- 1Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Nghị định 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Quyết định 2351/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1241/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chương trình quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3036/QĐ-BNN-TCCB | Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2011 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2351/QĐ-TTg ngày 24/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 1241/QĐ-TTg ngày 22/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2015;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Kế hoạch hành động về Bình đẳng giới giai đoạn 2011-2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ tổ chức cán bộ, Trưởng Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI GIAI ĐOẠN 2011-2015 CỦA BỘ NN VÀ PTNT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3036/BNN-TCCB ngày 12/12/2011 của Bộ trưởng Bộ NN và PTNT)
I. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
Nhằm thực hiện các quyền lợi hợp pháp của lao động nữ, bảo đảm quyền bình đẳng của phụ nữ về cơ hội, sự tham gia và thụ hưởng trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
II. MỤC TIÊU CỤ THỂ
Mục tiêu 1: Thực hiện các quyền bình đẳng của phụ nữ trong lĩnh vực lao động, việc làm.
Các chỉ tiêu:
- Tỷ lệ nữ công chức, viên chức được tuyển dụng mới chiếm từ 40% trở lên.
- Tỷ lệ nữ công chức, viên chức chiếm 35% trong tổng số công chức, viên chức.
Mục tiêu 2: Thực hiện các quyền bình đẳng của phụ nữ trong đào tạo và bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ:
Các chỉ tiêu:
- Tỷ lệ nữ công chức, viên chức được đào tạo sau đại học hàng năm đạt từ 35% trở lên.
- Tỷ lệ nữ công chức, viên chức được tham gia các lớp bồi dưỡng chính trị, chuyên môn nghiệp vụ, tin học, ngoại ngữ.... (dài hạn và ngắn hạn) phù hợp với yêu cầu tiêu chuẩn, chức danh: từ 40% trở lên.
Mục tiêu 3: Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của phụ nữ trên các lĩnh vực để tăng số phụ nữ được bầu và tham gia lãnh đạo các cấp.
Các chỉ tiêu:
- Tỷ lệ nữ tham gia các cấp ủy Đảng: từ 15% trở lên.
- Tỷ lệ các cơ quan, đơn vị có cán bộ nữ tham gia lãnh đạo đơn vị: từ 30% trở lên.
- Tỷ lệ nữ là cán bộ lãnh đạo cấp phòng: 15% trở lên.
- Tỷ lệ nữ là cán bộ lãnh đạo cấp Vụ: 10% trở lên.
- Tỷ lệ nữ tham gia trong BCH Công đoàn: từ 30% trở lên
- Tỷ lệ nữ tham gia trong BCH Đoàn TNCS HCM: từ 30% trở lên.
- Tỷ lệ nữ quy hoạch cán bộ lãnh đạo cấp Vụ và tương đương: 15% trở lên.
- Tỷ lệ nữ quy hoạch cán bộ lãnh đạo cấp phòng: 20% trở lên.
Mục tiêu 4: Thực hiện quyền bình đẳng của phụ nữ trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe:
Các chỉ tiêu:
- 100 % nữ công chức, viên chức và người lao động thuộc Bộ được tiếp cận các dịch vụ y tế.
- 100% nữ cán bộ, công chức và người lao động thuộc Bộ được khám sức khỏe định kỳ hàng năm.
Mục tiêu 5: Tăng cường năng lực hoạt động công tác bình đẳng giới
Các chỉ tiêu:
- 100% cán bộ, công chức, viên chức làm công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ, cán bộ tham mưu hoạch định chính sách và cán bộ làm công tác pháp chế ở các Vụ, Tổng Cục, Cục thuộc Bộ được tập huấn kiến thức, huấn luyện về kỹ năng hoạt động bình đẳng giới.
- 100% lãnh đạo đơn vị và các đoàn thể được nâng cao nhận thức về bình đẳng giới.
III. CÁC GIẢI PHÁP
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra của các cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp đối với công tác bình đẳng giới. Nâng cao trách nhiệm và vai trò của Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ. Có cơ chế kiểm tra, giám sát thực hiện lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong các văn bản quy phạm pháp luật, trong tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch hoạt động của các đơn vị; Người lãnh đạo phải chủ động quan tâm và tạo mọi điều kiện để đội ngũ cán bộ, công chức nữ phát huy được vai trò, vị thế của mình; phải coi chỉ tiêu về bình đẳng giới của đơn vị là một tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người lãnh đạo.
2. Thực hiện bình đẳng giới trong chính sách phát triển nguồn nhân lực, trong công tác tổ chức cán bộ cần cơ cấu hợp lý công chức, viên chức nữ tham gia lãnh đạo quản lý ở các đơn vị có tỷ lệ nữ cao. Thực hiện các biện pháp nâng cao nhận thức về bình đẳng giới và tăng cường trang bị nhận thức về giới, lồng ghép giới cho đội ngũ lãnh đạo các cấp.
3. Quan tâm đến công tác cán bộ nữ từ tuyển dụng, quy hoạch đến bổ nhiệm, đặc biệt là quy hoạch và bổ nhiệm cán bộ nữ cấp phòng ở từng đơn vị. Khi rà soát, phân loại cần có sự phân tách về giới để có những đánh giá, chỉ báo riêng, qua đó đề ra các biện pháp thích hợp để đạt được các chỉ tiêu về giới theo hướng tăng tỷ lệ công chức, viên chức nữ ở tất cả các lĩnh vực, vị trí công tác, đặc biệt là các vị trí cán bộ chủ chốt.
4. Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức về bình đẳng giới trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.
5. Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ nữ. Trong các kế hoạch đào tạo cần cụ thể hóa các tỷ lệ nữ cán bộ, công chức, viên chức.
6. Tăng cường giao lưu chia sẻ kinh nghiệm, mở rộng hợp tác quốc tế, tận dụng tối đa mọi nguồn kinh phí, nguồn tài trợ và có chính sách, chế độ thích hợp, tạo điều kiện để khuyến khích cán bộ nữ tự học tập, nghiên cứu nâng cao trình độ.
7. Tăng cường lồng ghép nội dung bình đẳng giới trong thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia nói chung và các chương trình, dự án, kế hoạch hoạt động của Bộ và của các đơn vị.
8. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách bình đẳng giới trong các đơn vị trực thuộc và toàn ngành.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ Bộ
1.1. Phối hợp với Văn phòng Ủy ban quốc gia Vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam trong việc thực hiện Chiến lược quốc gia về Bình đẳng giới.
1.2. Hướng dẫn các đơn vị, các ban vì sự tiến bộ phụ nữ các đơn vị thuộc Bộ xây dựng Kế hoạch hành động về bình đẳng giới.
1.3. Triển khai các văn bản tổ chức thực hiện và giám sát việc thực hiện nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch hành động về bình đẳng giới của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2011-2015 (Bảng phân công nhiệm vụ - Phụ lục kèm theo).
1.4. Tham gia và phối hợp với các đơn vị chức năng trong nghiên cứu, phát hiện và đề xuất giải quyết vấn đề giới trong xây dựng và thực hiện các chương trình, nội dung công tác của Bộ.
1.5. Hướng dẫn các đơn vị, các Ban vì sự tiến bộ phụ nữ các đơn vị thuộc Bộ, tổ chức tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch hành động về bình đẳng giới và tiến độ thực hiện các chỉ tiêu đặt ra.
1.6. Tổ chức sơ kết, tổng kết hàng năm và báo cáo Lãnh đạo Bộ, Văn phòng Ủy ban quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam về thực hiện Kế hoạch hành động bình đẳng giới của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Thủ trưởng các đơn vị
2.1. Xây dựng Kế hoạch hành động về bình đẳng giới nhằm thực hiện các chỉ tiêu đặt ra đối với công chức, viên chức, người lao động của đơn vị.
2.2. Chỉ đạo thường xuyên và kịp thời các hoạt động nhằm thực hiện Kế hoạch hành động về bình đẳng giới đã xây dựng.
2.3. Phối hợp với đơn vị chức năng và Ban vì sự tiến bộ phụ nữ Bộ trong việc nghiên cứu, giải quyết vấn đề giới trong xây dựng và thực hiện các chương trình, nội dung công tác của Bộ thuộc đơn vị phụ trách.
2.5. Tổ chức tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch hành động bình đẳng giới, tiến độ thực hiện và dự kiến hoàn thành các chỉ tiêu đề ra đối với công chức, viên chức của đơn vị và gửi báo cáo định kỳ (6 tháng, 1 năm) về Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ của Bộ./.
TỐ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI GIAI ĐOẠN 2011-2015 CỦA BỘ NN&PTNT
(Kèm theo Quyết định số 3036/ BNN-TCCB ngày 12/12/2011 của Bộ trưởng Bộ NN và PTNT)
TT | Nội dung nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian | Sản phẩm |
1. | Tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về công tác Bình đẳng giới và Vì sự tiến bộ phụ nữ đối với các đơn vị thuộc Bộ. | Ban VSTBPN Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ, các chương trình/dự án | 2011- 2015 | Báo cáo định kỳ 06 tháng, 01 năm về Ban STBPN để tổng hợp báo cáo Ủy ban Quốc gia. |
2. | Lồng ghép các yếu tố bình đẳng giới trong các văn bản quy phạm pháp luật. | Vụ pháp chế | Các đơn vị thuộc Bộ | 2011- 2015 | Các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành có lồng ghép nội dung bình đẳng giới. |
3. | Lồng ghép chỉ tiêu về giới trong Quy định về quy hoạch, bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo của Bộ. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | 2011-2015 |
|
4. | Tham gia các lớp tập huấn nghiệp vụ, huấn luyện về kỹ năng hoạt động về công tác bình đẳng giới và Vì sự tiến bộ phụ nữ. | Ban VSTBPN, Các đơn vị thuộc Bộ |
| 2011- 2015 | Báo cáo định kỳ 06 tháng, 01 năm về Ban VSTBPN để tổng hợp báo cáo Ủy ban Quốc gia. |
5. | Lồng ghép yếu tố giới và hoạt động vì sự tiến bộ phụ nữ trong quá trình thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia nhằm đạt các mục tiêu của Kế hoạch hành động: | Ban VSTBPN Bộ và các đơn vị liên quan |
| 2011- 2015 | Báo cáo định kỳ 06 tháng, 01 năm về Ban VSTBPN; Báo cáo Ủy ban Quốc gia. |
Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn | Trung tâm Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn |
|
|
| |
Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 | Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn | Vụ kế hoạch, Vụ khoa học Công nghệ và Môi trường |
|
| |
Chương trình hành động thích ứng với biến đổi khí hậu ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn | Tổng cục Thủy lợi | Vụ kế hoạch, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường |
|
| |
Chương trình công nghệ sinh học nông nghiệp Quốc gia | Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường | Vụ Tổ chức cán bộ |
|
| |
6. | Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ xây dựng, triển khai kế hoạch công tác hàng năm và tổ chức đánh giá, báo cáo với sự phân tách chỉ tiêu về giới. | Vụ Kế hoạch | Ban VSTBPN Bộ, Vụ Tài chính và các đơn vị liên quan | 2011- 2015 | Báo cáo định kỳ 06 tháng, 01 năm về Ban VSTBPN để tổng hợp báo cáo Ủy ban Quốc gia. |
7. | Xây dựng bộ số liệu về giới trong các lĩnh vực thuộc Bộ. | Trung tâm Tin học và Thống kê | Ban VSTBPN và các đơn vị có liên quan | 2011-2015 | Bộ số liệu về giới trong lĩnh vực Bộ, ngành |
8. | Tăng cường hợp tác quốc tế và hội nhập về bình đẳng giới, vì sự tiến bộ phụ nữ Bộ. | Vụ Hợp tác quốc tế | Ban VSTBPN và các đơn vị liên quan | 2011- 2015 | Báo cáo định kỳ 06 tháng, 01 năm về Ban VSTBPN để tổng hợp báo cáo Ủy ban QG |
9. | Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách bình đẳng giới và xử lý các hành vi vi phạm quyền lợi của lao động nữ cũng như vi phạm quy định về ATVSLĐ đối với lao động nữ. | Thanh tra Bộ | Văn phòng Bộ và các đơn vị liên quan | 2011- 2015 | Báo cáo định kỳ 06 tháng, 01 năm về Ban VSTBPN để tổng hợp báo cáo Ủy ban Quốc gia. |
10. | Nghiên cứu, xây dựng và trình Bộ phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Bộ giai đoạn 2011-2015 trong đó có ưu tiên nữ để đảm bảo đạt chỉ tiêu trong Kế hoạch hành động bình đẳng giới của Bộ. | Vụ Tổ chức cán bộ | Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ Bộ và các đơn vị liên quan. | 2011 | - Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Bộ, ngành giai đoạn 2011-2015 |
11. | Xây dựng, đề xuất biện pháp thực hiện chỉ tiêu tỷ lệ nữ tham gia cấp ủy, Ban Chấp hành Công đoàn, Đoàn TNCS HCM. | VP Đảng ủy; Công đoàn; Đoàn Thanh niên CSHCM | Các đơn vị liên quan. | 2011- 2015 | Báo cáo định kỳ 06 tháng, 01 năm về Ban VSTBPN để tổng hợp báo cáo Ủy ban Quốc gia. |
12. | Kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch hành động VSTBPN và Bình đẳng giới tại các đơn vị thuộc Bộ. | Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | 2011-2015 | Báo cáo định kỳ 06 tháng, 01 năm |
- 1Quyết định 186/QĐ-UBDT năm 2012 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2012 - 2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2Quyết định 182/QĐ-BTP về Kế hoạch hoạt động bình đẳng giới và vì sự tiến bộ phụ nữ ngành Tư pháp năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 1Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Nghị định 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Quyết định 2351/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1241/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chương trình quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 186/QĐ-UBDT năm 2012 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2012 - 2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Quyết định 182/QĐ-BTP về Kế hoạch hoạt động bình đẳng giới và vì sự tiến bộ phụ nữ ngành Tư pháp năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Quyết định 3036/QĐ-BNN-TCCB phê duyệt Kế hoạch hành động về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Số hiệu: 3036/QĐ-BNN-TCCB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/12/2011
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Vũ Văn Tám
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/12/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực