động bình thường của Trung tâm giáo dục thường xuyên.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 01/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên; có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
10. Thủ tục sáp nhập, giải thể Trung tâm giáo dục thường xuyên:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng phương án sáp nhập, giải thể Trung tâm giáo dục thường xuyên; làm văn bản đề nghị Sở Nội vụ tổ chức thẩm định. Sau khi thẩm định, Sở Nội vụ chuyển hồ sơ thẩm định cho văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh thẩm tra và trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định sáp nhập, giải thể Trung tâm giáo dục thường xuyên.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo.
+ Văn bản của Sở Nội vụ.
+ Văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 30 ngày.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Không.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý, tổ chức, hoạt động của Trung tâm.
- Hết thời gian đình chỉ mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ.
- Mục tiêu và nội dung của hoạt động trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường không còn phù hợp với yêu cầu phát triển khinh tế, xã hội.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 01/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên; có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
11. Thủ tục xếp hạng Trung tâm giáo dục thường xuyên:
* Trình tự thực hiện:
- Giám đốc TTGDTX hoàn tất các hồ sơ quy định trên và tổ chức tự đánh giá xếp hạng.
- Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ đề nghị xếp hạng của TTGDTX, chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định; trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định xếp hạng Trung tâm giáo dục thường xuyên.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ trình đề nghị xếp hạng của Trung tâm giáo dục thường xuyên.
+ Quyết định thành lập Trung tâm giáo dục thường xuyên.
+ Báo cáo kết quả hoạt động và hiệu quả hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên trong thời gian 3 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị xếp hạng.
+ Bảng tự đánh giá tính điểm theo tiêu chí xếp hạng của Trung tâm giáo dục thường xuyên.
+ Số liệu thống kê số lượng học viên theo học các chương trình trong 3 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị xếp hạng.
+ Danh sách cán bộ, giáo viên, viên chức trong biên chế và giáo viên hợp đồng kèm theo trình độ đào tạo, trình độ ngoại ngữ, tin học.
+ Số liệu thống kê chi tiết về diện tích đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học.
+ Văn bản của Trung tâm giáo dục thường xuyên.
+ Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo.
+ Quyết định xếp hạng của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 30 ngày.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm):
- Phụ lục 1: Tiêu chí và bảng xếp hạng của Trung tâm giáo dục thường xuyên.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính .
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Quy mô người học.
- Cơ cấu tổ chức và đội ngũ cán bộ giáo viên.
- Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học.
- Chất lượng giáo dục đào tạo và hiệu quả hoạt động.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Thông tư số 48/2008/TT-BGDĐT ngày 25/8/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn xếp hạng và thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Trung tâm giáo dục thường xuyên; có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Thẩm định hồ sơ.
- Ra quyết định và cấp chứng chỉ.
* Cách thức thực hiện: Tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ đăng ký tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học theo chương trình giáo dục thường xuyên gồm có:
+ Tờ trình về việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học theo chương trình giáo dục thường xuyên, bao gồm các nội dung: tên, địa chỉ, điện thoại của cơ sở đào tạo; tên chương trình và cấp độ đăng ký đào tạo; nhu cầu xã hội, đối tượng đào tạo và địa bàn hoạt động; công tác tổ chức, quản lý quá trình đào tạo.
+ Danh sách đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên (Phụ lục I).
+ Bản thống kê, giải trình về chủng loại, số lượng và cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện, học liệu (giáo trình, tài liệu, sách ôn tập, hướng dẫn, thực hành) phục vụ cho chương trình đào tạo (Phụ lục II).
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm):
- Danh sách, quản lý cán bộ giáo viên (Phụ lục I) .
- Thống kê cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện, học liệu phục vụ cho chương trình đào tạo (Phụ lục 2).
- Đơn đăng ký dự kiểm tra cấp chứng chỉ (Phụ lục 3).
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Thực hiện đầy đủ yêu cầu về nội dung, thời lượng và cấu trúc kiến thức quy định trong từng chương trình đào tạo, bồi dưỡng do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Có đội ngũ cán bộ quản lý có kinh nghiệm về quản lý giáo dục; đội ngũ giáo viên có trình độ chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm; đảm bảo tỷ lệ không quá 40 học viên/giáo viên.
- Có đủ giáo trình, tài liệu học tập cho mỗi học viên.
- Đảm bảo quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện dạy, học đáp ứng được yêu cầu của chương trình.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 30/2008/QĐ-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra và cấp chứng chỉ, ngoại ngữ, tin học theo chương trình giáo dục thường xuyên. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
13. Thủ tục thành lập Trung tâm ngoại ngữ - Tin học
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Thẩm định hồ sơ.
- Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập Trung tâm ngoại ngữ tin học.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ trình xin thành lập Trung tâm.
+ Đề án thành lập Trung tâm gồm các nội dung sau:
• Mục đích, yêu cầu thành lập Trung tâm.
• Tên Trung tâm, địa chỉ, số điện thoại, Email, Fax.
• Dự kiến các chương trình giảng dạy, quy mô học viên trong năm đầu và ba năm tiếp theo.
• Bản thuyết minh về các điều kiện thành lập Trung tâm, trong đó phải có văn bản chứng minh về quyền sở hữu (hoặc Hợp đồng thuê) đất, nhà, cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc của văn phòng; lớp học, phòng thực hành và nguồn tài chính đáp ứng được yêu cầu theo quy định.
• Danh sách trích ngang đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên cơ hữu, thỉnh giảng (họ tên, năm sinh, trình độ chuyên môn, chuyên ngành đào tạo, chức vụ hiện tại, cơ quan công tác).
• Bản thống kê về cơ sở vật chất, phòng học, phòng thực hành và các trang thiết bị, phương tiện, học liệu.
+ Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm giám đốc Trung tâm.
+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ của đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
* Thời hạn giải quyết: 30 ngày.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục vào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Đơn xin thành lập Trung tâm (tự viết).
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Có nguồn tuyển sinh thường xuyên, ổn định.
- Có đội ngũ cán bộ quản lý theo quy định tháng.
- Có đội ngũ giáo viên đủ tiêu chuẩn quy định, đủ khả năng giảng dạy, đảm bảo cho các lớp hoạt động liên tục, đúng lịch trình của khoá học.
- Có đủ văn phòng, phòng học, bàn ghế, phòng học tiếng, phòng vi tính với các trang thiết bị học tập đáp ứng yêu cầu về điều kiện thực hiện nội dung, chương trình giảng dạy phần lý thuyết và thực hành của học viên.
- Có nguồn tài chính tối thiểu đủ để chi cho các hoạt động thường xuyên của Trung tâm trong năm đầu tiên.
- Có đầy đủ các điều kiện theo quy định về phòng cháy, nổ, vệ sinh môi trường, y tế và an ninh của Trung tâm.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 31/2007/BGDĐT ngày 04/06/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của Trung tâm ngoại ngữ tin học, có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
14. Thủ tục tuyển dụng viên chức ngạch giáo viên Trung học cơ sở:
* Trình tự thực hiện:
- Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch tuyển dụng.
- Trình Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh kế hoạch tuyển dụng.
- Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch thi tuyển.
- Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức thi tuyển.
- Thông báo kết quả thi tuyển.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản của Uỷ ban nhân dân cấp huyện đề nghị tuyển giáo viên.
+ Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo đề nghị tuyển giáo viên.
+ Kế hoạch thi tuyển của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 30 ngày.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): UBND các huyện, thị xã; Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Không.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Là công dân Việt Nam, có nơi thường trú tại Việt Nam; có nguyện vọng làm giáo viên trong các cơ sở giáo dục.
- Tuổi đời của người dự tuyển từ đủ 18 tuổi đến dưới 45 tuổi nhưng không quá 50 tuổi.
- Có đơn dự tuyển, có lý lịch rõ ràng, có đủ sức khoẻ để đảm nhận nhiệm vụ.
- Đạt trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo theo quy định hiện hành tương ứng với ngạch giáo viên dự tuyển.
- Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đua vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 62/2007/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về nội dung và hình thức tuyển dụng giáo viên trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập và Trung tâm giáo dục thường xuyên; có hiệu lực từ sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
15. Thủ tục tuyển dụng viên chức ngạch giáo viên Trung học phổ thông:
* Trình tự thực hiện:
- Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch tuyển dụng.
- Trình Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh kế hoạch tuyển dụng.
- Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch thi tuyển.
- Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thi tuyển, thông báo kết quả thi tuyển.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản của Uỷ ban nhân dân cấp huyện đề nghị tuyển giáo viên.
+ Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo đề nghị tuyển giáo viên.
+ Kế hoạch thi tuyển của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 30 ngày.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): UBND các huyện, thị xã; Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Không.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Là công dân Việt Nam, có nơi thường trú tại Việt Nam; có nguyện vọng làm giáo viên trong các cơ sở giáo dục.
- Tuổi đời của người dự tuyển từ đủ 18 tuổi đến dưới 45 tuổi nhưng không quá 50 tuổi.
- Có đơn dự tuyển, có lý lịch rõ ràng, có đủ sức khoẻ để đảm nhận nhiệm vụ.
- Đạt trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo theo quy định hiện hành tương ứng với ngạch giáo viên dự tuyển.
- Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 62/2007/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về nội dung và hình thức tuyển dụng giáo viên trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập và Trung tâm giáo dục thường xuyên; có hiệu lực từ sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Uỷ ban nhân dân cấp huyện xây dựng đề án thành lập Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, gửi hồ sơ thành lập đến các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan lấy ý kiến về văn bản về việc thành lập và đề nghị Sở Nội vụ thẩm định.
- Sở Nội vụ thẩm định, chuyển hồ sơ cho Văn phòng Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Công văn đề nghị thành lập Trung tâm KTHT - hướng nghiệp
+ Văn bản của UBND cấp huyện.
+ Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo.
+ Đề án thành lập Trung tâm KTTH - hướng nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 30 ngày.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Không.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của địa phương; phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục, có tính khả thi và hiệu quả, đáp ứng nhu cầu học tập của cộng đồng.
- Có đội ngũ cán bộ quản lý và và giáo viên theo quy định.
- Có địa điểm để xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị theo quy định.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 44/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm KTTH - hướng nghiệp; có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
17. Thủ tục liên kết đào tạo trình độ Trung cấp chuyên nghiệp:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Chuyển bộ phận giải quyết.
- Họp Hội đồng xét duyệt.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ trình về việc mở lớp liên kết đào tạo của đơn vị chủ trì đào tạo, kèm theo: chương trình đào tạo, danh sách dự kiến giảng viên (giáo viên) và cán bộ tham gia quản lý và giảng dạy; bảng kê cơ sở vật chất, máy móc, thiết bị phục vụ việc thực hiện chương trình của ngành nghề định liên kết đào tạo (mẫu 2, Phụ lục), nhu cầu về đào tạo đã được đơn vị phối hợp đào tạo xác định và biên bản ghi nhớ thoả thuận về liên kết đào tạo được hai bên ký.
+ Công văn đề nghị của ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) trực thuộc Trung ương hoặc Bộ, ngành có nhu cầu đào tạo.
+ Các bản sao hợp lệ văn bản xác định về: chỉ tiêu được phê duyệt, văn bản cho phép mở ngành đào tạo và các văn bản khác có liên quan đến việc liên kết đào tạo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 04 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm):
- Danh sách nhà giáo tham gia giảng dạy và cán bộ quản lý.
- Bảng kê cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ liên kết đào tạo.
- Báo cáo thống kê tình hình thực hiện liên kết đào tạo (dùng cho trường).
- Báo cáo thống kê tình hình liên kết đào tạo (dùng cho sở giáo dục và đào tạo).
- Phiếu theo dõi thủ tục và quy trình đăng ký liên kết đào tạo (dùng cho công tác quản lý).
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Đối với đơn vị chủ trì đào tạo:
+ Đã có văn bản cho phép mở ngành đào tạo đối với ngành dự định liên kết.
+ Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt chỉ tiêu đào tạo.
+ Đảm bảo yêu cầu về đội ngũ giảng viên (giáo viên), cán bộ quản lý, cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy theo quy định, phù hợp với mục tiêu đào tạo của khóa học.
- Đối với đơn vị chủ trì đào tạo:
+ Đã có văn bản cho phép mở ngành đào tạo đối với ngành dự định liên kết.
+ Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt chỉ tiêu đào tạo.
+ Đảm bảo yêu cầu về đội ngũ giảng viên (giáo viên), cán bộ quản lý, cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy theo quy định, phù hợp với mục tiêu đào tạo của khóa học.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 42 /2008/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 07 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về liên kết đào tạo. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
18. Thủ tục đăng ký mở ngành đào tạo trình độ Trung cấp chuyên nghiệp:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Thẩm định hồ sơ.
- Ra quyết định đồng ý cho mở mã ngành đào tạo trình độ Trung cấp chuyên nghiệp.
* Cách thức thực hiện: Tại cơ quan hành chính nhà nước.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ đăng ký mở ngành đào tạo trình độ Trung cấp chuyên nghiệp do cơ sở đào tạo bao gồm:
+ Tờ trình đăng ký mở ngành đào tạo. Nội dung Tờ trình: giới thiệu về cơ sở đào tạo; tên ngành hoặc chuyên ngành định mở, phân tích ngắn gọn nhu cầu thị trường lao động; cơ hội việc làm cho người tốt nghiệp; quá trình xây dựng chương trình; chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất và giáo viên; quy mô tuyển sinh dự kiến.
+ Công văn của sở giáo dục và đào tạo (đối với trường địa phương); Bộ, ngành (đối với trường Trung ương) về việc đăng ký mở ngành đào tạo. Phiếu theo dõi hồ sơ đăng ký mở ngành đào tạo do cán bộ quản lý thuộc sở Giáo dục và Đào tạo hoặc thuộc bộ ngành thực hiện kiểm tra hồ sơ trước khi chuyển đến Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Đề án án mở ngành đào tạo bao gồm:
• Chương trình đào tạo Trung cấp chuyên nghiệp.
• Chương trình môn học thuộc ngành đào tạo.
• Các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục.
+ Danh sách giáo viên tham gia đào tạo.
+ Hồ sơ trích ngang của giáo viên thỉnh giảng.
+ Bảng kê cở sở vật chất phục vụ cho hoạt động giáo dục.
+ Phụ trương đề án:
• Hợp đồng giáo viên thỉnh giảng.
• Hợp đồng liên kết với các đối tác khác (nếu có). Các bản hợp đồng có xác nhận của nhà trường (nếu phụ trương có từ 3 văn bản trở lên thì lập bảng kê).
Đề án mở ngành được đóng bìa và có dấu giáp lai.
- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm):
- Bìa Đề án mở ngành đào tạo.
- Tờ trình đăng ký mở ngành đào tạo.
- Phiếu theo dõi hồ sơ đăng ký mở ngành đào tạo.
- Chương trình đào tạo TCCN.
- Chương trình môn học.
- Danh sách giáo viên tham gia đào tạo.
- Hồ sơ trích ngang của giáo viên thỉnh giảng.
- Bảng kê cơ sở vật chất.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Chương trình đào tạo Trung cấp chuyên nghiệp.
- Chương trình môn học, phương pháp dạy học và đánh giá.
- Đội ngũ giáo viên.
- Cơ sở vật chất.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 2368 /QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy trình điều kiện và hồ sơ đăng ký mở ngành đào tạo trình độ Trung cấp chuyên nghiệp.
19. Thủ tục công nhận trường Mầm non đạt chuẩn Quốc gia:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Nhà trường tiến hành tự kiểm tra, đánh giá theo các tiêu chuẩn, báo cáo kết quả với Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn để làm văn bản đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp huyện, thị tổ chức thẩm định kết qủa kiểm tra đánh giá.
- Đoàn kiểm tra cấp huyện tiến hành thẩm định kết qủa kiểm tra đánh giá của cấp xã làm văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm định kết qủa kiểm tra đánh giá.
- Đoàn kiểm tra cấp tỉnh tiến hành thẩm định kết qủa kiểm tra đánh giá của cấp huyện. Nếu thấy đạt chuẩn thì ra quyết định công nhận cấp Bằng đạt chuẩn theo mẫu của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Báo cáo của nhà trường.
+ Văn bản đề nghị công nhận đạt chuẩn do chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện ký.
+ Biên bản kiểm tra trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia (cấp xã, huyện ,thị xã, cấp tỉnh).
- Số lượng hồ sơ: 04 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 01 ngày ( Mỗi cấp 1 ngày).
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục Mầm Non, Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã, phường, huyện ,thị xã nơi điểm trường Mầm non.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Mẫu bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Nhà trường, nhà trẻ đạt danh hiệu tiên tiến năm liền kề với năm đề nghị công nhận trường đạt chuẩn quốc gia được đề nghị cấp có thẩm quyền kiểm tra, xét duyệt và công nhận đạt chuẩn quốc gia. Nhà trường, nhà trẻ qua kiểm tra chưa đạt chuẩn sẽ chỉ được đề nghị kiểm tra lại vào năm học sau.
- Các tiêu chuẩn của trường mâm non đạt chuẩn quốc gia là những quy định bắt buộc và có giá trị như nhau để kiểm tra, xét duyệt và công nhận.
* Căn cứ pháp lý của TTHC: Quyết định Số36/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/7/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định ban hành Quy chế công nhận trường MN đạt chuẩn quốc gia; có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
20. Thủ tục công nhận trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Nhà trường và Hội đồng giáo dục xã, phường, thị trấn (cấp xã) tiến hành kiểm tra, đánh giá theo các tiêu chí của trường chuẩn quốc gia. Chủ tịch UBND xã làm văn bản đề nghị UBND huyện, thị xã tổ chức thẩm định kết quả kiểm tra đánh giá.
- Đoàn kiểm tra cấp huyện, thị xã tiến hành thẩm định kết quả kiểm tra, đánh giá của cấp xã, báo cáo kết quả thẩm định cho Chủ tịch UBND cấp huyện, thị xã. Chủ tịch UBND cấp huyện, thị làm văn bản đề nghị UBND tỉnh tổ chức thẩm định kết quả kiểm tra đánh giá.
- Đoàn kiểm tra cấp tỉnh tiến hành thẩm định kết quả kiểm tra, đánh giá của cấp huyện, thị xã, báo cáo kết quả thẩm định cho Chủ tịch UBND cấp tỉnh. Chủ tịch UBND cấp tỉnh ra Quyết định công nhận và cấp Bằng công nhận trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia.
* Cách thức thực hiện:
Thành lập các đoàn kiểm tra, công nhận các cấp xuống làm việc trực tiếp tại cơ sở.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Báo cáo của nhà trường theo từng nội dung đã quy định về xây dựng trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia.
+ Văn bản đề nghị công nhận trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia của Chủ tịch UBND huyện, thị xã.
+ Biên bản kiểm tra mức chất lượng tối thiểu.
+ Biên bản kiểm tra trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia.
- Số lượng hồ sơ: 06 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 01 ngày ( Mỗi cấp 1 ngày).
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục Tiểu học, Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Tài chính, Sở KH&ĐT, Sở VHTT&DL, Sở Ytế, Tỉnh đoàn.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm):
- Mẫu biên bản kiểm tra đánh giá trường Tiểu học theo mức chất lượng tối thiểu.
- Mẫu biên bản kiểm tra, đánh giá trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Phải có cơ sở vật chất độc lập, có đủ các khối lớp của toàn cấp học và danh hiệu trường tiểu học tiên tiến của năm trước.
- Trường tiểu học nếu đạt tiêu chuẩn, đều có quyền đề nghị cấp có thẩm quyền kiểm tra, xét duyệt và công nhận đạt chuẩn quốc gia ở mức độ tương ứng. Những trường qua kiểm tra chưa đạt chuẩn cần tiếp tục phấn đấu để đạt chuẩn và chỉ được đề nghị kiểm tra lại vào năm học sau.
- Các tiêu chuẩn của trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia là những quy định bắt buộc và có giá trị như nhau để kiểm tra, xét duyệt và công nhận. Tiêu chuẩn trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia là căn cứ để chính quyền địa phương các cấp xây dựng kế hoạch đầu tư cho giáo dục tiểu học.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định Số 32/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 24/10/2005 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia; có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
21. Thủ tục công nhận trường Trung học cơ sở đạt chuẩn Quốc gia:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Phòng Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định lên Hội đồng hồ sơ đề nghị xét công nhận đạt chuẩn quốc gia của các trường THCS và chuyển đến Hội đồng đề nghị cấp huyện.
- Hội đồng xét đề nghị cấp huyện tổ chức kiểm tra, xem xét và làm văn bản đề nghị gửi lên Hội đồng xét đề nghị cấp tỉnh kèm theo biên bản kiểm tra và hồ sơ quy định tại Điều 10 m của Quy chế này.
- Hội đồng xét đề nghị cấp tỉnh kiểm tra, xét và trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp xem xét, quyết định công nhận.
* Cách thức thực hiện: Kiểm tra tại cơ sở.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Bản đề nghị được xét công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.
+ Báo cáo thực hiện các tiêu chuẩn theo quy định.
+ Các biên bản kiểm tra.
+ Tờ trình đề nghị Hội đồng xét công nhận.
- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 01 ngày ( Mỗi cấp 1 ngày).
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT, trường THCS, THPT.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Y Tế, Sở VH-TT và DL, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Không.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, bằng.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Tổ chức nhà trường.
- Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên.
- Chất lượng giáo dục.
- Cơ sở vật chất thiết bị
- Công tác xã hội hoá giáo dục.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Quyết định số 27/2001/QĐ-BGDĐT ngày 05/7/2001 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành quy chế công nhận trường Trung học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2001 - 2010; có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
- Quyết định số 08/2005/QĐ-BGDĐT ngày 14/3/2005 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc sửa đổi bổ sung một số điều của quy chế 27/2001/QĐ-BGDĐT ; quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
22. Thủ tục xin học lại tại trường khác đối với học sinh Trung học:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Kiểm tra và viết giấy giới thiệu về trường.
- Chuyển đến bộ phận có chuyên môn.
- Phê duyệt đồng ý cho chuyển trường.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn xin học lại do học sinh ký.
+ Đơn xin chuyển trường do cha mẹ hoặc người giám hộ ký.
+ Học bạ của lớp hoặc cấp học đã học (bản chính).
+ Bằng tốt nghiệp cấp học dưới (bản công chứng).
+ Bản sao giấy khai sinh.
+ Giấy chứng nhận chúng tuyển vào lớp đầu cấp Trung học phổ thông quy định cụ thể loại hình trường được tuyển.
+ Giấy giới thiệu chuyển trường do Hiệu trưởng nhà trường nơi đi cấp.
+ Giấy giới thiệu chuyển trường do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đi cấp (trường hợp xin chuyển đến từ tỉnh, thành phố khác).
+ Các giấy tờ hợp lệ được hưởng chế độ ưu tiên.
+ Hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài hạn của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
+ Giấy xác nhận của chính quyền địa phương nơi học sinh cư trú.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
- Lãnh đạo và chuyên viên có mặt tại cơ quan: giải quyết trong 1 ngày.
- Lãnh đạo và chuyên viên không có mặt tại cơ quan: giải quyết trong 3 ngày.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục Trung học.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Đơn xin học lại (đơn tự viết).
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định trên cơ sở kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển của học sinh trước khi nghỉ học.
- Việc xin học lại được thực hiện trong thời gian nghỉ hè trước khi khai giảng năm học mới.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT , ngày 25/12/2002 của bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành “Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh tại các trường THCS và THPT”, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
23. Thủ tục thành lập trường chuyên thuộc cơ sở giáo dục Đại học:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Thẩm định hồ sơ.
- Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập trường chuyên thuộc cơ sở giáo dục Đại học (Được Bộ Giáo dục và Đào tạo chấp thuận bằng văn bản).
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn xin thành lập trường.
+ Luận chứng khả thi.
+ Đề án tổ chức và hoạt động.
+ Sơ yếu lý lịch của người dự kiến bố trí làm hiệu trưởng.
- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: Không có thời hạn.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Giáo dục và Đào tạo
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Đơn xin thành lập trường (đơn tự viết)
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Việc mở trường phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường Trung học và yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đại phương.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân mở trường có luận chứng khả thi.
- Có nguồn tuyển sinh ổn định.
- Có cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định đối với trường học đạt chuẩn quốc gia và phục vụ nhu cầu nội trú cho học sinh.
- Có đội ngũ quản lý và giáo viên đủ phẩm chất, năng lực, trình độ đào tạo từ chuẩn trở lên để quản lý nhà trường, giảng dạy, giáo dục học sinh.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành điều lệ trường THCS trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học; có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
- Quyết định số 82/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế và tổ chức hoạt động của trường THPT Chuyên; có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
24. Thủ tục chuyển học sinh chuyên sang trường khác:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Kiểm tra và viết giấy giới thiệu về trường.
- Chuyển bộ phận có chuyên môn.
- Phê duyệt đồng ý chuyển học sinh sang trường khác.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn xin chuyển trường do cha mẹ hoặc người giám hộ ký.
+ Học bạ của lớp hoặc cấp học đã học (bản chính).
+ Bằng tốt nghiệp cấp học dưới (bản công chứng).
+ Bản sao giấy khai sinh.
+ Giấy chứng nhận chúng tuyển vào lớp đầu cấp Trung học phổ thông quy định cụ thể loại hình trường được tuyển.
+ Giấy giới thiệu chuyển trường do Hiệu trưởng nhà trường nơi đi cấp.
+ Giấy giới thiệu chuyển trường do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đi cấp (trường hợp xin chuyển đến từ tỉnh, thành phố khác).
+ Các giấy tờ hợp lệ được hưởng chế độ ưu tiên.
+ Hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài hạn của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
+ Giấy xác nhận của chính quyền địa phương nơi học sinh cư trú.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 3 ngày.
- Lãnh đạo và chuyên viên có mặt tại cơ quan: giải quyết trong 1 ngày.
- Lãnh đạo và chuyên viên không có mặt tại cơ quan: giải quyết trong 3 ngày.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục Trung học.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Đơn xin chuyển trường (đơn tự viết).
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Chuyển trường trong cùng tỉnh, thành phố: Hiệu trưởng nhà trường nơi đến tiếp nhận hồ sơ và xem xét giải quyết theo quy định của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Chuyển trường đến từ tỉnh, thành phố khác: Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đến tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và giới thiệu về trường.
- Việc chuyển trường được thực hiện khi kết thúc khi kết thúc học kỳ I của năm học hoặc trong thời gian hè trước khi khai giảng năm học mới, trường hợp ngoại lệ về thời gian do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đến quyết định.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT , ngày 25/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh tại các trường THCS và THPT; có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
25. Thủ tục thành lập trường chuyên thuộc tỉnh:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Thẩm định hồ sơ.
- Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh (Sở Giáo dục và Đào tạo).
- Uỷ ban nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập trường chuyên thuộc tỉnh (sau khi được Bộ Giáo dục và Đào tạo chấp thuận bằng văn bản).
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn xin thành lập trường.
+ Luận chứng khả thi.
+ Đề án tổ chức và hoạt động.
+ Sơ yếu lý lịch của người dự kiến bố trí làm hiệu trưởng.
- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 30 ngày.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Đơn xin thành lập trường (đơn tự viết).
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Việc mở trường phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường Trung học và yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đại phương.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân mở trường có luận chứng khả thi.
- Có đội ngũ quản lý và giáo viên đủ phẩm chất, năng lực, trình độ đào tạo từ chuẩn trở lên để quản lý nhà trường, giảng dạy, giáo dục học sinh.
- Có nguồn tuyển sinh ổn định.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành điều lệ trường THCS trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học; có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
- Quyết định số 82/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế và tổ chức hoạt động của trường THPT Chuyên; có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
26. Thủ tục thu hồi giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Kiểm tra đối chiếu hồ sơ kiểm định chất lượng giáo dục với các loại hồ sơ và thực tế tại cơ sở giáo dục phổ thông.
- Ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở GD&ĐT.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Hồ sơ tự đánh giá kiểm định chất lượng của cơ sở GDPT.
+ Các loại hồ sơ hoạt động của nhà trường.
- Số lượng hồ sơ: có 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: Sau 2 năm kiểm tra các cơ sở đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các Phòng GD&ĐT, các cơ sở giáo dục phổ thông.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Không.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Trả lời câu hỏi: Cơ sở giáo dục phổ thông còn có 80% số tiêu chí đạt yêu cầu không?
Các cơ sở giáo dục phổ thông không còn đáp ứng yêu cầu các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 83/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Kiểm tra đánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ thông.
- Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục cho các cơ sở giáo dục phổ thông còn có 80% số tiêu chí đạt yêu cầu.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở GD&ĐT.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ trình kèm theo danh sách cơ sở GDPT đề nghị chủ tịch UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
* Thời hạn giải quyết: Sau khi đánh giá ngoài các cơ sở Giáo dục phổ thông.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các Phòng GD&ĐT, các cơ sở giáo dục phổ thông.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm):
- Mẫu giáy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục.
- Đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục.
- Phiếu đánh giá tiêu chí.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận, quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 83/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
* Trình tự thực hiện:
- Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục hợp lệ từ các phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục của các cơ sở giáo dục thuộc quyền quản lý.
- Kiểm tra báo cáo tự đánh giá theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về báo cáo tự đánh giá.
- Thông báo cho cơ sở giáo dục phổ thông biết hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện (trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục).
- Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, Bộ GD&ĐT về danh sách các cơ sở giáo dục phổ thông hoàn thành báo cáo được chấp nhận đánh gia ngoài. Kế hoạch đánh giá ngoài các cơ sở GDPT và thông báo công khai trên Website của Sở GD&ĐT.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở GD&ĐT.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Bản đăng ký kiểm định chất lượng phổ thông.
+ Báo cáo tự đánh giá ( 03 bản) và các văn bản, tài liệu, thông tin, minh chứng kèm theo.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
* Thời hạn giải quyết: Tháng 02 và tháng 7 hàng năm.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các Phòng GD&ĐT, các cơ sở giáo dục phổ thông.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Không.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 83/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
29. Thủ tục công nhận trường Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia:
* Trình tự thực hiện:
- Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ đề nghị xét công nhận đạt chuẩn quốc gia. Thống nhất bằng văn bản với Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp huyện và chuyển lên Hội đồng xét đề nghị cấp tỉnh.
- Hội đồng xét đề nghị cấp tỉnh tổ chức kiểm tra, xét và làm văn bản đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh công nhận trường THPT đạt chuẩn quốc gia, kèm theo biên bản và hồ sơ.
- Đoàn kiểm tra của Uỷ ban nhân dân tỉnh trực tiếp kiểm tra các trường THPT theo đề nghị của Hội đồng xét đề nghị cấp tỉnh xét và làm văn bản trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định công nhận.
* Cách thức thực hiện: Kiểm tra tại cơ sở.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Bản đề nghị được xét công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.
+ Báo cáo thực hiện các tiêu chuẩn theo quy định.
+ Các biên bản kiểm tra.
+ Tờ trình đề nghị Hội đồng xét công nhận.
- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: Tháng 12 hàng năm.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT, trường THCS, THPT.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Y Tế, Sở VH-TT và DL, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Không.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, bằng.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Tổ chức nhà trường.
- Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên.
- Chất lượng giáo dục.
- Cơ sở vật chất thiết bị.
- Công tác xã hội hoá giáo dục.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Quyết định số 27/2001/QĐ-BGDĐT ngày 05/7/2001 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành quy chế công nhận trường Trung học đạt chuẩn quốc gia giai đoaạn 2001 - 2010; có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
- Quyết định số 08/2005/QĐ-BGDĐT ngày 14/3/2005 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc sửa đổi bổ sung một số điều của quy chế 27/2001/QĐ-BGDĐT ; quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
30. Thủ tục sáp nhập, chia, tách Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Thẩm định hồ sơ.
- Thanh tra tình trạng thực tế của trường, gửi văn bản bản báo cáo kết quả thanh tra và phương án xử lý về Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Căn cứ kết quả thanh tra và ý kiến bằng văn bản của Bộ Giá dục và Đào tạo; UBND tỉnh ra quyết định sáp nhập, chia tách hoạt động của Trung tâm KTTH - hướng nghiệp.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Công văn đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo.
+ Đề án sáp nhập, chia, tách.
- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: Không có thời hạn.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Không.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa phương, phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục; có tính khả thi và hiệu quả,đáp ứng nh cầu học tập của cộng đồng.
- Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên theo quy định .
- Có địa điểm để xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị theo quy định.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 44/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp; có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
31. Thủ tục thành lập Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Thẩm định hồ sơ.
- Sở Giáo dục chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện xây dựng đề án thành lập TTKTTH-HN, gửi hồ sơ thành lập Trung tâm đến các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan lấy ý kiến bằng văn bản về việc thành lập và đề nghị Sở Nội vụ thẩm định; Sở Nội vụ tổ chức thẩm định, chuyển hồ sơ cho Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Hồ sơ thành lập Trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp.
+ Công văn đề nghị thành lập Trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp (công văn của Sở Giáo dục và Đào tạo).
+ Đề án thành lập Trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp.
• Sự cần thiết việc thành lập TTKTTH-HN.
• Phương hướng hoạt động của TTKTTH-HN.
• Những điều kiện về cơ sở vật chất và đội ngũ quản lý, giáo viên theo quy định.
• Ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
+ Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm Giám đốc Trung tâm.
+ Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 30 ngày.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Không.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Việc thành lập Trung tâm phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa phương; phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục; có tính khả thi và hiệu quả; đáp ứng nhu cầu học tập của cộng đồng.
- Có đội ngũ quản lý và giáo viên theo quy định.
- Có địa điểm để xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị theo quy định.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 44/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp; có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
32. Thủ tục đình chỉ hoạt động Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Thẩm định hồ sơ
- Sở Giáo dục và Đào tạo gửi Văn bản đề nghị Sở Nội vụ thẩm định việc đình chỉ hoạt động, chuyển hồ sơ thẩm định cho Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh thẩm tra và trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Sở Giáo dục và đào tạo xây dựng phương án đình chỉ Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp , gửi văn bản đề nghị Sở Nội vụ thẩm định. Sau khi thẩm định, Sở Nội vụ chuyển hồ sơ thẩm định cho Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh thẩm tra và trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Công văn đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Đề án đình chỉ hoạt động của Trung tâm.
- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 30 ngày.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Không.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Vi phạm các quy định của pháp luật về xử phạt hành chính trong lĩnh vực giáo dục ở mức độ phải đình chỉ
- Vì lý do khách quan không đảm bảo hoạt động bình thường của Trung tâm KTTH-HN.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 44/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm kỹ thuật tổng hợp -hướng nghiệp; có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
33. Thủ tục giải thể Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Thẩm định hồ sơ.
- Sở Giáo dục và Đào tạo gửi Văn bản đề nghị Sở Nội vụ thẩm định việc giải thể hoạt động, chuyển hồ sơ thẩm định cho Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh thẩm tra và trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Sở Giáo dục và đào tạo xây dựng phương án giải thể Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp, gửi văn bản đề nghị Sở Nội vụ thẩm định. Sau khi thẩm định, Sở Nội vụ chuyển hồ sơ thẩm định cho Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh thẩm tra và trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Công văn đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Đề án sáp nhập, chia, tách, đình chỉ hoạt động, giải thể.
- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 30 ngày.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Không.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý, tổ chức, hoạt động của Trung tâm.
- Hết thời gian đình chỉ hoạt động mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ hoạt động.
- Mục tiêu và nội dung hoạt động trong quyết định thành lập Trung tâm không còn phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 44/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm kỹ thuật tổng hợp -hướng nghiệp; có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
II. Lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh
1. Thủ tục đăng ký dự thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (đối với giáo dục Trung học phổ thông):
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Chuyển bộ phận giải quyết.
- Trả lời có đủ điều kiện dự thi không.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại các trường THPT.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Phiếu đăng ký dự thi, học bạ THPT (bản chính), giấy khai sinh (bản sao), bằng tốt nghiệp THCS (bản chứng thực), giấy chứng minh nhân dân (bàn chứng thực), các loại giấy chúng nhận để được hưởng chế độ ưu tiên, chế độ công điểm khuyến khích (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn nhận hồ sơ ĐKDT : Chậm nhất trước ngày thi 30 ngày .
- Trước ngày thi 10 ngày Hiệu trưởng THPT công bố học sinh có đủ điều kiện dự thi không.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trường Trung học phổ thông.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trường Trung học phổ thông.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Phiếu đăng ký dự thi.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Công bố được phép dự thi TN THPT.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Đã tốt nghiệp Trung học cơ sở.
- Đã học xong chương trình Trung học phổ thông; được đánh giá, xếp loại về hạnh kiểm và học lực ở từng lớp học.
- Đánh giá, xếp loại ở lớp 12: hạnh kiểm xếp loại từ Trung bình trở lên, học lực không bị xếp loại kém.
- Tổng số buổi nghỉ học trong năm học lớp 12 không quá 45 buổi (nghỉ một lần hoặc nghỉ nhiều lần cộng lại).
- Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không trong thời gian bị kỷ luật cấm thi.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quy chế thi tốt nghiệp Trung học phổ thông ban hành theo Thông tư số 04/2009/TT-BGDĐT ngày 12/3/2009 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
2. Thủ tục đăng ký dự thi tốt nghiệp Trung học phổ thông đối với thí sinh tự do:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Chuyển bộ phận giải quyết.
- Trả lời có đủ điều kiện dự thi không.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại các trường THPT.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Phiếu đăng ký dự thi, học bạ THPT (bản chính) hoặc phiếu điểm kiểm tra của người học theo hình thức tự học có hướng dẫn (nếu thi TN GDTX), giấy khai sinh (bản sao), bằng tốt nghiệp THCS (bản chứng thực) hoặc bằng TN Trung cấp chuyên nghiệp (nếu thi tn GDTX), chứng minh nhân dân (bàn chứng thực), các loại giấy chúng nhận để được hưởng chế độ ưu tiên, chế độ công điểm khuyến khích (nếu có).
+ Giấy xác nhận không trong thời gian bị kỷ luật cấm thi của trường THPT nơi dự thi năm trước.
+ Giấy xác nhận của trường phổ thông nơi học lớp 12 hoặc nơi đăng ký dự thi về xếp loại học lực (đối với học sinh bị xếp loại kém về học lực).
+ Giấy xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú về tư cách, phẩm chất đạo đức và việc chấp hành chính sách, pháp luật của nhà nước, quy định tại địa phương ( đối với những học sinh xếp loại yếu về hạnh kiểm).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn nhận hồ sơ ĐKDT: chậm nhất trước ngày thi 30 ngày.
- Trước ngày thi 10 ngày Hiệu trưởng THPT công bố học sinh có đủ điều kiện dự thi không.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trường Trung học phổ thông.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trường Trung học phổ thông.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Phiếu đăng ký dự thi.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Công bố được phép dự thi TN THPT
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Đã tốt nghiệp Trung học cơ sở.
- Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không trong thời gian bị kỷ luật cấm thi.
- Trường hợp không đủ điều kiện dự thi do bị xếp loại kém về học lực ở lớp 12, phải đăng ký và dự kỳ kiểm tra cuối năm học tại trường phổ thông nơi học lớp 12 hoặc nơi đăng ký dự thi một số môn học có điểm Trung bình dưới 5,0 đảm bảo khi lấy điểm bài kiểm tra thay cho điểm Trung bình môn học để tính lại điểm Trung bình cả năm thì đủ điều kiện về học lực theo quy định tại điểm a và điểm b của Điều này để dự thi.
- Trường hợp không đủ điều kiện dự thi do bị xếp loại yếu về hạnh kiểm ở lớp 12, phải được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú xác nhận có đủ tư cách, phẩm chất đạo đức và nghiêm chỉnh chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của địa phương.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quy chế thi tốt nghiệp Trung học phổ thông ban hành theo Thông tư số 04/2009/TT-BGDĐT ngày 12/3/2009 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
3. Thủ tục đăng ký dự thi tốt nghiệp Trung học phổ thông đối với giáo dục thường xuyên:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Chuyển bộ phận giải quyết.
- Trả lời có đủ điều kiện dự thi không.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại các trường THPT, các Trung tâm giáo dục thường xuyên.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Phiếu đăng ký dự thi, học bạ THPT (bản chính) hoặc phiếu điểm kiểm tra của người học theo hình thức tự học có hướng dẫn, giấy khai sinh (bản sao), bằng tốt nghiệp THCS hoặc bằng TN Trung cấp chuyên nghiệp (bản chứng thực), các loại giấy chúng nhận để được hưởng chế độ ưu tiên, chế độ công điểm khuyến khích (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết
- Thời hạn nhận hồ sơ ĐKDT: chậm nhất trước ngày thi 30 ngày.
- Trước ngày thi 10 ngày Hiệu trưởng THPT công bố học sinh có đủ điều kiện dự thi không.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trường Trung học phổ thông, các Trung tâm giáo dục thường xuyên.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trường Trung học phổ thông, các Trung tâm giáo dục thường xuyên.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Phiếu đăng ký dự thi
* Phí, lệ phí (nếu có): Không
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Công bố được phép dự thi tốt nghiệp giáo dục thường xuyên.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Đã tốt nghiệp Trung học cơ sở.
- Học hết chương trình Trung học phổ thông.
- Đối với người học trong các Trung tâm giáo dục thường xuyên: không bị xếp loại kém về học lực ở lớp 12; nếu là người học trong diện xếp loại hạnh kiểm thì phải có thêm điều kiện hạnh kiểm xếp loại từ Trung bình trở lên; không nghỉ quá 45 buổi học trong năm học lớp 12 (nghỉ một lần hoặc nghỉ nhiều lần cộng lại).
- Đối với những người học theo hình thức tự học có hướng dẫn: không bị xếp loại kém về học lực ở lớp 12.
- Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không trong thời gian bị kỷ luật cấm thi.
- Đăng ký dự thi và có đầy đủ hồ sơ dự thi hợp lệ theo quy định tại Điều 11 của Quy chế này.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quy chế thi tốt nghiệp Trung học phổ thông ban hành theo Thông tư số 04/2009/TT-BGDĐT ngày 12/3/2009 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
4. Thủ tục phúc khảo bài thi tốt nghiệp Trung học phổ thông:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp đơn tại xin phúc khảo bài thi cho trường phổ thông nơi nộp hồ sơ dự thi tốt nghiệp.
- Trường phổ thông căn cứ vào điều kiện phúc khảo bài thi lập thành danh sách đề nghị phúc khảo nộp Sở GD&ĐT.
- Sở GD&ĐT chuyển đến hội đồng phúc khảo của tỉnh mình toàn bộ danh sách và đơn xin phúc khảo bài thi trắc nghiệm, chuyển đến hội đồng phúc khảo của tỉnh đã chấm bài thi tự luận toàn bộ danh sách và đơn xin phúc khảo bài thi tự luận.
- Trả lời kết quả sau khi phúc khảo.
* Cách thức thực hiện: Tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm: Đơn xin phúc khảo bài thi (mẫu đơn Sở GD&ĐT phát hành).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn nhận đơn xin phúc khảo bài thi: 10 ngày kể từ ngày niêm yết kết quả của kỳ thi.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Trường Trung học phổ thông.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Mẫu đơn xin phúc khảo bài thi.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Công kết quả sau khi phúc khảo bài thi.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Mọi thí sinh đều có quyền xin phúc khảo bài thi nếu điểm bài thi thấp hơn điểm Trung bình cả năm của môn học đó ở lớp 12 từ 2,0 điểm trở lên.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quy chế thi tốt nghiệp Trung học phổ thông ban hành theo Thông tư số 04/2009/TT-BGDĐT ngày 12/3/2009 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
* Trình tự thực hiện:
- Hội đồng coi thi họp xét đề nghị đặc cách tốt nghiệp theo điều kiện: xếp loại về học lực và hạnh kiểm cả năm ở lớp 12 đều từ khá trở lên.
- Hội đồng coi thi nộp hồ sơ đặc cách cho Hội đồng chấm thi.
- Hội đồng chấm thi xem xét, quyết định đặc cách cho thí sinh căn cứ hồ sơ và các quy định.
- Quyết định đặc cách tốt nghiệp THPT.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Hội đồng chấm thi tốt nghiệp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Hồ sơ nhập viện, ra viện do bệnh viện từ cấp huyện trở lên cấp (nếu bị ốm) hoặc xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú ( nếu có việc đột xuất đặc biệt).
- Biên bản đề nghị xét đặc cách tốt nghiệp của trường phổ thông nơi đăng ký dự thi.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết
- Thời hạn nộp hồ sơ cho Hội đồng chấm thi: Ngay sau khi kết thúc buổi thi cuối cùng của kỳ thi.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Trường Trung học phổ thông.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Không.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Công bố kết quả đặc cách tốt nghiệp.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Xếp loại về học lực và hạnh kiểm cả năm ở lớp 12 đều từ khá trở lên.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quy chế thi tốt nghiệp Trung học phổ thông ban hành theo Thông tư số 04/2009/TT-BGDĐT ngày 12/3/2009 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
* Trình tự thực hiện:
- Hội đồng coi thi họp xét đề nghị đặc cách tốt nghiệp.
- Hội đồng coi thi nộp hồ sơ đặc cách cho Hội đồng chấm thi.
- Hội đồng chấm thi xét điều kiện: điểm bài thi các môn đã thi đều đạt từ 5 trở lên, xếp loại ở lớp 12 ( học lực từ TB trở lên, hạnh kiểm từ khá trở lên).
- Trả lời: Quyết định đặc cách tốt nghiệp THPT.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Hội đồng chấm thi tốt nghiệp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Biên bản xác nhận của Hội đồng coi thi.
+ Hồ sơ nhập viện, ra viện do bệnh viện từ cấp huyện trở lên cấp ( nếu bị ốm) hoặc xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú ( nếu có việc đột xuất đặc biệt).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết
- Thời hạn nộp hồ sơ cho Hội đồng chấm thi: Ngay sau khi kết thúc buổi thi cuối cùng của kỳ thi.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Trường Trung học phổ thông.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Không.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Công bố kết quả đặc cách tốt nghiệp.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Điểm bài thi của những môn đã thi đều đạt từ 5,0 trở lên.
- Xếp loại ở lớp 12: học lực từ Trung bình trở lên, hạnh kiểm từ khá trở lên.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quy chế thi tốt nghiệp Trung học phổ thông ban hành theo Thông tư số 04/2009/TT-BGDĐT ngày 12/3/2009 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
7. Thủ tục chuyển trường đối với học sinh Trung học phổ thông:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Kiểm tra và viết giấy giới thiệu về trường.
- Xác nhận được chuyển trường.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn xin chuyển trường.
+ Học bạ bản gốc và bản dịch tiếng Việt.
+ Giấy chứng nhận tốt nghiệp của lớp hoặc bậc học dưới.
+ Bằng tốt nghiệp cấp học dưới.
+ Bản sao giấy khai sinh.
+ Giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp đầu cấp Trung học phổ thông quy định cụ thể loại hình trường được tuyển.
+ Giấy giới thiệu chuyển trường do Hiệu trưởng nhà trường nơi đi cấp.
+ Giấy giới thiệu chuyển trường do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đi cấp (trường hợp xin chuyển đến từ tỉnh, thành phố khác).
+ Các giấy tờ hợp lệ được hưởng chế độ ưu tiên.
+ Hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài hạn của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
+ Giấy xác nhận của chính quyền địa phương nơi học sinh cư trú.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 3 ngày.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Đơn xin chuyển trường (tự viết).
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt.
Việc chuyển trường được thực hiện khi kết thúc học kỳ I của năm học hoặc trong thời gian hè trước khi khai giảng năm học mới, trường hợp ngoại lệ về thời gian do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đến quyết định.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT , ngày 25/12/2002 của bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành “Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh tại các trường THCS và THPT”, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
8. Thủ tục tiếp nhận học sinh Việt Nam về nước cấp Trung học phổ thông:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và chuyển bộ phận giải quyết.
- Kiểm tra và viết giấy gới thiệu về trường.
- Phê duyệt.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn xin học do cha, mẹ hoặc người giám hộ ký.
+ Học bạ bản gốc và bản dịch tiếng Việt.
+ Giấy chứng nhận tốt nghiệp của lớp hoặc bậc học dưới tại nước ngoài (bản gốc và bản dịch sang Tiếng Việt).
+ Bằng tốt nghiệp bậc học dưới của Việt Nam trước khi ra nước ngoài (nếu có).
+ Bản sao giấy khai sinh (kể cả được sinh ra ở nước ngoài).
+ Hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài hạn của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 03 ngày.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục Trung học Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Đơn xin học do cha, mẹ hoặc người giám hộ ký (tự viết).
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Những học sinh đang học dở chương trình của một lớp học ở nước ngoài xin chuyển về học tiếp lớp học tương đương tại trường THCS hoặc THPT Việt Nam phải được nhà trường nơi tiếp nhận kiểm tra trình độ theo chương trình quy định của lớp học đó. Với những môn học không có theo chương trình giáo dục của Việt Nam, yêu cầu học sinh phải hoàn thành nội dung của môn học đó và có kiểm tra sau khoá học.
- Học sinh Việt Nam ở nước ngoài về nước xin học được gia hạn thêm 1 tuổi so với tuổi quy định của từng cấp học.
- Chương trình học tập ở nước ngoài phải có nội dung tương đương với chương trình giáo dục của Việt Nam.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT , ngày 25/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh tại các trường THCS và THPT; có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
9. Thủ tục tiếp nhận học sinh người nước ngoài cấp Trung học phổ thông:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Kiểm tra và viết giấy giới thiệu về trường.
- Phê duyệt.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn xin học do cha, mẹ hoặc người giám hộ ký.
+ Học bạ bản gốc và bản dịch tiếng Việt.
+ Giấy chứng nhận tốt nghiệp của lớp hoặc bậc học dưới.
+ Bằng tốt nghiệp bậc học dưới của nước ngoài.
+ Bản sao giấy khai sinh.
+ Hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài hạn của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 03 ngày.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục Trung học.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Đơn xin học do cha mẹ hoặc người giám hộ ký (tự viết).
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Phải có giấy chứng nhận tương đương bằng tốt nghiệp của Việt Nam được quy định tại Luật Giáo dục Việt Nam.
- Học sinh người nước ngoài trong năm xin học lại tại Việt Nam được gia hạn thêm một tuổi so với tuổi quy định của từng cấp học.
- Học sinh phải được kiểm tra sức khoẻ khi nhập học, trường hợp mắc bệnh xã hội, bệnh truyền nhiễm nguy hiểm theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam thì được trả ngay về nước; khi mắc các bệnh thông thường phải được điều trị trong vòng 3 tháng, nếu không đủ sức khoẻ cũng được trả về nước.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT , ngày 25/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành “Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh tại các trường THCS và THPT”, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
III. Lĩnh vực Hệ thống Văn bằng Chứng chỉ
1. Thủ tục công nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp học Phổ thông do cơ sở nước ngoài cấp:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Chuyển bộ phận giải quyết.
- Phê duyệt.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp (Mẫu 1 kèm theo).
+ Một (01) bản sao văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
+ Một (01) bản sao kết quả quá trình học tập tại cơ sở giáo dục nước ngoài kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
Ngoài các giấy tờ quy định trên, người có văn bằng gửi kèm theo hồ sơ các tài liệu liên quan (nếu có) như: Xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước sở tại; xác nhận của cơ sở giáo dục nước ngoài nơi đã học tập; Luận án và giấy xác nhận đã nộp luận án vào Thư viện quốc gia Việt Nam (đối với người có bằng tiến sĩ); bản sao hộ chiếu có đóng dấu ngày xuất, nhập cảnh; văn bản công nhận chương trình giáo dục hoặc cơ sở giáo dục nơi cấp văn bằng đã được kiểm định chất lượng.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày (nếu hồ sơ hợp lệ).
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm):
- Đơn đề nghị công nhận văn bằng.
- Giấy biên nhận hồ sơ.
- Giấy công nhận văn bằng.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Công nhận.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Quy định Ban hành kèm theo Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp; Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
2. Thủ tục yêu cầu cấp bản sao văn bằng chứng chỉ từ sổ gốc:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Chuyển bộ phận giải quyết.
- Thu phí và trả kết quả.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn xin cấp bản sao (có xác nhận của xã, phường nơi cư trú).
+ Giấy khai sinh bản chính, học bạ bản chính, chứng minh thư nhân dân bản chính.
+ 03 ảnh (3 x 4). kiểu chứng minh thư.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày (nếu hồ sơ hợp lệ).
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GD&ĐT.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Đơn xin cấp bản sao (có xác nhận của xã, phường nơi cư trú) đơn tự viết.
* Phí, lệ phí (nếu có): có 6000 đ/phôi.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
- Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành quy chế văn bằng chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân; có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
- Văn bản 6408/BGD ĐT-GDTrH ngày 25/7/2006 của Bộ trưởng Bộ giáo dục về việc hoàn thiện, quản lý cấp phát bằng tốt nghiệp Trung học cơ sở, Trung học phổ thông.
3. Thủ tục cấp bản sao văn bằng chứng chỉ từ sổ gốc:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Chuyển bộ phận giải quyết.
- Thu phí và trả kết quả.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn xin cấp bản sao (có xác nhận của xã, phường nơi cư trú).
+ Giấy khai sinh bản chính, học bạ bản chính, chứng minh thư nhân dân bản chính.
+ 03 ảnh (3 x 4). kiểu chứng minh thư.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày (nếu hồ sơ hợp lệ).
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GD&ĐT.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Đơn xin cấp bản sao (có xác nhận của xã, phường nơi cư trú) đơn tự viết.
* Phí, lệ phí (nếu có): có 6000 đ/phôi
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Văn bản 477/CV-UB ngày 21/5/1997 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc thu tiền bằng TNPT.
- Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
- Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành quy chế văn bằng chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
- Văn bản 6408/BGD ĐT-GDTrH ngày 25/7/2006 của Bộ trưởng Bộ giáo dục v/v hoàn thiện, quản lý cấp phát bằng TNTHCS, THPT.
- 1Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn số 1071/TTg-TCCV về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- Số hiệu: 308/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/09/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Đỗ Văn Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/09/2009
- Ngày hết hiệu lực: 20/10/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực