Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3068/1999/QĐ.UBT

TX Vĩnh Long, ngày 26 tháng 11 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành "quy đỊnh vỀ giá các loẠi đẤt"

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam ngày 21/06/1994;

Căn cứ Nghị định số 87/NĐ-CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ về quy định khung giá các loại đất;

Căn cứ quyết định số 302/TTg ngày 13/5/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh hệ số K trong khung giá đất ban hành theo Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 17/1998/NĐ-CP ngày 21/03/1998 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung khoản 2 điều 4 của Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ;

Xét tờ trình số 79/TTr-STCVG, ngày 29/9/1998 của giám đốc sở Tài chánh -vật giá;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1:

1/- Nay ban hành kèm theo quyết định nầy bảng "quy định giá các loại đất" để áp dụng thống nhứt trong toàn tỉnh.

Bảng quy định giá các loại đất gồm 9 phụ lục sau đây:

- Phụ lục 1: Bảng giá đất thổ cư (đất ở) nội ô TX Vĩnh Long.

- Phụ lục 2: Bảng giá đất thổ cư trong hẻm thuộc TX Vĩnh Long.

- Phụ lục 3: Bảng giá đất thổ cư ven đầu mối giao thông và trục giao thông chính thuộc TX Vĩnh Long.

- Phụ lục 4: Bảng giá đất thổ cư ven các quốc lộ 1A, 53, 54, 57, các tỉnh lộ và hương lộ.

- Phụ lục 5: Bảng giá đất thổ cư chợ xã, phường và nông thôn.

- Phụ lục 6: Giá đất nông nghiệp.

- Phụ lục 7: Giá đất chuyên dùng.

- Phụ lục 8: Giá đất thổ cư thị trấn các huyện.

- Phụ lục 9: Những quy định chung về áp dụng giá đất.

2/- Quyết định nầy thay thế quy định ban hành kèm theo quyết định số 100/QĐ-UBT ngày 26/01/1995 của UBND tỉnh về quy định giá các loại đất.

Điều 2:

1/- Bảng giá các loại đất nầy để áp dụng cho các trường hợp:Tính thuế chuyển quyền sử dụng đất; Thu tiền khi giao đất; Cho thuê đất; Tính giá trị tài sản khi giao đất; Bồi thường thiệt hại về đất khi thu hồi.

2/- Giá cho thuê đất đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định riêng của Chính phủ.

Điều 3:

1/ Trường hợp giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá thì giá đất do UBND tỉnh quyết định cụ thể từng trường hợp theo kết quả đấu giá.

2/ Việc đền bù thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, thực hiện theo quy định của UBND tỉnh cụ thể hóa nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ.

3/ Các trường hợp áp dụng giá đất trước ngày ban hành quyết định nầy, đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phù hợp với các quy định trước đây (quyết định số 100/QĐ-UBT, Nghị định số 87/CP...) thì vẫn thực hiện theo giá đã duyệt, không tính lại theo bảng giá nầy.

4/ Trường hợp giá đất biến động do có đầu tư cơ sở hạ tầng, khu công nghiệp, khu thương mại, khu du lịch... UBND tỉnh sẽ điều chỉnh lại giá đất cho phù hợp tình hình thực tế.

Điều 4: Giao giám đốc sở Tài chánh vật giá phối hợp với các ngành chức năng có liên quan hướng dẫn và kiểm tra việc tổ chức thực hiện quyết định nầy.

- Giao Giám đốc sở Tài chánh vật giá theo dõi và tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh giá đất nêu tại khoản 1 và khoản 4 điều 3 quyết định nầy.

Điều 5: Các ông, bà: Chánh văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các sở ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch UBND huyện thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định nầy.

Những quy định trước đây trái với quyết định nầy đều bãi bỏ.

Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- TT.TU (để báo cáo)
- TT.HĐND tỉnh (nt)
- Thành viên UBND tỉnh
- Tòa án nhân dân tỉnh
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh
- Như điều 5
- BLĐ.VP
- Khối NC:NN,NC
- Lưu:4.10.02;4.10.08

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Cương

 

PHỤ LỤC 1

BẢNG GIÁ ĐẤT THỔ CƯ (ĐẤT Ở) NỘI Ô TXVL
(Ban hành kèm theo quyết định số:3068/1999/QĐ-UBT ngày 26 tháng 11 năm 1999 của UBND Tỉnh)

ĐVT: 1.000đ/m2

TT

TÊN ĐƯỜNG

GIỚI HẠN

ĐƠN GIÁ

 

Phường 1

 

 

1

- Đường 1 tháng 5

- Trọn đường

3.000

2

- Hùng Vương

- Từ ngã tư Chi lăng -Nguyễn Văn Trỗi

1.500

 

 

- Đoạn còn lại

700

3

- Đường 3 tháng 2

- Từ ngã tư 1/5-Hùng vương

3.000

 

 

- Ngã tư Hùng vương -Trần văn Ơn

1.500

 

 

- Đoạn còn lại

700

4

- Bạch Đằng

- Trọn đường

2.500

5

- Nguyễn Huỳnh Đức

2.000

6

- Đường Mé sông

2.000

7

- Nguyễn Trãi

2.000

8

- Phan Bội Châu

1.500

9

- Tô thị Huỳnh

“ (có mặt sông)

1.500

10

- Đoàn Thị Điểm

2.000

11

- Nguyễn văn Nhã

2.000

12

- Chi Lăng

2.500

13

- Đường 30/4

1.500

14

- Hoàng Thái Hiếu

- Từ 1/5-Hưng Đạo Vương

1.500

 

 

- Đoạn còn lại

700

15

- Lê văn Tám

- Trọn đường

700

16

- Trần văn Ơn

- Cầu lộ xuống quẹo trái

500

 

 

- Cầu lộ xuống quẹo phải đến Nguyễn Văn Bé

150

17

- Trưng Nữ Vương

- Giáp 2/9 đến 3/2

2.000

 

 

- Từ 3/2 đến Tô thị Huỳnh

1.500

18

- Nguyễn văn Trỗi

- Trọn đường

700

19

- Nguyễn Việt Hồng

700

20

- Lý thường Kiệt

900

21

- Nguyễn th Minh Khai

- Từ30/4-giáp Võ thị Sáu

1.300

 

 

- Võ thị Sáu - Nguyễn Du

1.000

 

 

- Hẻm 159 (lớn)

350

22

- Hưng Đạo Vương

-Trọn đường

1.000

23

- Đường 2/9

1.000

24

- Nguyễn Công Trứ

500

25

- Lê Lai

1.000

26

- Nguyễn Đình Chiểu

500

27

- Võ Thị Sáu

“ (có mặt sông)

600

28

- Nguyễn Thái Học

600

29

- Nguyễn Thị Út

700

30

- Nguyễn Du

- Mặt lộ (trọn đường)

250

 

 

+ Giáp sông

125

31

- Nguyễn văn Bé

Trọn đường

250

32

- Đường 19/08

500

 

Phường 2

 

 

33

- Lê Thái Tổ

- Dốc cầu Lộ -Ngô quyền (đối diện Lý tự Trọng)

700

 

 

- Đoạn còn lại

2.500

34

- Nguyễn Huệ

- Trọn đường

3.000

35

- Lưu Văn Liệt

- Trọn đường

1.200

36

-Đường Xóm chài

- Phạm Hùng -Ngã rẽ cuối đường.

250

 

 

- Đoạn còn lại

100

37

- Lê thị Hồng Gấm

- Đầu đường vào 200m

250

 

 

- Đoạn còn lại

160

38

- Ngô Quyền

- Giáp Lê Thái Tổ-hết TTYtế

250

 

 

- Đoạn còn lại

160

39

- Hoàng Hoa Thám

- Đầu đường Ng Huệ vào 200m

250

 

 

- Đoạn còn lại

160

40

- Xóm bún

- Trọn đường

50

41

- Lý tự Trọng

- Đầu đường đến Cầu:

 

 

 

+ Mặt lộ

300

 

 

+ Giáp sông

100

 

 

- Đoạn còn lại

 

 

 

+ Mặt lộ

100

 

 

+ Giáp sông

30

42

- Hẻm 71 (cư xá C.C)

- Mặt tiền

500

 

 

- Mặt hậu

250

 

Phường 3

 

 

43

- Mậu thân

- Trọn đường

700

44

- Kinh cụt

80

 

 

 

 

 

Phường 4:

 

 

45

- Trần Phú

- Đến Cầu chợ cua

500

46

- Quốc lộ 57

- Cầu chợ cua -ngã tư đồng quê

700

47

- Đường vào khu tập thể Xí nghiệp may

- Trọn đường

250

48

- Phạm Thái Bường

- Trọn đường

1.000

49

- Lò rèn

- Mặt lộ

150

 

 

- Mặt sông

50

 

Phường 5

 

 

50

- Đường 14/09

- Xuống cầu Thiềng Đức đến cầu Cái sơn nhỏ

800

 

 

- Đoạn còn lại

500

51

- Nguyễn Chí Thanh

- Mặt lộ

500

 

 

- Mặt sông

125

52

- Đường 8/3

- Giáp 14/9-Cầu Kè:

 

 

 

+ Mặt lộ

400

 

 

+ Mặt sông

125

 

 

- Đoạn còn lại

100

 

Phường 8

 

 

53

- Đinh tiên Hoàng

- Cầu Tân hữu đến Cầu đường chừa

1.000

 

 

- Đoạn còn lại(hết ranh giới P8).

800

54

- Nguyễn Trung Trực

- Giáp Phó Cơ Điều đến Bảo vệ chính trị (cũ)

400

 

 

- Giáp Phó Cơ Điều đến hết chợ Phước thọ

500

 

 

- Đoạn còn lại

200

55

- Phạm Hồng Thái

- Trọn đường

400

56

- Cao Thắng

- Giáp Phó Cơ Điều - giáp nhà máy Capsule

400

 

 

- NM Capsule - Phan Đình Phùng

150

 

 

- Phan Đình Phùng -Giáp QL1A

300

57

- Phan Đình Phùng

- Trọn đường

300

58

- Đường vào Nhà máy Capsule

- Giáp ĐT Hoàng- PĐ Phùng

300

59

- Giáp Đinh Tiên Hoàng đến hết UBND P.8

- Trọn đường

300

60

- Phó Cơ Điều

- Bến xe (giáp QL1A)đến Cầu vòng.

1.000

 

 

- Cầu vòng đến cầu Ông Me nhỏ

700

 

Phường 9

 

 

61

- Phạm Hùng

- Ngã ba bùng binh -Cầu bình lữ

2.000

 

 

- Cầu Bình Lữ hết cảng Vĩnh Thái.

1.500

 

 

- Đoạn còn lại.

900

62

- Lộ bờ gòn

- Giáp QL 1A đến Cống

150

 

 

- Cống đến cầu Ván.

50

63

- Lộ mới

-Giáp Đinh Tiên Hoàng -Cầu Đúc.

200

 

 

- Cầu Đúc đến Cầu Ván.

50

64

- Dãy phố chợ Long Châu

- Thuộc phường 2 (dãy phố dọc và sau nhà lồng chợ)

1.000

65

-Đất thổ cư còn lại của TX. Vĩnh long (trừ các hẻm của đường phố)

- Các phường theo ranh giới hành chánh.

35

- Các xã theo địa giới hành chánh

26

 

PHỤ LỤC 2:

BẢNG GIÁ ĐẤT THỔ CƯ TRONG HẺM
(Thuộc các phường của TXVL)
(Ban hành kèm theo quyết định số: 3068/1999/QĐ-UBT, ngày 26/11/1999 của UBND Tỉnh)

ĐVT: 1000đ/m2

GIÁ ĐẤT Ở MẶT TIỀN ĐƯỜNG CÓ HẺM

CHIỀU RỘNG HẺM LỚN HƠN 3M

CHIỀU RỘNG HẺM TỪ 3M-2M

CHIỀU RỘNG HẺM DƯỚI 2M

đất nằm ở mặt tiền của hẻm chính

đất nằm ở hẻm phụ (hẻm của hẻm)

đất nằm ở mặt tiền của hẻm chính

đất nằm ở hẻm phụ (hẻm của hẻm)

đất nằm ở mặt tiền của hẻm chính

đất nằm ở hẻm phụ (hẻm của hẻm)

 

 

 

 

 

 

 

- từ 3 đến 2,5 triệu đ/m2

250

225

190

171

154

139

 

 

 

 

 

 

 

- dưới 2,5 đến 2 triệu đ/m2

230

207

186

167

150

135

 

 

 

 

 

 

 

- dưới 2 đến 1,5 triệu đ/m2

200

180

162

146

131

118

 

 

 

 

 

 

 

- dưới 1,5 đến 1 triệu đ/m2

170

153

138

124

112

100

 

 

 

 

 

 

 

- dưới 1 đến 0,5 triệu đ/m2

145

130

117

105

95

85

 

 

 

 

 

 

 

- dưới 0,5 đến 0,15 triệu đ/m2

115

104

94

85

76

68

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú phụ lục 2: bảng giá đất thổ cư trong hẻm thuộc TXVL:

- Các hẻm phụ nếu tiếp tục có nhánh rẽ (hẻm của hẻm phụ) thì giá đất thổ cư được tính bằng 60% của giá đất hẻm phụ. Và nếu cứ có nhánh rẽ tiếp thì giá đất thổ cư nhánh rẽ tiếp theo được tính bằng 60% giá đất của nhánh rẽ trước nó nhưng không được thấp hơn giá đất thổ cư tối thiểu TXVL (thuộc ranh giới hành chánh các phường) là 35.000đ/1m2.

- Giá đất nằm trong hẻm của các đường phố được xác định tùy thuộc vào chiều rộng, chiều sâu hẻm và tùy thuộc vào giá đất ở vị trí mặt tiền đường phố có hẻm. Giá đất thổ cư trong hẻm quy định trên được tính cho hẻm có kết cấu nhựa, xi măng, rải đá hoặc lót đan, nếu là hẻm đất được tính bằng 0,8 lần so giá quy định của từng loại hẻm.

- Giá đất thổ cư trong hẻm thuộc các đường phố có giá đất mặt tiền dưới 150.000đ/m2 được tính bằng 60% theo giá của đường phố chính.

- Chiều sâu của hẻm được quy định như sau:

+ Từ đầu hẻm vào 100m áp dụng như bảng giá.

+ Từ trên 100m đến 200m được tính bằng 0,7 lần bảng giá.

+ Từ trên 200m được tính bằng 0,5 lần bảng giá nhưng không thấp hơn 35.000đ/m2.

- Đối với những con hẻm ăn thông ra nhiều đường phố giá đất thổ cư được tính theo địa chỉ của thửa đất (địa chỉ nhà) mang tên đường phố chính

- Chiều rộng các con hẻm được tính từ ranh giới của 2 thửa đất ở 2 bên đầu hẻm.

 

PHỤ LỤC 3

BẢNG GIÁ ĐẤT THỔ CƯ (ĐẤT Ở)

VEN ĐẦU MỐI GIAO THÔNG VÀ TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH THUỘC TXVL
(Ban hành kèm theo quyết định số: 3068/1999/QĐ-UBT ngày 26 tháng 11 năm 1999 của UBND Tỉnh)

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

TT

TÊN ĐƯỜNG, KHU VỰC

GIỚI HẠN

ĐƠN GIÁ

1

QUỐC LỘ I:

Từ Cầu Cái Cam đến Phà Mỹ Thuận.

+ Từ Cầu Cái Cam đến hương lộ 15, phía đối diện hết bến xe đi Đồng Tháp.

 

 

- Vị trí 1

+ Từ ranh giới cạnh thửa đất giáp quốc lộ vào 2 bên 50m

700

 

- Vị trí 2

+ Từ trên 50m đến 100m.

350

 

- Vị trí 3

+ Từ trên 100m đến 150m.

175

 

- Vị trí 4

+ Từ trên 150m đến 200m

85

 

Ngã ba Cầu Bắc Mỹ thuận

- Từ ngã ba xuống bến phà chính.

300

 

 

- Đoạn xuống phà phụ

150

2

Lộ 80 đi Đồng Tháp

Từ hương lộ 15 đến giáp ranh Đồng Tháp

 

 

- Vị trí 1

+ Từ ranh giới cạnh thửa đất giáp lộ vào hai bên 50m.

200

 

- Vị trí 2

+ Từ trên 50m đến 100m

100

 

- Vị trí 3

+ Từ trên 100m đến 150m.

50

 

- Vị trí 4

+ Từ trên 150m đến 200m

30

3

QUỐC LỘ 57

- Từ cầu Thiềng Đức II - Bắc Cổ Chiên

 

 

- Vị trí 1

+ Từ ranh giới cạnh thửa đất giáp quốc lộ vào 2 bên 50m

500

 

- Vị trí 2

+ Từ trên 50m - 100m

200

 

- Vị trí 3

+ Từ trên 100m - 150m

100

 

- Vị trí 4

+ Từ trên 150m - 200m

50

Ghi chú:

- Vị trí 1, 2, 3, 4 của đất thổ cư được tính từ ranh giới của thửa đất giáp lộ vào hai bên, không phân biệt chủ sử dụng. Phần còn lại (trên 200m) tính theo giá đất thổ cư các xã của TX Vĩnh long là 26.000đ/m2.

- Đối với những con đường nhánh rẽ - trục ngang trên tuyến Quốc lộ I từ cầu Cái Cam đến ngã 3 Mỹ Thuận mà mặt đường được tráng nhựa, rải đá xe 4 bánh đi lại thuận lợi và tránh nhau dễ dàng. Giá đất thổ cư được quy định như sau:

+ Phạm vi 100m tính từ điểm tiếp giáp vị trí 1 (trừ vị trí 1) giá đất bằng giá đất vị trí 2 Quốc lộ 1A ở vị trí tuyến rẽ.

+ Phạm vi từ trên 100m đến 200m bằng 70% giá đất vị trí 2 Quốc lộ 1A ở vị trí tuyến rẽ

+ Phạm vi từ trên 200m đến 300m bằng 50% giá đất vị trí 2 Quốc lộ 1A ở vị trí tuyến rẽ.

 

PHỤ LỤC 4

BẢNG GIÁ ĐẤT THỔ CƯ (ĐẤT Ở) VEN CÁC QUỐC LỘ: 1A, 53, 54, 57 TỈNH LỘ VÀ HƯƠNG LỘ
(TỪ HUYỆN XUỐNG XÃ, ĐƯỜNG LIÊN XÃ)

(Ban hành kèm theo quyết định số: 3068/1999/QĐ-UBT ngày 26 tháng 11 năm 1999 của UBND Tỉnh)

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

TÊN ĐƯỜNG

GIỚI HẠN

ĐƠN GIÁ

1- Quốc lộ 1A

(Trừ đoạn thuộc TXVL và thị trấn Bình Minh.)

 

 

- Ranh P8 -Cầu đôi (hết khu nhà máy chế biến LT)

120

 

- Cầu Ba càng đến đầu tỉnh lộ 38.

150

 

- Cầu Ba càng đến hương lộ Cái ngang.

200

 

- Cầu Cái vồn đến đường vào xã Thuận An.

150

 

- Các đoạn còn lại của QL1A.

80

2- Quốc lộ 53

(Trừ đoạn thuộc ranh giới TXVĩnh long và Thị trấn Long hồ)

- Cầu mới:

 

 

+ Hướng Vĩnh Long 300m.

80

 

+ Hướng Trà Vinh 500m.

120

 

- Cầu Vĩ:

 

 

+ Hướng Vĩnh Long 200m

70

 

+ Hướng Trà Vinh 500m.

130

 

- Cầu Mai phốp:

 

 

+ Hướng Vĩnh Long 300m

80

 

+ Hướng Trà Vinh 500m

120

 

- Cầu Giồng ké

 

 

+ Hướng Vĩnh long 500m

100

 

+ Hướng Trà Vinh 300m

60

 

- Các đoạn còn lại của QL53

50

3-Quốc lộ 54

- Trừ đoạn thuộc ranh giới thị trấn Trà Ôn và Bình Minh. Còn lại

30

4- Quốc lộ 57

- Đoạn từ Bắc Cổ Chiên đến ranh chợ Lách Bến Tre

30

5- Tỉnh lộ 31

- Từ giáp đường 14/9 đến Qlộ 57

500

 

- Từ giáp Quốc lộ 57 đến cầu cái sơn lớn

250

6-Tỉnh lộ 33

- Thuộc huyện Tam Bình

30

- Từ cầu Võ Tấn Đức đến Cầu Ông Sĩ đến cầu Bằng tăng nhỏ

- Thuộc huyện Tam Bình

120

7-Tỉnh lộ 38 (Huyện Tam Bình)

- Cầu Long Phú đến hết Trường Nông nghiệp cũ.

50

 

- Các đoạn còn lại của Tỉnh lộ

30

8-Các tỉnh lộ khác

- Trừ đoạn nằm trong thị trấn Huyện lỵ.

30

9-Các hương lộ.

- Tính từ huyện xuống xã hoặc đường liên xã.

26

Ghi chú:

+ Giá đất thổ cư (đất ở) quy định trên chỉ áp dụng đối với nhà mặt tiền tính từ ranh thửa đất giáp lộ giới trở vào hai bên 50m, từ trên 50m (cùng một thửa đất của chủ sử dụng) được tính bằng 22.000đ/m2.

+ Khoảng cách từ cầu về 2 hướng Trà Vinh và Vĩnh Long được tính từ đầu mố cầu (chưa đổ dốc).

 

PHỤ LỤC 5

BẢNG GIÁ ĐẤT THỔ CƯ (ĐẤT Ở) CHỢ XÃ PHƯỜNG VÀ NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo quyết định số: 3068/1999/QĐ-UBT, ngày 26/11/1999 của UBND Tỉnh)

I. Giá đất thổ cư các chợ xã được phân loại và theo vị trí:

Loại xã

ĐVT

Vị trí 1

Vị trí 2

A

1000đ/m2

500

300

B

1000đ/m2

300

120

C

1000đ/m2

150

80

 

HUYỆN TX

TXVL

Long Hồ

Mang Thít

Vũng Liêm

Bình Minh

Tam Bình

Trà Ôn

Loại xã

Loại A

 

Tân hạnh

 

Tân an luông

Tân Quới

Tân lược

Song phú

Hựu thành

Loại B

Trường an

Phước thọ

Phú Quới

Long an

Mỹ an

Trung hiếu

Hiếu nhơn

Hiếu phụng

Quới an

 

Long phũ

Mỹ lộc

Vĩnh xuân

Loại C

Chợ cua

Chợ bắc MT

Chợ P9

Chợ cầu

đường chừa

Thanh đức

Đồng phú

Nhơn phú

Cái kè

Long mỹ

An phước

Trung ngãi

Trung hiệp

Quới thiện

Thành lợi

Tân an thạnh

Bình ninh

Ba kè

Trà côn

Thới hòa

Hòa bình

Tích thiện

Xuân hiệp

GHI CHÚ:

+ Giá đất ở vị trí 1 áp dụng cho 2 dãy nhà đối diện nhà lồng chợ

+ Giá đất ở vị trí 2 tính cho khu vực khác thuộc chợ nhưng kém thuận lợi hơn so vị trí 1

2/ Giá đất thổ cư các chợ xã còn lại: (chưa được phân loại)

- Tính chung một mức giá là: 40.000đ /m2

(tính cho đất thổ cư đối diện với sân hoặc nhà lồng chợ)

3/ Giá đất thổ cư nông thôn: 22.000đ/m2

- Tính cho đất thổ cư còn lại ngoài đất thổ cư đã quy định trong các bảng giá thuộc Thị xã Vĩnh Long, các thị trấn, chợ xã, các trục giao thông chính, đất chuyên dùng

 

PHỤ LỤC 6

GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo quyết định số: 3068/1999/QĐ-UBT ngày 26 tháng 11 năm 1999 của UBND Tỉnh)

l-PHÂN KHU VỰC ĐẤT NÔNG NGHIỆP

1/ Khu vực I:

+ Ở TX Vĩnh long thuộc phạm vi các phường sau đây:

Phường 1, 2, 3, 4, 5, 8, 9.

+ Đất nông nghiệp ven quốc lộ 1A Đoạn từ ngã ba Bắc Mỹ thuận đến cầu đôi.

+ Đất nông nghiệp ven quốc lộ 53 Đoạn từ cầu Ông Me Nhỏ đến kho bạc Huyện Long hồ.

+ Đất nông nghiệp ven các hương lộ của các xã thuộc TXVL.

2/ Khu vực II:

+ Đất nông nghiệp thuộc các xã của TXVL (trừ đất nông nghiệp ven các hương lộ và đất nông nghiệp ven quốc lộ 1A thuộc khu vực I).

+ Đất nông nghiệp ven Tỉnh lộ 31 từ cầu Cái sơn nhỏ đến cầu Cái sơn lớn.

+ Đất nông nghiệp thuộc nội ô Thị trấn các huyện (tính theo ranh giới hành chính). Đối với đất nông nghiệp ven trục giao thông chính của Thị trấn được áp dụng hệ số 1,1 so giá đất cùng khu vực.

+ Đất nông nghiệp ven quốc lộ 80 đi Đồng tháp.

3/ Khu vực III:

+ Đất nông nghiệp ven quốc lộ 1A và quốc lộ 53; 54 (trừ ra 2 Đoạn thuộc khu vực 1 và khu vực Thị trấn).

+ Đất nông nghiệp ven các Tỉnh lộ (trừ Đoạn nằm trong nội ô Thị trấn).

+ Đất nông nghiệp thuộc các xã cù lao.

4/ Khu vực IV:

+ Đất nông nghiệp ven các hương lộ (chủ yếu là đường từ Huyện xuống xã, đường liên xã).

+ Đất nông nghiệp ven các sông lớn thuộc trục giao thông chính của Huyện.

+ Đối với đất nông nghiệp ven các kênh, rạch áp dụng hệ số 0,9 so giá đất trong khu vực.

+ Đất nông nghiệp xung quanh chợ xã, giới hạn trong phạm vi bán kính 500m tính từ chợ xã hoặc nơi nào chưa có chợ xã thì lấy UBND Xã để xác định bán kính.

5/ Khu vực V:

Là đất nông nghiệp còn lại ngoài 4 khu vực nói trên.

 

TIẾP THEO PHỤ LỤC 6:

II - BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEO KHU VỰC
(Ban hành kèm theo quyết định số: 3068/1999/QĐ.UBTngày 26/11/1999 của UBND tỉnh)

HẠNG ĐẤT

KHU VỰC 1 (Hệ số 1)

KHU VỰC 2 (HS 0,8)

KHU VỰC 3 (HS 0,7)

KHU VỰC 4 (HS 0,6)

KHU VỰC 5 (HS 0,5)

Cây hàng năm

cây lâu năm

Cây hàng năm

Cây lâu năm

Cây hàng năm

Cây lâu năm

Cây hàng năm

Cây lâu năm

Cây hàng năm

Cây lâu năm

1

15.000

18.000

12.000

14.400

10.500

12.600

9.000

10.800

7.500

9.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

13.000

15.000

10.400

12.000

9.100

10.500

7.800

9.000

6.500

7.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

10.000

13.000

8.000

10.400

7.000

9.100

6.000

7.800

5.000

6.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

6.000

7.000

4.800

5.600

4.200

4.900

3.600

4.200

3.000

3.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

2.000

3.000

1.600

2.400

1.400

2.100

1.200

1.800

1.000

1.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

1.500

 

1.200

 

1.050

 

900

 

750

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GHI CHÚ: Về xác định vị trí và hạng đất nông nghiệp để áp dụng giá đất theo khu vực

+ Hạng Đất tính theo hạng đất đang chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp

+ Đất trồng cây hàng năm, bao gồm cả đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất ao, đầm, hồ tự đào

+ Đất trồng cây lâu năm bao gồm: đất vườn trồng cây lâu năm, đất chuyên dùng, đất trồng cây ăn quả, cây lây gỗ.

Đối với đất vườn chưa được phân hạng, thì tính theo hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp (đất lúa, màu) trên cùng khu vực tiếp giáp

+ Đất nông nghiệp ven đường giao thông (Quốc lộ, Tỉnh lộ, hương lộ, sông...) là thửa đất có một mặt tiếp giáp với lộ, bờ sông.

 

PHỤ LỤC 7

GIÁ ĐẤT CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo quyết định số: 3068/1999/QĐ-UBT ngày 26 tháng 11 năm 1999 của UBND Tỉnh)

1/ Giá đất chuyên dùng được quy định cho từng cự ly sau.

- Từ hành lang lộ giới vào đến nhỏ hơn 50m áp dụng bằng giá đất thổ cư cùng vị trí.

- Từ 50m đến nhỏ hơn 100m được tính bằng 70% so giá đất mặt tiền.

- Từ 100m đến nhỏ hơn 200m được tính bằng 50% so giá đất mặt tiền

- Từ 200m trở lên áp dụng tương đương giá đất thổ cư cùng vị trí nhưng không thấp hơn 35.000đ/m2.

Điều kiện áp dụng giá theo cự ly như trên chỉ tính cho 1 thửa đất của 1 chủ sử dụng.

2/ Trường hợp thửa đất chuyên dùng không tiếp giáp mặt tiền lộ mà chỉ có con đường vào độc lập thì giá đất được tính bằng 80% của giá đất theo cự ly như quy định ở điểm 1 nói trên.

3/ Đất sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất gạch ngói, đồ gốm sử dụng bảng giá đất nông nghiệp đối với cây hàng năm trên địa bàn.

4/ Đối với đất chuyên dùng thuộc khu công nghiệp tập trung được qui hoạch và đầu tư cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh, giá đất sẽ do UBND Tỉnh quy định riêng không áp dụng theo bảng giá nầy.

5/ Về đối tượng áp dụng giá đất chuyên dùng:

Giá đất chuyên dùng áp dụng cho các đối tượng sau đây:

- Đất xây dựng các trụ sở cơ quan, Trường học, bệnh viện, sân bóng, công viên, nhà kho...của các cơ quan hành chánh sự nghiệp (Kể cả cơ quan của Đảng và đoàn thể) Công ty, nhà máy, xí nghiệp, doanh nghiệp tư nhân kể cả nơi đặt văn phòng giao dịch (Không phân biệt thành phần kinh tế).

- Đất chuyên dùng khác theo quy định của luật đất đai.

 

PHỤ LỤC 8:

GIÁ ĐẤT THỔ CƯ (ĐẤT Ở) THỊ TRẤN CÁC HUYỆN
(Ban hành kèm theo quyết định số: 3068/1999/QĐ-UBT ngày 26 tháng 11 năm 1999 của UBND Tỉnh)

I/- BẢNG GIÁ ĐẤT THỔ CƯ

THỊ TRẤN TRÀ ÔN

ĐVT: 1.000đ/m2

TT

TÊN ĐƯỜNG, KHU VỰC

GIỚI HẠN

ĐƠN GIÁ

1

- Gia long

- Từ đầu đường đến giáp Phan Thanh Giản.

1.200

 

 

- Đoạn còn lại

400

 

 

- Khu C

700

 

 

- Khu bờ kè (cũ)

600

2

- Lê Lợi

- Trọn đường

600

3

- Trương Vĩnh ký

- Trọn đường

800

4

- Lê Văn Duyệt

- Trọn đường

500

5

- Phan Thanh Giản

- Trọn đường

500

6

- Thống chế

- Từ đầu đường đến hết bến xe

400

 

 

- Đoạn còn lại

120

 

 

 

 

7

- Trưng Trắc

- Trọn đường

200

8

- Trưng Nhị

- Trọn đường

200

9

- Võ Tánh

- Từ giáp Gia Long đến XN nước đá.

200

 

 

- Đoạn còn lại

110

10

- Đồ Chiểu

- Trọn đường

350

11

- Quang Trung

- Trọn đường

300

 

 

 

 

12

- Đốc phủ Yên

- Từ Gia long (nối dài) đến Trưng nhị.

300

 

 

- Từ Võ Tánh -19/5

200

13

- Khu 10B

- Từ bến phà đến tỉnh lộ 38

200

14

- Khu A + 10A

- Lộ bang trang.

120

15

- Đốc Phủ Chỉ

- Trọn đường

300

16

- Các hẻm còn lại của Thị trấn

- Trọn đường

40

17

-Đất thổ cư còn lại của Thị Trấn

-Thuộc ranh giới hành chánh

26

 

II/- BẢNG GIÁ ĐẤT THỔ CƯ

THỊ TRẤN TAM BÌNH

ĐVT: 1000.đ/m2

TT

TÊN ĐƯỜNG, KHU VỰC

GIỚI HẠN

ĐƠN GIÁ

1

- Đường Võ Tấn Đức

- Bệnh viện mới -hết UBND Huyện

300

 

 

- UBND Huyện đến giáp ngã ba lương thực (bến đò nhà thờ)

800

 

 

- Ngã ba lương thực đến ngã ba chợ mới.

700

 

 

- Đoạn còn lại

300

2

- Đường Đồng Khởi

- Trọn đường

300

3

- Đường thống nhất

- Trọn đường

200

4

- Lộ mới (thuộc khóm 1)

- Bên phải (CA, BĐ)

200

 

 

- Bên trái.

300

5

- Hai dãy phố chợ

…………………………………………

600

6

- Hai dãy phố cửa hàng bách hóa cũ

…………………………………………

400

7

- Khu chợ mới

…………………………………………

800

8

- Lộ tắt (Ông Đốc)

- Từ bệnh viện-Cầu Mỹ phú

100

9

- Các con đường còn lại của Thị trấn.

…………………………………………

80

10

- Đất thổ cư còn lại của Thị trấn

- Thuộc ranh giới hành chánh.

26

 

III/- BẢNG GIÁ ĐẤT THỔ CƯ

THỊ TRẤN VŨNG LIÊM

ĐVT: 1000.đ/m2

TT

TÊN ĐƯỜNG, KHU VỰC

GIỚI HẠN

ĐƠN GIÁ

1

- Khu vực chợ

 

 

 

+ Vị trí 1

- Dãy phố lầu dọc chợ

600

 

+ Vị trí 2

- Dãy phố ngang đầu chợ

400

 

+ Vị trí 3

- Dãy phố cuối chợ

150

2

- Từ Phòng địa chính đến hết Phòng giáo dục.

- Phía đối diện đến hết bến xe

200

3

- Từ Phòng giáo dục đến giáp QL 53.

……………………………………

150

4

- Từ Phòng nông nghiệp cũ đến Cầu Công Xi Heo.

- Ngang đội thi hành án

200

5

- Cầu Công Xi Heo đến ngã ba Trung tín.

……………………………………

50

6

- Từ chùa Ông Bổn đến cầu Hội Đồng Nhâm.

……………………………………

100

7

- Giáp Tỉnh lộ 31-Cầu Tám Thìn.

……………………………………

200

8

- Cầu Tám Thìn-giáp bờ lũy

……………………………………

50

9

- Lô 2

……………………………………

50

10

- Hẻm Trường Mẫu giáo- giáp Bến xe

-Mặt hậu Tỉnh lộ 31

100

11

- Các con đường còn lại của Thị Trấn.

……………………………………

30

12

-Đất thổ cư còn lại của Thị Trấn

-Thuộc ranh giới hành chánh

26

 

IV/- BẢNG GIÁ ĐẤT THỔ CƯ

THỊ TRẤN LONG HỒ

ĐVT: 1.000đ/m2

TT

TÊN ĐƯỜNG, KHU VỰC

GIỚI HẠN

ĐƠN GIÁ

1

- Cổng UBH -Khu văn hóa

- Thuộc quốc lộ 53

600

2

- Trung tâm chợ

- Từ QL53 đến hẻm số 3, từ đường số 3 đến giáp QL 53

600

3

- Cổng UBH đến Kho bạc

- Quốc lộ 53

200

4

- Kho bạc -Cống đất méo

- Quốc lộ 53

100

5

- Khu văn hóa đến khu nhà ở ngân hàng

- Quốc lộ 53

200

6

- Khu nhà ở NH -ranh xã Long an.

- Quốc lộ 53

50

7

- Trường Mẫu giáo đến cầu Hòa tịnh.

……………………………………

100

8

- Cầu ngã tư đến bến đò kinh mới

……………………………………

100

9

- Bến đò đến Cầu kinh mới

……………………………………

50

10

- Khu vực chợ mới

- Chưa XD

200

11

- Các con đường còn lại của trung tâm thị trấn.

- Thuộc khóm 1

100

12

- QL 53 đến cầu kinh mới

……………………………………

60

13

- Bến xe đến cầu Hòa tịnh

- Từ giáp Quốc lộ 53

150

14

- Cầu ngã tư đến rạch Soái

- Rạch soái vào 100m

100

15

-Đất thổ cư còn lại của Thị trấn

- Tính theo ranh giới hành chánh.

26

 

V/- BẢNG GIÁ ĐẤT THỔ CƯ

THỊ TRẤN MANG THÍT

ĐVT: 1.000đ/m2

TT

TÊN ĐƯỜNG, KHU VỰC

GIỚI HẠN

ĐƠN GIÁ

1

- Khu chợ trung tâm

- Chợ cá đến Chùa Ông

600

2

- Chợ cá - chùa Ông

………………………………

200

3

- Chùa Ông - cầu số 9

- Cặp sông

200

4

- Cầu số 9 - ngã tư chợ.

………………………………

700

5

- Phòng Giáo Dục -Kho Lương thực

- Thuộc Tỉnh lộ 32

500

6

- Chi cục thuế-sông Cái nhum

………………………………

300

7

- Ngã tư chợ - bến đò cũ

………………………………

800

8

- Cầu số 8-Cầu số 9

………………………………

200

9

- Hẻm Quang Mỹ

………………………………

130

10

- Tỉnh lộ 32 nối dài.

- Cầu số 9-Trường THBT

600

11

- Ngã tư Bưu điện - Bảo hiểm XH.

………………………………

500

12

- Bảo hiểm XH - đến ngã tư

- Ngã tư U minh

500

13

- Đoạn số 1

………………………………

400

 

- Đoạn số 2

………………………………

400

 

- Đoạn số 3

………………………………………

400

 

- Đoạn số 4

………………………………

400

14

- Ngã tư chợ đến hết Phòng giáo dục.

………………………………

800

15

- Ngã tư chợ đến giáp ranh UBND Huyện.

- Đường quảng trường

800

16

- Ranh đường quảng trường - Đoạn số 4.

………………………………

600

17

- Đường bến đò ngang.

- Qua Vũng liêm

500

18

- Hẻm y học cổ truyền

………………………………

100

19

- Tỉnh lộ 32 - đến Trung tâm y tế.

- Trung tâm y tế mới

400

20

- Đầu đường số 1-Trung tâm y tế

- Sông Cầu số 9

300

21

- Các con đường còn lại của Thị trấn

- Thuộc khóm 1, 2, 3

100

22

- Đất thổ cư còn lại của Thị trấn

- Thuộc ranh giới Thị trấn

26

 

VI/- BẢNG GIÁ ĐẤT THỔ CƯ

THỊ TRẤN BÌNH MINH

ĐVT: 1000đ/m2

TT

TÊN ĐƯỜNG, KHU VỰC

GIỚI HẠN

ĐƠN GIÁ

1

- Quốc lộ 4 cũ

- Từ QL 1A-hẻm CA cũ

- Hẻm CA - Ngô quyền

600

1.100

2

- Ngô Quyền

- Trọn đường

1.100

3

- Khu dân cư chợ mới

- Khu A

- Khu B

- Khu C

1.100

600

500

4

- Trần Hưng Đạo

- Khu chùa Bà cặp chợ

500

5

- Bình Định

- Trọn đường

500

6

- Phạm Ngũ Lão

- Trọn đường

500

7

- Bạch Đằng

- Trọn đường

700

8

- Quang Trung

- Trọn đường

400

9

- Đường 30/04

- Nghĩa trang

500

10

- Cầu rạch vồn nhỏ -Ngã ba cây me

- Giáp QL 1A

120

11

- Đoạn Ngô Quyền - Phạm Ngũ Lão

…………………………………

600

12

- Cầu Cái vồn lớn - Ngã ba cây me.

- Thuộc QL 1A

200

13

- Ngã ba bắc mới - đến đầu hẻm Hai Lùng.

- Thuộc QL 54

300

14

- Đầu hẻm Hai Lùng đến cầu sắt chợ Bà.

- Thuộc QL 54

700

15

- Hai dãy phố chợ Bà

…………………………………

500

16

- Ngã ba bùng binh xuống bắc mới -giáp bắc cũ vòng lại bùng binh.

…………………………………

300

17

- Ngã ba cây me - ngã ba bùng binh.

- QL1A

400

18

- Các hẻm còn lại khu vực 1

- Thuộc TT Thị trấn

100

19

- Các hẻm còn lại khu vực 2

- Khu vực Chợ Bà

50

20

- Đất thổ cư còn lại của Thị Trấn.

- Theo ranh giới hành chánh

26

 

PHỤ LỤC 9

NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG VỀ ÁP DỤNG GIÁ ĐẤT

1/ Về phạm vi xác định diện tích sử dụng đất thổ cư (Đất ở) để áp dụng giá đất:

- Về đất thổ cư: đất thổ cư được hiểu là đất dùng để XD nhà ở trên đất có nhà ở và các công trình phụ khác phục vụ cho sinh hoạt của gia đình như: Sân phía trước nhà, Nhà vệ sinh, Nhà bếp (nếu độc lập), hồ chứa nước (được đăng ký ở bộ sổ địa chính).

2/ Phạm vi áp dụng các bảng giá đất thổ cư ở Thị xã và Thị trấn:

- Giá quy định trong các bảng giá đất của TXVL và thị trấn huyện là giá của thửa đất thổ cư (đất ở) mặt tiền đường phố.

- Đối với đất thổ cư còn lại quy định trong các bảng giá đất thị xã áp dụng 35.000đ/m2, thị trấn, các xã thuộc thị xã 26.000đ/m2, các xã thuộc huyện 22.000đ/m2 trừ giá đất của các đường phố và các hẻm đã có quy định trong bảng giá.

3/ Các trường hợp được vận dụng giá đất thổ cư:

- Được áp dụng hệ số tăng (+), giảm (-) giá đối với các đường phố có phân khúc và có mức giá khác nhau, cụ thể:

+ Áp dụng hệ số 0,9 đối với thửa đất giáp ranh (chỗ phân khúc) ở Đoạn đường của một con đường có mức giá cao nhất.

+ Áp dụng hệ số 1,1 đối với thửa đất giáp ranh (chỗ phân khúc) ở Đoạn đường của 1 con đường có mức giá thấp nhất.

- Trường hợp một thửa đất nằm ở vị trí của 2 con đường giao nhau (góc ngã ba hoặc ngã tư hoặc hai mặt tiền) thì giá đất được tính theo giá của con đường nào có giá cao nhất./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3068/1999/QĐ.UBT quy định về giá đất do tỉnh Vĩnh Long ban hành

  • Số hiệu: 3068/1999/QĐ.UBT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 26/11/1999
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
  • Người ký: Nguyễn Văn Cương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 26/11/1999
  • Ngày hết hiệu lực: 04/05/2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản