Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3024/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 05 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 13/2012/TT-BKHCN ngày 26/6/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN ngày 20/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định 2611/QĐ-UBND ngày 22/9/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3024/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Khách Hòa)
STT | Tên thủ tục hành chính |
Sửa đổi, bổ sung các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ | |
01 | Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước |
02 | Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh không sử dụng ngân sách nhà nước |
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH KHÁNH HÒA
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa (địa chỉ: Nhà C3 Khu liên cơ, số 01 Trần Phú, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa).
- Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, cấp Giấy chứng nhận cho cá nhân, tổ chức.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc hành chính theo quy định (buổi sáng: 7h30 - 11h00, buổi chiều: 13h30 - 16h30).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải có một Phiếu đăng ký kết quả riêng);
+ Phiếu mô tả quy trình công nghệ (nếu có);
+ Bản Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu (đã hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ);
+ Báo cáo chuyên đề, báo cáo nhánh, phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát; Phiếu mô tả quy trình công nghệ (nếu có) và giải pháp kỹ thuật; bản đồ; bản vẽ; ảnh; băng hình, đĩa hình;
+ Chứng từ xác nhận nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có);
+ Đĩa CD ghi sản phẩm của đề tài.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Lưu ý:
- Đối với Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu và Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát quy định phải đóng bìa cứng, gáy vuông kèm theo bản điện tử.
- Các báo cáo chuyên đề, báo cáo nhánh, chỉ cần gửi bản điện tử.
- Quy định bản điện tử sử dụng các định dạng là Word (phần mở rộng là doc), Excel (phần mở rộng là xls) hoặc Acrobat (phần mở rộng là pdf). Đối với các định dạng Word và Excel sử dụng font chữ tiếng Việt Unicode (Times New Roman) theo TCVN 6009:2001; không đặt mật khẩu.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ: các đề tài, đề án, dự án, chương trình khoa học và công nghệ (bao gồm các nhiệm vụ điều tra cơ bản, các nhiệm vụ hợp tác quốc tế theo nghị định thư, các dự án sản xuất thử nghiệm) cấp tỉnh, thành phố và cấp cơ sở trong phạm vi địa phương, sử dụng một phần hoặc toàn bộ kinh phí từ ngân sách nhà nước.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (theo mẫu đính kèm).
- Phiếu mô tả công nghệ (theo mẫu đính kèm).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đánh giá nghiệm thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ (có xác nhận của chủ tịch hội đồng về việc đã chỉnh sửa hoàn thiện, bổ sung theo yêu cầu của hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức trong trường hợp phải chỉnh sửa) tại Cơ quan đăng ký.
- Đối với các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp:
+ Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trước khi được cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ đánh giá nghiệm thu chính thức.
+ Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi được nghiệm thu, phải đăng ký kết quả tại Cơ quan đăng ký trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, không muộn hơn 60 ngày làm việc kể từ khi được đánh giá nghiệm thu chính thức và có xác nhận của chủ tịch hội đồng về việc đã chỉnh sửa hoàn thiện, bổ sung theo yêu cầu của hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức trong trường hợp phải chỉnh sửa.
- Tổ chức, cá nhân đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm xác định độ bảo mật thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
- Nghị định số 159/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
- Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Thông tư 04/2011/TT-BKHCN ngày 20 tháng 4 năm 2011 về việc “Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ”;
- Thông tư số 13/2012/TT-BKHCN , ngày 26/6/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư 04/2011/TT-BKHCN ngày 20/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Quyết định số 148/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ủy quyền cơ quan thực hiện đăng ký kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở trong phạm vi địa phương tỉnh Khánh Hòa./.
PHIẾU MÔ TẢ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Tên công nghệ: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… 2. Thuộc nhiệm vụ khoa học và công nghệ: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… 3. Chủ nhiệm nhiệm vụ: …………………………………………………………………………………………………………… 4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: …………………………………………………………………………………………………………… 5. Cơ quan chủ quản của Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: …………………………………………………………………………………………………………… 6. Cơ quan quản lý nhiệm vụ: …………………………………………………………………………………………………………… 7. Tên sản phẩm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… 8. Mô tả (sơ lược quy trình sản xuất; sản phẩm và đặc tính kỹ thuật; lĩnh vực áp dụng; yêu cầu nguyên vật liệu; yêu cầu nhà xưởng, nhiên liệu...; yêu cầu nhân lực) …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… 9. Công suất, sản lượng: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… 10. Mức độ triển khai (nếu có): …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… 11. Số liệu kinh tế (đơn giá thành phẩm, giá thiết bị, phí đào tạo, phí vận hành, phí bản quyền, phí bí quyết, tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm... nếu có) …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… 12. Hình thức chuyển giao (chìa khóa trao tay, liên doanh, bán thiết bị, bán li-xăng ...) …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… 13. Dạng tài liệu (công nghệ, dự án, tiến bộ kỹ thuật...): …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… 14. Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… |
15. Chủ nhiệm nhiệm vụ
| 16. Xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, được chỉnh sửa theo Thông tư số 04/2011/TT- BKHCN ngày 20/4/2011 và Thông tư số 13/2012/TT-BKHCN , ngày 26/6/2012).
1. Tên nhiệm vụ:
| |
2. Cấp đề tài: Nhà nước □ Bộ □ Tỉnh,Thành phố □ Cơ sở □ | |
3. Mã số đề tài (nếu có): ……………………………. Thuộc Chương trình: ……………………… | |
4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: - Địa chỉ: - Điện thoại: | |
5. Cơ quan chủ quản của Tổ chức chủ trì: - Địa chỉ: - Điện thoại: | |
6. Tổng kinh phí (triệu đồng): Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng): | |
7. Thời gian thực hiện: …………. tháng, bắt đầu từ tháng …../……… kết thúc ……../ ………… | |
8. Chủ nhiệm nhiệm vụ: - Họ và tên: - Học hàm, học vị: - Địa chỉ: - Điện thoại: Email: | |
9. Danh sách cá nhân tham gia nghiên cứu (ghi họ tên, học hàm, học vị):
| |
10. Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức được thành lập theo Quyết định số …………. ngày ……… tháng ……… năm ……… của ……………………………………………………… 11. Họp nghiệm thu chính thức ngày ……tháng....năm …… tại………………………………………. | |
12. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng cụ thể) 12.1. Báo cáo tổng hợp KQNC (quyển + bản điện tử). ……………………… 12.2. Phụ lục (quyển + bản điện tử) ………………………. 12.3. Bản đồ (quyển, tờ) ……………………….. 12.4. Bản vẽ (quyển, tờ) ………………………. 12.5. Ảnh (quyển, chiếc) ………………………. 12.6. Báo cáo tổng hợp chuyên đề nghiên cứu (bản điện tử) ……………………………….. 12.7. Báo cáo đề tài nhánh (bản điện tử) ……………………. 12.8. Khác: …………………………….
| |
13. Ngày ……… tháng ……… năm ……… đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ | |
14. Chủ nhiệm nhiệm vụ | 15. Xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ
|
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa (địa chỉ: Nhà C3 Khu liên cơ, số 01 Trần Phú, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa).
- Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, cấp Giấy chứng nhận cho cá nhân, tổ chức.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc hành chính theo quy định (buổi sáng: 7h30 - 11h00, buổi chiều: 13h30 - 16h30).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải có một Phiếu đăng ký kết quả riêng);
+ Phiếu mô tả công nghệ (nếu có);
+ Báo cáo chính về kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
+ Văn bản chứng nhận kết quả đã được thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ có thẩm quyền;
+ Các báo cáo, tư liệu liên quan khác (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Lưu ý:
- Đối với Báo cáo chính về kết quả nghiên cứu và Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát quy định phải đóng bìa cứng, gáy vuông kèm theo bản điện tử.
- Các báo cáo, tư liệu liên quan khác (nếu có), chỉ cần gửi bản điện tử.
- Quy định bản điện tử sử dụng các định dạng là Word (phần mở rộng là doc), Excel (phần mở rộng là xls) hoặc Acrobat (phần mở rộng là pdf). Đối với các định dạng Word và Excel sử dụng font chữ tiếng Việt Unicode (Times New Roman) theo TCVN 6009:2001; không đặt mật khẩu.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ: các đề tài, đề án, dự án, chương trình khoa học và công nghệ (bao gồm các nhiệm vụ điều tra cơ bản, các nhiệm vụ hợp tác quốc tế theo nghị định thư, các dự án sản xuất thử nghiệm) cấp tỉnh, thành phố và cấp cơ sở trong phạm vi địa phương không sử dụng ngân sách nhà nước.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (theo mẫu đính kèm);
- Phiếu mô tả quy trình công nghệ (theo mẫu đính kèm).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm xác định độ bảo mật thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
- Nghị định số 159/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
- Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Thông tư 04/2011/TT-BKHCN ngày 20 tháng 4 năm 2011 về việc “Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ”;
- Thông tư số 13/2012/TT-BKHCN , ngày 26/6/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư 04/2011/TT-BKHCN ngày 20/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Quyết định số 148/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ủy quyền cơ quan thực hiện đăng ký kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở trong phạm vi địa phương tỉnh Khánh Hòa./.
PHIẾU MÔ TẢ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Tên công nghệ: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… 2. Thuộc nhiệm vụ khoa học và công nghệ: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… 3. Chủ nhiệm nhiệm vụ: …………………………………………………………………………………………………………… 4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: …………………………………………………………………………………………………………… 5. Cơ quan chủ quản của Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: …………………………………………………………………………………………………………… 6. Cơ quan quản lý nhiệm vụ: …………………………………………………………………………………………………………… 7. Tên sản phẩm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… 8. Mô tả (sơ lược quy trình sản xuất; sản phẩm và đặc tính kỹ thuật; lĩnh vực áp dụng; yêu cầu nguyên vật liệu; yêu cầu nhà xưởng, nhiên liệu...; yêu cầu nhân lực) …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… 9. Công suất, sản lượng: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… 10. Mức độ triển khai (nếu có): …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… 11. Số liệu kinh tế (đơn giá thành phẩm, giá thiết bị, phí đào tạo, phí vận hành, phí bản quyền, phí bí quyết, tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm... nếu có) …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… 12. Hình thức chuyển giao (chìa khóa trao tay, liên doanh, bán thiết bị, bán li-xăng ...) …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… 13. Dạng tài liệu (công nghệ, dự án, tiến bộ kỹ thuật...): …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… 14. Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… |
15. Chủ nhiệm nhiệm vụ
| 16. Xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, được chỉnh sửa theo Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN ngày 20/4/2011 và Thông tư số 13/2012/TT-BKHCN , ngày 26/6/2012).
1. Tên nhiệm vụ:
| ||||
2. Cấp đề tài: Nhà nước □ | Bộ □ | Tỉnh,Thành phố □ | Cơ sở □ | |
3. Mã số đề tài (nếu có): …………………………. Thuộc Chương trình:………………………….. | ||||
4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: - Địa chỉ: - Điện thoại: | ||||
5. Cơ quan chủ quản của Tổ chức chủ trì: - Địa chỉ: - Điện thoại: | ||||
6. Tổng kinh phí (triệu đồng): Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng): | ||||
7. Thời gian thực hiện: …………. tháng, bắt đầu từ tháng …../……… kết thúc……../ ………… | ||||
8. Chủ nhiệm nhiệm vụ: - Họ và tên: - Học hàm, học vị: - Địa chỉ: - Điện thoại: Email: | ||||
9. Danh sách cá nhân tham gia nghiên cứu (ghi họ tên, học hàm, học vị):
| ||||
10. Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức được thành lập theo Quyết định số……………… ngày ………. tháng ……… năm ………… của ……………………………………… 11. Họp nghiệm thu chính thức ngày ……tháng....năm …… tại………………………………………. | ||||
12. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng cụ thể): 12.1. Báo cáo tổng hợp KQNC (quyển + bản điện tử). …………………… 12.2. Phụ lục (quyển + bản điện tử) ………………………. 12.3. Bản đồ (quyển, tờ) ……………………….. 12.4. Bản vẽ (quyển, tờ) ………………………. 12.5. Ảnh (quyển, chiếc) ………………………. 12.6. Báo cáo tổng hợp chuyên đề nghiên cứu (bản điện tử) ……………………… 12.7. Báo cáo đề tài nhánh (bản điện tử) ……………………. 12.8. Khác: ……………………………. | ||||
13. Ngày …………. tháng ……… năm ……… đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ | ||||
14. Chủ nhiệm nhiệm vụ | 15. Xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ
| |||
|
|
|
|
|
UBND TỈNH KHÁNH HÒA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
| Khánh Hòa, ngày tháng năm 20 | |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ Số đăng ký: Tên nhiệm vụ:
Cấp nhiệm vụ: Chủ nhiệm nhiệm vụ: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Cá nhân tham gia: - - - - - Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thành lập theo Quyết định số: ngày tháng năm của Họp ngày tháng năm tại đã đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ./. Hồ sơ lưu tại: Địa chỉ: Số hồ sơ lưu: | ||
| GIÁM ĐỐC
| |
|
|
|
- 1Quyết định 1883/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 975/QĐ-UBND 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 6660/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung; thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 2222/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 271/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kiên Giang
- 6Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý đề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An
- 8Quyết định 366/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ
- 1Quyết định 03/2007/QĐ-BKHCN về Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 04/2011/TT-BKHCN về sửa đổi Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ kèm theo Quyết định 03/2007/QĐ-BKHCN do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Thông tư 13/2012/TT-BKHCN sửa đổi Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ kèm theo Quyết định 03/2007/QĐ-BKHCN sửa đổi theo Thông tư 04/2011/TT-BKHCN do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Quyết định 1883/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ
- 7Quyết định 975/QĐ-UBND 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ
- 8Quyết định 6660/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung; thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh
- 9Quyết định 2222/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tiền Giang
- 10Quyết định 271/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kiên Giang
- 11Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý đề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 12Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An
- 13Quyết định 366/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ
Quyết định 3024/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 3024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Chiến Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra