HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/NQ-HĐND | Thừa Thiên Huế, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SẮP XẾP, SÁP NHẬP VÀ ĐỔI TÊN GỌI CÁC THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Sau khi xem xét Tờ trình số 8804/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi các thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành và thông qua tờ trình đề nghị sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi các thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh.
Tên gọi, quy mô số hộ gia đình của các thôn, tổ dân phố sau khi sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi được thể hiện ở phụ lục kèm theo.
Điều 2. Sau khi sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi các thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh: Thành phố Huế có 370 tổ dân phố (giảm được 09 tổ dân phố); thị xã Hương Thủy có 101 thôn, tổ dân phố (giảm được 02 thôn); huyện Quảng Điền có 95 thôn, tổ dân phố (giảm được 03 thôn). Toàn tỉnh còn lại 1.277 thôn, tổ dân phố; trong đó có 724 thôn và 553 tổ dân phố.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quyết định thành lập thôn mới, tổ dân phố mới theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
QUY MÔ SỐ HỘ, SỐ KHẨU CỦA CÁC THÔN, TỔ DÂN PHỐ SAU KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP VÀ ĐỔI TÊN GỌI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
1. Thành phố Huế
a) Phường Phước Vĩnh:
- Tổ dân phố 1 có quy mô 253 hộ gia đình, 1.179 nhân khẩu.
- Tổ dân phố 2 có quy mô 250 hộ gia đình, 1.082 nhân khẩu.
- Tổ dân phố 3 có quy mô 273 hộ gia đình, 1.147 nhân khẩu.
- Tổ dân phố 4 có quy mô 329 hộ gia đình, 1.265 nhân khẩu.
- Tổ dân phố 5 có quy mô 256 hộ gia đình, 961 nhân khẩu.
- Tổ dân phố 6 có quy mô 339 hộ gia đình, 1.362 nhân khẩu.
- Tổ dân phố 7 có quy mô 263 hộ gia đình, 956 nhân khẩu.
- Tổ dân phố 8 có quy mô 238 hộ gia đình, 994 nhân khẩu.
- Tổ dân phố 9 có quy mô 252 hộ gia đình, 856 nhân khẩu.
- Tổ dân phố 10 có quy mô 259 hộ gia đình, 1.106 nhân khẩu.
- Tổ dân phố 11 có quy mô 242 hộ gia đình, 830 nhân khẩu.
- Tổ dân phố 12 có quy mô 251 hộ gia đình, 925 nhân khẩu.
- Tổ dân phố 13 có quy mô 248 hộ gia đình, 962 nhân khẩu.
- Tổ dân phố 14 có quy mô 271 hộ gia đình, 1.011 nhân khẩu.
- Tổ dân phố 15 có quy mô 255 hộ gia đình, 933 nhân khẩu.
- Tổ dân phố 16 có quy mô 256 hộ gia đình, 898 nhân khẩu.
- Tổ dân phố 17 có quy mô 254 hộ gia đình, 892 nhân khẩu.
b) Phường Thuận Thành:
- Tổ dân phố 1 có quy mô 429 hộ gia đình, 1.751 nhân khẩu.
- Tổ dân phố 2 có quy mô 326 hộ gia đình, 1.150 nhân khẩu.
- Tổ dân phố 3 có quy mô 359 hộ gia đình, 1.448 nhân khẩu.
- Tổ dân phố 4 có quy mô 314 hộ gia đình, 1.352 nhân khẩu.
- Tổ dân phố 5 có quy mô 323 hộ gia đình, 1.349 nhân khẩu.
- Tổ dân phố 6 có quy mô 255 hộ gia đình, 1.093 nhân khẩu.
- Tổ dân phố 7 có quy mô 305 hộ gia đình, 1.277 nhân khẩu.
- Tổ dân phố 8 có quy mô 226 hộ gia đình, 885 nhân khẩu.
- Tổ dân phố 9 có quy mô 257 hộ gia đình, 1.062 nhân khẩu.
- Tổ dân phố 10 có quy mô 355 hộ gia đình, 1.452 nhân khẩu.
- Tổ dân phố 11 có quy mô 372 hộ gia đình, 1.599 nhân khẩu.
2. Thị xã Hương Thủy
a) Thôn Vĩ Xá, xã Thủy Bằng có quy mô 134 hộ gia đình, 491 nhân khẩu.
b) Thôn An Dương, xã Thủy Bằng có quy mô 197 hộ gia đình, 834 nhân khẩu.
3. Huyện Quảng Điền
a) Thôn Hà Đồ - Phước Lập, xã Quảng Phước có quy mô 240 hộ gia đình, 1.167 nhân khẩu.
b) Thôn Nam Phù - Nho Lâm, xã Quảng Phú có quy mô 203 hộ gia đình, 915 nhân khẩu.
c) Thôn Thanh Cần - Trọng Đức, xã Quảng Vinh có quy mô 364 hộ gia đình, 1.753 nhân khẩu.
- 1Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2017 về sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi tổ dân phố trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2017 sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi tổ dân phố trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2017 về sáp nhập, đổi tên tổ dân phố trên địa bàn thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 29/QĐ-UBND năm 2018 về sáp nhập, đặt tên, đổi tên và thành lập mới thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 5Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2018 về sáp nhập và đổi tên gọi các thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 2Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2017 về sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi tổ dân phố trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2017 sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi tổ dân phố trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2017 về sáp nhập, đổi tên tổ dân phố trên địa bàn thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái
- 7Quyết định 29/QĐ-UBND năm 2018 về sáp nhập, đặt tên, đổi tên và thành lập mới thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 8Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2018 về sáp nhập và đổi tên gọi các thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2017 về sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 15/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Lê Trường Lưu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực