ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3075/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 28 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SẮP XẾP, SÁP NHẬP VÀ ĐỔI TÊN GỌI CÁC TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của tổ dân phố, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi các thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1661/TTr-SNV ngày 22 tháng 12 năm 2017 về việc đề nghị sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi các thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi các tổ dân phố hiện có để thành lập các tổ dân phố mới tại các phường thuộc thành phố Huế như sau:
1. Phường Phước Vĩnh: Thành lập 17 tổ dân phố mới trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi 22 tổ dân phố hiện có. Sau khi sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi, toàn phường có 17 tổ dân phố, gồm: Tổ dân phố 1, tổ dân phố 2, tổ dân phố 3, tổ dân phố 4, tổ dân phố 5, tổ dân phố 6, tổ dân phố 7, tổ dân phố 8, tổ dân phố 9, tổ dân phố 10, tổ dân phố 11, tổ dân phố 12, tổ dân phố 13, tổ dân phố 14, tổ dân phố 15, tổ dân phố 16 và tổ dân phố 17.
2. Phường Thuận Thành: Thành lập 11 tổ dân phố mới trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi 15 tổ dân phố hiện có. Sau khi sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi, toàn phường có 11 tổ dân phố, gồm: Tổ dân phố 1, tổ dân phố 2, tổ dân phố 3, tổ dân phố 4, tổ dân phố 5, tổ dân phố 6, tổ dân phố 7, tổ dân phố 8, tổ dân phố 9, tổ dân phố 10 và tổ dân phố 11.
Sau khi tiến hành sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi các tổ dân phố của các phường nói trên, thành phố Huế còn lại 370 tổ dân phố.
Điều 2. Ranh giới, dân số, quy mô số hộ gia đình, diện tích của các tổ dân phố mới sau khi sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi thống nhất theo Đề án của UBND các phường: Phước Vĩnh, Thuận Thành và Tờ trình của UBND thành phố Huế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Huế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Phước Vĩnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Thuận Thànhvà Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
- 1Quyết định 2393/QĐ-UBND năm 2013 chuyển tên gọi thôn thành tổ dân phố của thị trấn Sịa, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2017 về sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi tổ dân phố trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2017 sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi tổ dân phố trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2018 về sáp nhập và đổi tên gọi các thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Quyết định 2393/QĐ-UBND năm 2013 chuyển tên gọi thôn thành tổ dân phố của thị trấn Sịa, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2017 về sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi tổ dân phố trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2017 sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi tổ dân phố trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2017 về sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2018 về sáp nhập và đổi tên gọi các thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 3075/QĐ-UBND năm 2017 về sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi tổ dân phố trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 3075/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Cao
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực