Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 303/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 10 tháng 3 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 148/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: Số 17/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2019 thông qua danh mục các công trình, dự án phát sinh bổ sung vào quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 cấp tỉnh và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ; số 51/NQ-HĐND ngày 15 tháng 9 năm 2021 chấp thuận danh mục các công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lai Châu; số 65/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 chấp thuận danh mục các công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Số 623/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2021 về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Nậm Nhùn; số 1796/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Nậm Nhùn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 461/TTr-STNMT ngày 09/3/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung về quy mô, địa điểm đối với 05 công trình, dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Nậm Nhùn để cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Nậm Nhùn, cụ thể:
1. Thủy điện Huổi Văn với diện tích 8,85 ha (giảm diện tích 0,7 ha và thay đổi vị trí, ranh giới).
2. Trụ sở làm việc Hạt Kiểm lâm huyện với diện tích 0,4 ha (điều chỉnh vị trí, ranh giới thực hiện công trình dự án).
3. Trụ sở làm việc Công an xã Hua Bum với diện tích 0,1 ha (giảm diện tích 0,1 ha).
4. Trụ sở làm việc Công an xã Nậm Ban với diện tích 0,11 ha (giảm diện tích 0,09 ha và thay đổi vị trí, ranh giới).
5. Khu đấu giá đất thương mại dịch vụ với diện tích 0,12 ha (điều chỉnh loại đất).
(Vị trí, diện tích và chi tiết các loại đất của từng công trình, dự án được điều chỉnh, bổ sung có sơ đồ kèm theo)
Điều 2. Giao trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị
1. Ủy ban nhân dân huyện Nậm Nhùn
a) Tổ chức công bố, công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định hiện hành;
b) Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo đúng thẩm quyền.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Hướng dẫn các chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ pháp lý về lĩnh vực tài nguyên và môi trường đảm bảo theo quy định;
b) Tham mưu thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt.
3. Các chủ đầu tư
Hoàn thiện các thủ tục pháp lý về đầu tư, đất đai, môi trường và các lĩnh vực khác có liên quan theo quy định trước khi thực hiện dự án; chỉ được phép thực hiện công trình, dự án sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và là một phần của Quyết định số 623/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Nậm Nhùn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG VỀ QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030 CỦA HUYỆN NẬM NHÙN
(Kèm theo Quyết định số 303/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
STT | Tên dự án hoặc nhu cầu sử dụng đất | Địa điểm thực hiện | Loại đất theo hiện trạng đang quản lý, sử dụng | Quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt | Diện tích sau điều chỉnh, bổ sung | Căn cứ pháp lý | Ghi chú | ||
Diện tích (ha) | Loại đất | Diện tích (ha) | Loại đất | ||||||
1 | Thủy điện Huổi Văn | Xã Nậm Hàng | Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 2,23ha; đất rừng sản xuất (RSX) 3,28ha; đất nuôi trồng thủy sản (NTS) 0,08ha; đất sông suối (SON) 0,19ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 3,07ha. | 9.55 | Đất công trình năng lượng (DNL) | 8.85 | Đất công trình năng lượng (DNL), phần diện tích không quy hoạch đất công trình năng lượng được sử dụng theo hiện trạng | Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 15/9/2021 của HĐND tỉnh về việc chấp thuận danh mục các công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lai Châu | Điều chỉnh giảm diện tích còn 8,85ha và thay đổi vị trí, ranh giới thực hiện công trình, dự án |
2 | Trụ sở làm việc Hạt Kiểm lâm huyện | Thị trấn Nậm Nhùn | Đất xây dựng trụ sở cơ quan (TCS) 0,4ha | 0,4 | Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK); đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) | 0,4 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan (TCS) | Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh chấp thuận danh mục các công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh | Điều chỉnh vị trí, ranh giới thực hiện công trình dự án (điều chỉnh đến vị trí đã được quy hoạch đất xây dựng trụ sở cơ quan) |
3 | Trụ sở làm việc Công an xã Hua Bum | Xã Hua Bum | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo (DGD) 0,1ha | 0,2 | Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK); đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) | 0,1 | Đất an ninh (CAN), phần diện tích không quy hoạch đất an ninh được sử dụng theo hiện trạng | Công văn số 7634/H01-P3 ngày 31/12/2021 của Cục Kế hoạch và Tài chính thuộc Bộ Công an về việc triển khai lập dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc Công an xã biên giới | Điều chỉnh giảm diện tích 0,1 ha và vị trí, ranh giới thực hiện công trình dự án (điều chỉnh 0,1 ha từ DGD sang CAN) |
4 | Trụ sở làm việc Công an xã Nậm Ban | Xã Nậm Ban | Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 0,09 ha; DVH 0,02 ha | 0,2 | Đất trồng lúa (LUA); đất rừng sản xuất (RSX) | 0,11 | Đất an ninh (CAN), phần diện tích không quy hoạch đất an ninh được sử dụng theo hiện trạng | Công văn số 7634/H01-P3 ngày 31/12/2021 của Cục Kế hoạch và Tài chính thuộc Bộ Công an về việc triển khai lập dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc Công an xã biên giới | Điều chỉnh giảm diện tích 0,09ha và vị trí, ranh giới thực hiện công trình dự án |
5 | Khu đấu giá đất thương mại dịch vụ | Thị trấn Nậm Nhùn | Đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,12 ha | 0,12 | Đất ở tại đô thị (ODT) | 0,12 | Đất thương mại, dịch vụ (TMD) |
| Điều chỉnh loại đất |
- 1Quyết định 850/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh
- 2Quyết định 1165/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất đến năm 2022 huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang
- 3Quyết định 133/QĐ-UBND-NĐ năm 2022 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Danh mục công trình, dự án phát sinh bổ sung vào quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 cấp tỉnh và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ do tỉnh Lai Châu ban hành
- 8Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 9Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Nghị quyết 65/NQ-HĐND năm 2021 về chấp thuận danh mục các công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 11Quyết định 1796/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu
- 12Quyết định 850/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh
- 13Quyết định 1165/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất đến năm 2022 huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang
- 14Quyết định 133/QĐ-UBND-NĐ năm 2022 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 303/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 303/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/03/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Hà Trọng Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra