Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3065/QĐ-BNN-TCCB | Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2013 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2014 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Chương trình cải cách hành chính của Bộ giai đoạn 2011-2020 (Quyết định số 135/QĐ-BNN-VP ngày 19/01/2012) và Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2011-2015 (Quyết định số 136/QĐ-BNN-VP ngày 09/01/2012) của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2014. Nội dung Kế hoạch được đăng trên website cải cách hành chính của Bộ theo địa chỉ: www.cchc.mard.gov.vn
Điều 2. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ theo chức năng, nhiệm vụ được giao chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ kế hoạch cải cách hành chính của Bộ và đơn vị, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và đạt hiệu quả.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2014 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3065/QĐ-BNN-TCCB ngày 26/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Năm 2014 là năm đầu tiên thực hiện Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và PTNT. Bộ tiếp tục triển khai thực hiện nhiệm vụ trọng tâm cải cách hành chính trên tất cả các lĩnh vực theo Nghị quyết số 30c/NQ-CP của Chính phủ về Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020 và Chương trình, kế hoạch CCHC của Bộ giai đoạn 2011-2015 đến 2020.
1. Cụ thể hóa chương trình, kế hoạch CCHC của Bộ đề ra cho giai đoạn 2011-2015 đến 2020 góp phần nâng cao hiệu quả, chất lượng trong triển khai nhiệm vụ CCHC của Bộ và các đơn vị.
2. Hoàn thành kế hoạch xây dựng chương trình, đề án, văn bản quy phạm pháp luật năm 2014 của Bộ; tiếp tục xây dựng các dự án luật Thủy lợi, Thủy sản (sửa đổi) và Thú y theo kế hoạch.
3. Đảm bảo kiểm soát chặt chẽ, đơn giản hóa thủ tục hành chính ngay trong quá trình xây dựng văn bản; rà soát thống kê, công bố công khai thủ tục hành chính kịp thời, đúng quy định.
4. Tiếp tục kiện toàn, tổ chức bộ máy của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ theo Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ; củng cố hệ thống tổ chức ngành theo các Nghị định mới của Chính phủ.
5. Tiếp tục triển khai Đề án "Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức" theo Quyết định 1557/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
6. Tăng cường đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao trình độ năng lực cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu thực thi công vụ.
7. Thực hiện kế hoạch tài chính năm đảm bảo hiệu quả; xây dựng, hoàn thiện đồng bộ hệ thống văn bản quy định về quản lý tài chính kế toán lĩnh vực nông nghiệp và PTNT.
8. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, chỉ đạo điều hành của Bộ và các cơ quan đơn vị; thực hiện có hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng ISO của Bộ theo quy định; triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ. Triển khai thí điểm cơ chế hải quan một cửa quốc gia tại Bộ theo Quyết định "48" của Thủ tướng Chính phủ.
9. Tăng cường vai trò lãnh đạo của tổ chức Đảng, thủ trưởng đơn vị, sự phối hợp của tổ chức đoàn thể trong chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ kế hoạch cải cách hành chính; Bộ chỉ số Cải cách hành chính của Bộ được triển khai áp dụng.
II. NHIỆM VỤ CCHC TRỌNG TÂM NĂM 2014
1. Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC:
- Tập trung chỉ đạo tổ chức triển khai, đôn đốc, kiểm tra, giám sát và hướng dẫn các đơn vị trong việc thực hiện nhiệm vụ kế hoạch CCHC năm 2014 đảm bảo chất lượng, đáp ứng yêu cầu, tiến độ, thời gian và hiệu quả.
- Bảo đảm nguồn lực, kinh phí thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm kế hoạch CCHC năm 2014 đạt hiệu quả.
- Đề cao vai trò trách nhiệm của tổ chức Đảng, đoàn thể, thủ trưởng đơn vị trong triển khai thực hiện nhiệm vụ kế hoạch CCHC.
- Tăng cường tổ chức các hoạt động tuyên truyền CCHC bằng nhiều hình thức: trên trang www.cchc.mard.gov.vn, cổng thông tin điện tử của Bộ, trang website của các đơn vị, Báo Nông nghiệp Việt Nam.
2. Cải cách thể chế:
- Triển khai thực hiện kế hoạch xây dựng chương trình, đề án trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và xây dựng văn bản QPPL năm 2014 của Bộ đúng trình tự, quy trình, đáp ứng phù hợp với yêu cầu thực tiễn và thông lệ quốc tế. Trong đó, xây dựng hoàn thiện 03 dự án Luật: Thủy lợi, Thủy sản (sửa đổi) và Thú y, 08 Nghị định, 15 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và 60 Thông tư của Bộ.
- Tập trung rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL theo chuỗi sản phẩm ở tất cả các lĩnh vực còn lại (thủy lợi, lâm nghiệp và các lĩnh vực khác).
3. Cải cách thủ tục hành chính:
Tiếp tục thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính, rà soát, đánh giá, công bố, công khai thủ tục hành chính theo quy định.
4. Cải cách tổ chức bộ máy:
- Rà soát xây dựng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức biên chế của Bộ và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ phù hợp với quy định tại Nghị định số 199/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
- Ban hành Thông tư liên tịch thay thế Thông tư số 61/2008/TTLT-BNN-BNV về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và PTNT; hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện.
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ xây dựng Đề án vị trí việc làm.
5. Về xây dựng và nâng cao chất lượng cán bộ, CCVC:
- Tiếp tục triển khai Quyết định 1557/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức.
- Kiện toàn tập huấn nâng cao chất lượng tham mưu của đội ngũ cán bộ về CCHC và pháp chế ở các đơn vị.
- Nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng, đào tạo công chức theo hướng đổi mới nội dung, chương trình đào tạo bồi dưỡng cán bộ, CCVC đơn vị thuộc Bộ đáp ứng yêu cầu đề án tái cơ cấu ngành.
6. Cải cách tài chính công:
- Rà soát, cập nhật và hoàn thiện đồng bộ hệ thống văn bản quy định về quản lý tài chính kế toán; tập huấn cho cán bộ, CCVC làm công tác tài chính kế toán các đơn vị thuộc Bộ về các quy định mới trong quản lý tài chính.
- Dự toán, phân bổ, cân đối ngân sách nhà nước và quản lý chi tiêu được cải tiến để tạo sự chủ động và tăng cường trách nhiệm của các đơn vị, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm, chống lãng phí; thực hiện cải tiến quy trình giao dự toán cho các đơn vị qua hệ thống TABMIS đảm bảo nhanh chóng, chính xác.
- Tiếp tục thực hiện cơ chế quản lý tài chính đối với các đơn vị thuộc Bộ theo quy định tại các Nghị định số 130/2005/NĐ-CP, số 43/2006/NĐ-CP và số 115/2005/NĐ-CP của Chính phủ.
7. Hiện đại hóa hành chính:
- Nâng cao chất lượng ứng dụng CNTT trong công tác quản lý, chỉ đạo điều hành của Bộ và các đơn vị; hoàn thiện văn phòng điện tử dùng chung của Bộ đảm bảo chất lượng và đáp ứng yêu cầu công việc; nâng cao chất lượng hạ tầng CNTT, chất lượng cổng thông tin điện tử của Bộ và trang website của các đơn vị thuộc Bộ, chuyển chuyên trang CCHC của Bộ sang cổng thông tin điện tử của Bộ.
- Rà soát điều chỉnh phù hợp lộ trình cung cấp DVC trực tuyến của Bộ, ban hành văn bản hướng dẫn về quản lý, cung cấp DVC trực tuyến.
- Triển khai Dự án thí điểm cơ chế hải quan một cửa quốc gia của Bộ. Phối hợp hoàn thiện trình ban hành Thông tư liên tịch giữa Bộ Nông nghiệp và PTNT và Bộ Tài chính hướng dẫn triển khai thí điểm cơ chế hải quan một cửa quốc gia.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH CCHC NĂM 2014
Kế hoạch bao gồm đầy đủ 7 nội dung/lĩnh vực theo quy định, cụ thể: Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính; Cải cách thể chế; Cải cách thủ tục hành chính; Cải cách tổ chức bộ máy; Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Cải cách tài chính công và Hiện đại hóa hành chính.
Nội dung kế hoạch cụ thể được tổng hợp trong bảng tổng hợp Kế hoạch CCHC năm 2014 kèm theo.
- Đề cao trách nhiệm người đứng đầu và trách nhiệm của tổ chức Đảng, đoàn thể, các cấp lãnh đạo trong chỉ đạo điều hành, tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch CCHC năm 2014 của Bộ đảm bảo yêu cầu, chất lượng và hiệu quả; gắn mức độ hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch CCHC với việc đánh giá, phân loại, bình xét thi đua, khen thưởng đối với thủ trưởng, tập thể và cá nhân thuộc các đơn vị.
- Đa dạng hóa hình thức tuyên truyền, phổ biến công tác CCHC thông qua các cuộc họp giao ban, hội nghị triển khai, trên phương tiện thông tin đại chúng, Cổng thông tin điện tử của Bộ, Website của các đơn vị, tài liệu hướng dẫn...
- Tăng cường năng lực cán bộ đầu mối CCHC, bổ sung nguồn nhân lực để bảo đảm các đơn vị thuộc Bộ có cán bộ quản trị CNTT; tăng cường tập huấn kỹ năng, nâng cao kiến thức chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức thực thi nhiệm vụ.
- Đảm bảo kinh phí CCHC thực hiện các nội dung/lĩnh vực, nhiệm vụ, hoạt động CCHC năm 2014 của Bộ và các đơn vị; khuyến khích việc huy động hỗ trợ hợp pháp từ nguồn kinh phí khác, kể cả hỗ trợ từ nguồn ODA.
1. Thủ trưởng các đơn vị:
- Tập trung chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện nội dung/lĩnh vực, nhiệm vụ kế hoạch CCHC năm 2014 của Bộ (nội dung, nhiệm vụ liên quan); đồng thời, lập dự toán chi tiết kinh phí triển khai các nhiệm vụ kế hoạch CCHC năm 2014 và các đề án, dự án (nếu có), trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, thực hiện.
- Các đơn vị trực thuộc Bộ thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ (hàng quý, 6 tháng, năm), báo cáo chuyên đề hoặc đột xuất (nếu có) về tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ kế hoạch CCHC năm 2014 gửi về Bộ (Văn phòng thường trực CCHC) để tổng hợp báo cáo theo quy định.
2. Giao cho các đơn vị:
2.1. Vụ Tổ chức cán bộ:
- Đầu mối tổng hợp theo dõi đôn đốc, kiểm tra, triển khai các nội dung/lĩnh vực, nhiệm vụ kế hoạch CCHC năm 2014 của Bộ (Văn phòng Thường trực cải cách hành chính).
- Tham mưu, chủ trì triển khai nội dung công tác chỉ đạo điều hành, lĩnh vực cải cách tổ chức bộ máy và xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức viên chức, đề xuất thi đua khen thưởng chuyên đề CCHC của Bộ.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện nhiệm vụ đầu mối ISO, dịch vụ công trực tuyến, trực tiếp triển khai Dự án Hải quan một cửa quốc gia theo tiến độ đã xây dựng.
2.2. Vụ Pháp chế: Đầu mối theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực cải cách thể chế và kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ.
2.3. Vụ Tài chính: Đầu mối theo dõi, tổng hợp triển khai các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực cải cách tài chính công của Bộ.
2.4. Vụ KHCN và môi trường:
Đầu mối tham mưu xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin phối hợp với các đơn vị liên quan "Trung tâm Tin học và Thống kê" triển khai thực hiện nhiệm vụ kế hoạch ứng dụng CNTT của Bộ năm 2014 đảm bảo chất lượng, đáp ứng yêu cầu tiến độ và hiệu quả.
2.5. Vụ Kế hoạch:
Tham mưu, đưa nội dung nhiệm vụ CCHC vào trong chương trình, kế hoạch hàng năm, dài hạn của Bộ, ngành.
2.6. Vụ Hợp tác quốc tế: Tham mưu đề xuất dự án ODA phục vụ Chương trình, kế hoạch CCHC của Bộ; trên cơ sở các dự án ODA hiện có đề xuất hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ CCHC của Bộ và các đơn vị.
2.7. Văn phòng Bộ:
Phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện nhiệm vụ hiện đại hóa hành chính theo nhiệm vụ kế hoạch được giao./.
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2014 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
(Kèm theo Quyết định số 3065/BNN-TCCB ngày 26/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Nội dung/Nhiệm vụ | Hoạt động/Sản phẩm | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH: (11 nhiệm vụ, 25 hoạt động/sản phẩm) |
| ||||
1. Xây dựng, ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của Bộ và các đơn vị kịp thời | 1.1. Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của Bộ được ban hành kịp thời, đúng theo quy định | Vụ TCCB (Văn phòng CCHC) | - Các Vụ tham mưu - Trung tâm Tin học và TK - Đơn vị liên quan | Tháng 12/2013 |
|
1.2. Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của các đơn vị thuộc Bộ được ban hành đúng theo quy định | Các đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng CCHC | Tháng 12/2013 |
| |
2. Tổ chức triển khai nhiệm vụ Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 | 2.1. Hội nghị triển khai nhiệm vụ trọng tâm công tác cải cách hành chính của Bộ năm 2014 tổ chức kịp thời | Vụ TCCB (Văn phòng CCHC) | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 01/2014 |
|
2.2. Nhiệm vụ kế hoạch CCHC năm 2014 của các đơn vị được quán triệt, triển khai thực hiện tại các đơn vị kịp thời | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Đơn vị liên quan | Tháng 01/2014 |
| |
2.3. Theo dõi, đôn đốc tình hình triển khai và kết quả thực hiện nhiệm vụ kế hoạch CCHC của Bộ, các đơn vị thuộc Bộ | Vụ TCCB (Văn phòng CCHC) | - Các Vụ tham mưu; Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 1-4/2014 |
| |
2.4. Tổ chức hội nghị chuyên đề, giao ban quý, sơ kết 6 tháng, tổng kết năm CCHC của Bộ | Vụ TCCB (Văn phòng CCHC) | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 1-4/2014 |
| |
3. Thực hiện nâng cao chất lượng báo cáo cải cách hành chính | 3.1. Thực hiện đúng chế độ báo cáo theo quy định của Bộ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ | Vụ TCCB (Văn phòng CCHC) | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 1-4/2014 |
|
3.2. Xây dựng báo cáo CCHC định kỳ, giao ban, chuyên đề đảm bảo nội dung yêu cầu chất lượng và đúng thời hạn. | Vụ TCCB (Văn phòng CCHC) | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 1-4/2014 |
| |
4. Tiếp tục xây dựng, sửa đổi, bổ sung các quy định của Bộ về CCHC để phù hợp, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác CCHC của Bộ | 4.1. Rà soát, sửa đổi, bổ sung Quyết định 1640/QĐ-BNN-VP về quy định thực hiện nhiệm vụ CCHC của Bộ trên cơ sở Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ | Vụ TCCB Văn phòng CCHC | Các đơn vị liên quan | Tháng 3-4/2014 |
|
4.2. Xây dựng, ban hành Quyết định quy định nội dung và định mức chi công tác CCHC thay thế Quyết định số 1102/QĐ-BNN-TC ngày 14/4/2008 của Bộ | Vụ TCCB Văn phòng CCHC | - Vụ Tài chính - VP Bộ - Các đơn vị liên quan | Quý 1-2/2014 |
| |
5. Xây dựng, ban hành, tổ chức triển khai kế hoạch kiểm tra công tác CCHC của Bộ năm 2014 | 5.1. Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC của Bộ được xây dựng và ban hành theo quy định | Vụ TCCB Văn phòng CCHC | Các đơn vị liên quan | Quý 1/2014 |
|
5.2. Tổ chức thực hiện kiểm tra công tác CCHC tại các đơn vị thuộc Bộ (hình thức: tự kiểm tra và kiểm tra trực tiếp) | Vụ TCCB Văn phòng CCHC | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Quý 4/2014 |
| |
6. Xây dựng, triển khai kế hoạch tuyên truyền CCHC của Bộ năm 2014 | 6.1. Kế hoạch tuyên truyền CCHC của Bộ được xây dựng và ban hành theo quy định | Vụ TCCB Văn phòng CCHC | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 01-2/2014 |
|
6.2. Phối hợp với Báo Nông nghiệp VN thực hiện đưa tin, bài về CCHC tại chuyên mục "Cải cách và Phát triển" | Văn phòng CCHC | - Báo Nông nghiệp VN - Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2014 |
| |
6.3. Hoàn thành chuyên trang CCHC trên Cổng thông tin điện tử của Bộ | Văn phòng CCHC | Trung tâm Tin học và TK | Tháng 2/2014 |
| |
6.4. Duy trì hoạt động chuyên trang Website CCHC trên Cổng thông tin điện tử của Bộ | Văn phòng CCHC | Trung tâm Tin học và TK | Quý 1-4/2014 |
| |
7. Tổ chức triển khai áp dụng Bộ chỉ số theo dõi CCHC | 7.1. Triển khai tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của Bộ năm 2014 theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ | Vụ TCCB Văn phòng CCHC | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Quý 1/2014 |
|
7.2. Thực hiện đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của các đơn vị trực thuộc Bộ năm 2014 theo quy định | Khối Tổng cục, khối Cục và khối Cơ quan Bộ | Văn phòng TTCCHC | Quý 4/2014 |
| |
8. Triển khai phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các đơn vị thuộc phạm vi trách nhiệm của Bộ | 8.1. Tổ chức triển khai phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ | Vụ TCCB Văn phòng CCHC | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Theo quy định |
|
9. Đảm bảo đủ kinh phí thực hiện nhiệm vụ kế hoạch CCHC năm 2014 | 9.1. Dự toán kế hoạch kinh phí CCHC năm 2014 của Bộ sớm được phê duyệt thực hiện | Vụ TCCB Văn phòng CCHC | Vụ Tài chính | Quý 1/2014 |
|
9.2. Dự toán kinh phí CCHC năm 2014 của các đơn vị trực thuộc Bộ sớm được phê duyệt thực hiện theo quy định | Các đơn vị trực thuộc Bộ | - Vụ Tài chính - Văn phòng TTCCHC | Quý 1/2014 |
| |
10. Vai trò trách nhiệm của tổ chức đảng, đoàn thể, lãnh đạo Bộ và Thủ trưởng đơn vị đối với công tác CCHC | 10.1. Phối hợp với Đảng ủy Bộ, Công đoàn cơ quan Bộ và Đoàn thanh niên trong chỉ đạo triển khai công tác CCHC năm 2014 của Bộ (thông qua các văn bản, Nghị quyết, nội dung họp, hội nghị...) | - Đảng ủy Bộ, - Công đoàn cơ quan Bộ, - Đoàn thanh niên CSHCM Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý 1-4/2014 |
|
10.2. Thủ trưởng các đơn vị phối hợp chặt chẽ với cấp ủy đảng, Công đoàn và Đoàn thanh niên trong triển khai nhiệm vụ CCHC năm 2014 của đơn vị, Bộ (thông qua các nội dung họp, Nghị quyết, báo cáo, văn bản...) | Tổ chức Đảng, đoàn thể của các đơn vị trực thuộc Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý 1-4/2014 |
| |
11. Xây dựng Kế hoạch CCHC, dự toán kinh phí CCHC năm 2015 | 11.1. Kế hoạch CCHC năm 2015 của Bộ, các đơn vị được xây dựng và ban hành kịp thời, đúng quy định | Vụ TCCB Văn phòng CCHC | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Quý 4/2014 |
|
11.2. Dự toán kinh phí CCHC năm 2015 được lập, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt | Vụ TCCB Văn phòng CCHC | Vụ Tài chính, Vụ Kế hoạch | Quý 2/2014 |
| |
| |||||
1. Triển khai thực hiện Kế hoạch xây dựng chương trình, đề án, văn bản quy phạm pháp luật năm 2014 Bộ phê duyệt. Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện 03 dự án Luật | 1.1. Các Dự thảo Luật tiếp tục được xây dựng theo kế hoạch, trong đó tập trung hoàn thiện xây dựng các dự án Luật: (1) Thủy lợi, (2) Thủy sản (sửa đổi), (3) Thú y theo kế hoạch. | (1) Tổng cục Thủy lợi, (2) Tổng cục Thủy sản (3) Cục Thú y | - Vụ Pháp chế - Các đơn vị liên quan | Trình QH thông qua năm 2015 |
|
1.2. Kế hoạch xây dựng văn bản QPPL năm 2014 của Bộ được triển khai. Trong đó, xây dựng 08 Nghị định, 15 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và 60 Thông tư của Bộ. Các chương trình, đề án được triển khai thực hiện đúng theo kế hoạch của Bộ | Các đơn vị được giao xây dựng đề án, văn bản QPPL năm 2014 của Bộ | Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2014 |
| |
2. Thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | 2.1. Tập trung rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL theo chuỗi sản phẩm các lĩnh vực thủy lợi, lâm nghiệp và các lĩnh vực khác... | Các đơn vị liên quan | Vụ Pháp chế | Quý 1-4/2014 |
|
2.2. Thực hiện hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật của Bộ | Các đơn vị chủ trì xây dựng văn bản | Vụ Pháp chế | Quý 1-4/2014 |
| |
2.3. Xây dựng Thông tư hướng dẫn Nghị định số 16/2013/NĐ-CP rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL | Vụ Pháp chế | Các đơn vị liên quan | Quý 1-2/2014 |
| |
3. Kiểm tra văn bản QPPL do Bộ, ngành khác, địa phương ban hành có liên quan. | 3.1. Kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND, Thông tư của Bộ, các văn bản cá biệt chứa quy phạm thực hiện Nghị định 40/2010/NĐ-CP quy định về kiểm tra và xử lý văn bản QPPL. | Vụ Pháp chế | Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2014 |
|
4. Tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ | 4.1. Tổ chức các hội nghị, tập huấn, bồi dưỡng tuyên truyền phổ biến pháp luật ngành Nông nghiệp và PTNT | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý 1-4/2014 |
|
4.2. Biên soạn tài liệu: sách hỏi đáp, tờ gấp tìm hiểu pháp luật về lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn | Vụ Pháp chế | Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2014 |
| |
5. Thực hiện công tác kiểm tra, theo dõi, thi hành pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ | 5.1. Hướng dẫn, tập huấn nghiệp vụ, kiểm tra, theo dõi thực hiện pháp luật | Vụ Pháp chế | Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2014 |
|
5.2. Tổ chức kiểm tra theo dõi thi hành pháp luật một số lĩnh vực: Thú y, thuốc BVTV, vật tư phân bón, thủy sản, kiểm lâm, QLCL... | Vụ Pháp chế | Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2014 |
| |
6. Nâng cao chất lượng công tác xây dựng văn bản, văn bản quy phạm pháp luật và thẩm định văn bản quy phạm pháp luật | 6.1. Thực hiện thẩm định các nội dung về TTHC đối với các văn bản QPPL có chứa quy định về TTHC theo đúng trình tự, quy định. | Vụ Pháp chế | Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2014 |
|
6.2. Tập huấn nghiệp vụ trình, thủ tục soạn thảo ban hành văn bản QPPL trong lĩnh vực nông nghiệp và PTNT cho công chức làm công tác pháp chế, công chức tham gia xây dựng văn bản QPPL các đơn vị trực thuộc Bộ | Vụ Pháp chế | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Quý 1-2/2014 |
| |
7. Thanh tra việc thực hiện chính sách pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ | 7.1. Kế hoạch thanh tra năm 2014 của Bộ được xây dựng, ban hành kịp thời, đúng quy định | Thanh tra Bộ, Thanh tra (Tổng cục, Cục) | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Trước tháng 01/2014 |
|
7.2. Tổ chức thực hiện thanh tra năm 2014 theo kế hoạch của Bộ phê duyệt | Thanh tra Bộ, Thanh tra (Tổng cục, Cục) | Các đơn vị được thanh tra | Quý 1-4/2014 |
| |
| |||||
1. Xây dựng, ban hành kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 của Bộ và các đơn vị kịp thời | 1.1. Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 của Bộ, các đơn vị được ban hành kịp thời, đúng theo quy định | Vụ Pháp chế | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Trước tháng 01/2014 |
|
2. Triển khai nhiệm vụ kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 | 2.1. Theo dõi, đôn đốc tình hình triển khai và kết quả thực hiện nhiệm vụ kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2014 của Bộ, các đơn vị theo quy định | Vụ Pháp chế | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Quý 1-4/2014 |
|
2.2. Tổ chức giao ban định kỳ, họp chuyên đề kiểm soát TTHC theo quy định | Vụ Pháp chế | Các đơn vị trực thuộc | Quý 1-4/2014 |
| |
2.3. Tập huấn, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về kiểm soát TTHC cho các đơn vị thuộc Bộ | Vụ Pháp chế | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Quý 1-4/2014 |
| |
2.4. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất theo yêu cầu, quy định. | Vụ Pháp chế | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Quý 1-4/2014 |
| |
3. Thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính | 3.1. Rà soát, đơn giản hóa các thủ tục hành chính theo quy định | Các đơn vị có TTHC | Vụ TCCB, Vụ Pháp chế, Thanh tra Bộ | Quý 1-4/2014 |
|
IV. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY: (4 nhiệm vụ, 9 hoạt động/sản phẩm) |
| ||||
1. Triển khai Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức biên chế của Bộ Nông nghiệp và PTNT. | 1.1. Rà soát, trình Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức biên chế của 03 Tổng cục: Lâm nghiệp, Thủy lợi và Thủy sản | Tổng cục Lâm nghiệp, Thủy lợi và Thủy sản | Vụ TCCB | Quý 1/2014 |
|
1.2. Rà soát, trình Bộ trưởng ban hành các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức biên chế của các đơn vị trực thuộc Bộ phù hợp với Nghị định số "199" | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Vụ TCCB | Quý 1/2014 |
| |
1.3. Rà soát các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định thay thế Quyết định "214" | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Vụ TCCB | Quý 1-2/2014 |
| |
2. Tiếp tục kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy quản lý nhà nước ngành Nông nghiệp và PTNT ở địa phương | 2.1. Thông tư liên tịch thay thế Thông tư số "61" quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức biên chế của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, huyện và nhiệm vụ quản lý của UBND cấp xã về nông nghiệp và PTNT sớm được ban hành | Vụ TCCB | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý 2/2014 |
|
2.2. Hướng dẫn các địa phương triển khai Thông tư liên tịch thay thế Thông tư số "61" | Vụ TCCB | Các đơn vị liên quan | Quý 2-4/2014 |
| |
3. Triển khai xây dựng Đề án vị trí việc làm tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ | 3.1. Văn bản hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ xây dựng Đề án vị trí việc làm gắn với cơ cấu ngạch công chức | Vụ TCCB | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Quý 1-2/2014 |
|
3.2. Tổ chức Hội nghị hướng dẫn, hỗ trợ các đơn vị thuộc Bộ về xây dựng Đề án vị trí việc làm... | Vụ TCCB | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 1-4/2014 |
| |
3.3. Đề án vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ được thẩm định trình Bộ Nội vụ phê duyệt | Vụ TCCB | Vụ Tổ chức biên chế Bộ Nội vụ | Quý 1-4/2014 |
| |
4. Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn, chức danh ngạch CCVC | 4.1. Ban hành thông tư hướng dẫn tiêu chuẩn nghiệp vụ các chức danh ngạch CCVC | Vụ TCCB | Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2014 |
|
V. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CBCCVC: (1 nhiệm vụ, 3 hoạt động/sản phẩm) |
| ||||
1. Tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án "Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức" theo Quyết định số 1557/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể hóa Nghị quyết "638" của Ban Cán sự Đảng Bộ | 1.1. Hướng dẫn đôn đốc triển khai các văn bản (quy định, quy chế...) đã được xây dựng liên quan triển khai Nghị quyết "638" của BCS Đảng Bộ về tuyển dụng, đào tạo... | Vụ TCCB | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 1-4/2014 |
|
1.2. Tiếp tục nâng cao xây dựng cụ thể hóa Nghị quyết "638" của BCS Đảng Bộ: - Xây dựng, ban hành Quy chế đánh giá người đứng đầu cơ quan, đơn vị. - Xây dựng quy định đánh giá kết quả công việc của công chức, viên chức. | Vụ TCCB | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 1-4/2014 Quý 3/2014 |
| |
1.3. Tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ, CCVC | Trường cán bộ quản lý I, II | - Vụ TCCB - Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 1-4/2014 |
| |
VI. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG: (4 nhiệm vụ, 8 hoạt động/sản phẩm) |
| ||||
1. Rà soát, cập nhật và hoàn thiện đồng bộ hệ thống văn bản quy định về quản lý tài chính kế toán | 1.1. Tiếp tục rà soát, ban hành mới, hoặc sửa đổi, bổ sung các quy định về quản lý tài chính đối với các đơn vị thuộc Bộ quản lý đảm bảo phù hợp với quy định hiện hành | Vụ Tài chính | Vụ Pháp chế | Quý 1-4/2014 |
|
1.2. Tập huấn cho cán bộ, CCVC làm công tác tài chính kế toán các đơn vị thuộc Bộ về các quy định mới trong quản lý tài chính | Vụ Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ | Quý 2-3/2014 |
| |
2. Công tác quản lý, xét duyệt quyết toán đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp được thực hiện kịp thời | 2.1. Thực hiện công tác xét duyệt quyết toán đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp đảm bảo tiến độ kế hoạch, kịp thời và đúng quy định hiện hành. | Vụ Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ | Quý 1-4/2014 |
|
3. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý tài chính công | 3.1. Sử dụng hiệu quả các phần mềm về quản lý tài sản và quản lý ngân sách nhà nước đã được đầu tư. | Vụ Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ | Quý 1-4/2014 |
|
3.2. Thực hiện cải tiến quy trình giao dự toán cho các đơn vị qua hệ thống TABMIS đảm bảo nhanh chóng, chính xác | Vụ Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ | Quý 1-2/2014 |
| |
4. Tiếp tục thực hiện cơ chế quản lý tài chính đối với các đơn vị thuộc Bộ theo quy định tại các Nghị định số "130", "43" và "115" của Chính phủ | 4.1. Tiếp tục thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính tại cơ quan hành chính (Nghị định số 130/2005/NĐ-CP) | Vụ Tài chính | Các cơ quan đơn vị liên quan | Quý 1-4/2013 |
|
4.2. Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập (Nghị định số 43/2006/NĐ-CP) | Vụ Tài chính | Các cơ quan đơn vị liên quan | Quý 1-4/2013 |
| |
4.3. Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm tại các tổ chức khoa học và công nghệ công lập (Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 115/2005/NĐ-CP) | Vụ Tài chính | Các cơ quan đơn vị liên quan | Quý 1-4/2013 |
| |
VII. HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH: (7 nhiệm vụ, 24 hoạt động/sản phẩm) |
| ||||
1. Nâng cao chất lượng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, chỉ đạo Điều hành của Bộ và các đơn vị | 1.1. Hoàn thiện văn phòng điện tử dùng chung của Bộ đảm bảo chất lượng và đáp ứng yêu cầu công việc | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ | Quý 1-4/2014 |
|
1.2. Tiếp tục nâng cao chất lượng hạ tầng công nghệ thông tin, thường xuyên bảo trì hạ tầng hệ thống mạng của Bộ đảm bảo hoạt động thông suốt, hiệu quả. | Trung tâm Tin học và Thống kê | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Quý 1-4/2014 |
| |
1.3. Mở rộng đường truyền tốc độ cao cho mạng WAN của Bộ | Trung tâm Tin học và TK | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 1-4/2014 |
| |
1.4. Đảm bảo an ninh, an toàn mạng, dữ liệu hệ thống mạng. | Trung tâm Tin học và TK | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 1-4/2014 |
| |
1.5. Phát triển và quản lý sử dụng có hiệu quả hệ thống thư điện tử. | Trung tâm Tin học và TK | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 1-4/2014 |
| |
1.6. Điều tra, đánh giá, xếp hạng ICT-index mức độ sẵn sàng ứng dụng CNTT của ngành nông nghiệp và PTNT/Báo cáo đánh giá. | Trung tâm Tin học và TK | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 1-4/2014 |
| |
2. Nâng cao chất lượng Cổng thông tin điện tử của Bộ và Trang Website của các đơn vị thuộc Bộ luôn được duy trì hoạt động, đảm bảo yêu cầu chất lượng theo quy định | 2.1. Cập nhật kịp thời thông tin chỉ đạo điều hành, văn bản pháp luật, tin tức lên Cổng thông tin điện tử của Bộ, chuyển chuyên trang CCHC sang Cổng thông tin điện tử của Bộ | Trung tâm Tin học và TK | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 1-4/2014 |
|
2.2. Trang Website của các đơn vị được nâng cấp, duy trì hoạt động; thường xuyên cập nhật thông tin và đảm bảo kết nối thông suốt với Cổng thông tin điện tử của Bộ. | Các cơ quan đơn vị thuộc Bộ | Trung tâm Tin học và TK | Quý 1-4/2014 |
| |
2.3. Phối hợp trả lời các câu hỏi trên mục hỏi đáp của Cổng thông tin điện tử của Bộ | Các Tổng cục, Cục, Vụ | Trung tâm Tin học và TK | Quý 1-4/2014 |
| |
2.4. Thực hiện lấy ý kiến Dự thảo văn bản pháp luật trên Cổng thông tin điện tử của Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Trung tâm Tin học và TK | Quý 1-4/2014 |
| |
3. Nâng cao kiến thức ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức | 3.1. Tập huấn kỹ năng ứng dụng CNTT cho cán bộ, CCVC các đơn vị trực thuộc Bộ | Văn phòng Bộ | Các đơn vị liên quan | Quý 3-4/2014 |
|
4. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ, các đơn vị thuộc Bộ. | 4.1. Rà soát điều chỉnh lộ trình cung cấp DVC trực tuyến của Bộ cho phù hợp | Vụ TCCB Văn phòng CCHC | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Quý 1-4/2014 |
|
4.2. Phối hợp ban hành văn bản hướng dẫn các đơn vị về quản lý, cung cấp dịch vụ công trực tuyến | Vụ TCCB Văn phòng CCHC | Trung tâm Tin học và TK, Vụ Tài chính, Vụ KHCN và MT | Quý 1-4/2014 |
| |
4.3. Thực hiện cung cấp DVC trực tuyến mức độ 2 đạt chuẩn theo quy định đối với các TTHC hiện hành thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ trên Cổng TTĐT của Bộ, Trang Website của các đơn vị | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Trung tâm Tin học và TK | Quý 1-2/2014 |
| |
4.4. Triển khai cung cấp DVC trực tuyến mức độ 3 tại Bộ và các đơn vị theo lộ trình đã được phê duyệt | Vụ TCCB Văn phòng CCHC | Các Vụ tham mưu Trung tâm Tin học và TK | Quý 1-2/2014 |
| |
5. Duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2008 trong hoạt động thực hiện chức năng QLNN và giải quyết TTHC của Bộ. | 5.1. Thực hiện duy trì hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam TCVN IS0 9001:2008, thường xuyên cải tiến để hệ thống hoạt động hiệu quả | - Khối cơ quan Bộ - Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Văn phòng CCHC | Quý 1-4/2014 |
|
5.2. Xây dựng Mục tiêu chính sách chất lượng của đơn vị năm 2014 | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Văn phòng CCHC | Tháng 1/2014 |
| |
5.3. Tổ chức đánh giá nội bộ 01 lần/năm | Các đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng CCHC | Quý 2-4/2014 |
| |
5.4. Tổ chức đánh giá giám sát định kỳ 01 lần/năm | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Văn phòng CCHC | Quý 3-4/2014 |
| |
5.6. Cử cán bộ, CCVC tham gia các lớp đào tạo, tập huấn đánh giá viên, đánh giá viên trưởng ISO | Vụ TCCB Văn phòng CCHC | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Quý 2-4/2014 |
| |
5.7. Thực hiện việc mở rộng, thu hẹp, điều chỉnh phạm vi áp dụng hệ thống được xem xét, xác nhận trong quá trình đánh giá | - Khối cơ quan Bộ - Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | VP Bộ Tổ chức đánh giá | Quý 1-4/2014 |
| |
6. Triển khai thí điểm cơ chế hải quan một cửa quốc gia tại Bộ | 6.1. Xây dựng, phê duyệt, tổ chức triển khai thực hiện dự án "Triển khai thí điểm cơ chế hải quan một cửa quốc gia tại Bộ Nông nghiệp và PTNT | Vụ TCCB Văn phòng CCHC | - Tổng cục Hải quan, Đơn vị tư vấn, Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2014 |
|
6.2. Phối hợp hoàn thiện trình ban hành Thông tư liên tịch Bộ Nông nghiệp và PTNT và Bộ Tài chính hướng dẫn triển khai thí điểm cơ chế hải quan một cửa quốc gia | Tổng cục Hải quan Bộ Tài chính | - Vụ TCCB - Vụ Pháp chế - Các đơn vị liên quan | Quý 1/2014 |
| |
7. Hiện đại hóa công sở | 7.1. Tổ chức triển khai nâng cấp trang thiết bị làm việc, trụ sở cơ quan Bộ và các đơn vị theo kế hoạch được duyệt. | Văn phòng Bộ | Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2014 |
|
- 1Báo cáo 3357/BC-BNN-TCCB công tác cải cách hành chính quý 3, nhiệm vụ công tác quý 4/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Quyết định 2428/QĐ-BTP về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ nhằm xác định Chỉ số cải cách hành chính trong Quý IV năm 2013 của Bộ Tư pháp
- 3Báo cáo 3350/BC-BNV năm 2013 tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính và cải cách chế độ công vụ, công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Báo cáo 3804/BC-BNN-TCCB kết quả triển khai công tác cải cách hành chính năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 5Công văn 5694/BNN-TCCB năm 2013 đánh giá chấm điểm kết quả cải cách hành chính của đơn vị năm 2013 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quyết định 07/QĐ-BTC về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của Bộ Tài chính
- 7Quyết định 588/QĐ-UBDT năm 2013 về Kế hoạch cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2013 -2015
- 1Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 2Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 3Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 5Thông tư liên tịch 61/2008/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 6Nghị định 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 7Nghị định 40/2010/NĐ-CP về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật
- 8Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 9Quyết định 1102/QĐ-BNN-TC năm 2008 quy định nội dung và định mức chi cho công tác cải cách hành chính do Bộ trưởng Bộ Nông nghịêp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Quyết định 1640/QĐ-BNN-VP năm 2008 Quy định về tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị định 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
- 14Quyết định 135/QĐ-BNN-VP năm 2012 về Chương trình cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2011-2020
- 15Báo cáo 3357/BC-BNN-TCCB công tác cải cách hành chính quý 3, nhiệm vụ công tác quý 4/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 16Quyết định 2428/QĐ-BTP về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ nhằm xác định Chỉ số cải cách hành chính trong Quý IV năm 2013 của Bộ Tư pháp
- 17Báo cáo 3350/BC-BNV năm 2013 tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính và cải cách chế độ công vụ, công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 18Báo cáo 3804/BC-BNN-TCCB kết quả triển khai công tác cải cách hành chính năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 19Nghị định 199/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 20Công văn 5694/BNN-TCCB năm 2013 đánh giá chấm điểm kết quả cải cách hành chính của đơn vị năm 2013 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 21Quyết định 07/QĐ-BTC về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của Bộ Tài chính
- 22Quyết định 136/QĐ-BNN-VP năm 2012 về Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2011-2015
- 23Quyết định 588/QĐ-UBDT năm 2013 về Kế hoạch cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2013 -2015
Quyết định 3065/QĐ-BNN-TCCB năm 2013 Kế hoạch cải cách hành chính 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Số hiệu: 3065/QĐ-BNN-TCCB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/12/2013
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Vũ Văn Tám
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra