Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 08 tháng 01 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 418/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Chương trình hành động số 64-CTHĐ/TU ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khoá XV về việc thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 01 tháng 11 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 55/TTr-SKHCN ngày 08 tháng 11 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chỉ tiêu đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong các doanh nghiệp tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Quảng Trị, các doanh nghiệp trên địa bàn và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ SẴN SÀNG CHO ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DOANH NGHIỆP TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Quy định này quy định cách thức, tiêu chí đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin (CNTT) trong doanh nghiệp tỉnh Quảng Trị (Quang Tri Business IT Index).
Quy định này áp dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng nhằm đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.
1. Mục đích
a) Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm hàng hoá và hiệu quả trong hoạt động quản lý của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Bộ chỉ tiêu đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT trong doanh nghiệp tỉnh Quảng Trị được đánh giá và công bố hằng năm, là cơ sở để đánh giá hiện trạng, sự quan tâm của lãnh đạo đơn vị đến việc ứng dụng và phát triển CNTT của các đơn vị.
c) Bộ chỉ tiêu đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT là cơ sở giúp các cơ quan quản lý nhà nước có định hướng chiến lược, biện pháp, chính sách, chương trình, nhằm nâng cao chỉ số cũng đồng nghĩa với việc tăng hiệu quả ứng dụng CNTT cho cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
2. Yêu cầu
Việc đánh giá, xếp hạng phải đảm bảo tính khoa học, công khai, khách quan, chính xác, minh bạch, phản ánh đúng tình hình thực tế kết quả ứng dụng và phát triển CNTT cụ thể của từng doanh nghiệp.
Việc đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT trong doanh nghiệp phải đảm bảo các điều kiện sau:
1. Đáp ứng nhu cầu thông tin và các chỉ tiêu thống kê của tỉnh.
2. Các chỉ tiêu báo cáo, mức độ chi tiết của số liệu phải được báo cáo đúng thực tế, phù hợp với tổ chức và nguồn lực của đơn vị báo cáo. Số liệu báo cáo đảm bảo khai thác từ chính các cơ sở dữ liệu và các văn bản của đơn vị.
3. Chế độ báo cáo bảo đảm không trùng lặp, chồng chéo với các kênh thông tin báo cáo khác.
4. Phạm vi thống kê: số liệu báo cáo hoàn toàn thuộc phạm vi quản lý, theo dõi của đơn vị báo cáo.
5. Phương thức báo cáo: bằng văn bản giấy và bằng văn bản điện tử theo mẫu của Ban tổ chức.
- Văn bản giấy phải có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan;
- Văn bản điện tử được gửi về hộp thư điện tử chính thức của Sở Công Thương Quảng Trị.
6. Thời hạn báo cáo: các đơn vị gửi báo cáo hiện trạng tình hình ứng dụng và phát triển CNTT của đơn vị mình theo mẫu tại Phụ lục kèm theo quy định này về Sở Công Thương trước ngày 15 tháng 9 hàng năm. Kết quả đánh giá được công bố vào tháng 10 hàng năm.
Nội dung đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT trong doanh nghiệp Quảng Trị được tổ chức thành 7 nhóm chỉ tiêu sau:
1. Thông tin chung
2. Thông tin sử dụng phần cứng và mạng máy tính
3. Thông tin sử dụng Internet
4. Thông tin sử dụng phần mềm
5. Ứng dụng CNTT trong kinh doanh thương mại điện tử
6. Thông tin về nguồn nhân lực CNTT
7. Thông tin khác
Chi tiết nhóm chỉ tiêu đánh giá được quy định cụ thể tại Phụ lục số I.
Điều 6. Thu thập và xử lý số liệu
1. Sở Công Thương phối hợp với Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Quảng Trị tổ chức thu thập số liệu theo biểu mẫu đánh giá được phê duyệt.
2. Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Quảng Trị phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức đánh giá, xác định mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT của các doanh nghiệp trên địa bàn.
3. Sở Công Thương thẩm tra kết quả báo cáo đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT trong doanh nghiệp Quảng Trị.
1. Việc xếp hạng chỉ tiêu đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT của các doanh nghiệp được tính trên cơ sở điểm bình quân các tiêu chí được chấm điểm đối với doanh nghiệp và xác định theo thứ tự từ cao đến thấp.
2. Xếp hạng được chia thành 2 nhóm đơn vị, cụ thể như sau:
+ Nhóm 1: Các Doanh nghiệp nhà nước;
+ Nhóm 2: Các Doanh nghiệp tư nhân.
Điều 8. Thủ trưởng các doanh nghiệp trên địa bàn
1. Thủ trưởng các doanh nghiệp được quy định tại Điều 2 có trách nhiệm thực hiện báo cáo theo mẫu quy định và gửi về Sở Công Thương đúng thời hạn được quy định tại Điều 4 của Quy định này.
2. Tạo điều kiện thuận lợi để Hội đồng làm việc trong quá trình khảo sát thực tế, thẩm định số liệu do doanh nghiệp cung cấp.
Điều 9. Sở Công Thương và các Sở, ngành chuyên môn có liên quan
1. Sở Công Thương: là cơ quan thường trực của Hội đồng đánh giá có trách nhiệm:
- Chủ trì và phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức việc đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong doanh nghiệp định kỳ hàng năm; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai, tổ chức thực hiện Quy định này.
- Tham mưu trong việc lựa chọn các thành viên đủ năng lực tham gia Hội đồng đánh giá.
- Phối hợp với các Sở: Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ xây dựng, hiệu chỉnh các tiêu chí đánh giá về mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT của từng năm sao cho tương thích với sự phát triển về công nghệ, phù hợp với yêu cầu của từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đảm bảo hiệu quả cho công tác quản lý, điều hành và tạo điều kiện khuyến khích doanh nghiệp phát triển bền vững.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương và các đơn vị liên quan bố trí ngân sách cho việc tổ chức, hoạt động của Hội đồng đánh giá.
3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan tạo điều kiện, phối hợp với Sở Công Thương thực hiện tốt nhiệm vụ đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT trong doanh nghiệp trên địa bàn Quảng Trị.
Điều 10. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Công Thương để xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp.
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ SẴN SÀNG CHO ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CNTT TRONG DOANH NGHIỆP QUẢNG TRỊ
Năm: .....................
Phần 1. Thông tin chung
1. Thông tin doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp (DN):………………………………………………….……..
Địa chỉ: ………………………………………………………………….………
Điện thoại: ………………….Fax:………………. Năm thành lập:……………
Email: ………………………Website: ……………………………….………..
Họ và tên chủ doanh nghiệp: ……………………..Điện thoại: ……….……….
Tên người cung cấp thông tin: ……………………Chức vụ: …………………
2. Loại hình doanh nghiệp theo hình thức sở hữu (đề nghị đánh dấu vào tất cả các ô thích hợp)
DNTN | TNHH | ||
Nhà nước | Công ty cổ phần | ||
Liên doanh | Hợp tác xã | ||
100% vốn nước ngoài | Khác (xin nêu rõ): ………………………….…….. |
3. Loại hình hoạt động của doanh nghiệp (đề nghị đánh dấu vào tất cả các ô thích hợp)
Du lịch, khách sạn | Sản xuất, chế biến nông sản thực phẩm | ||
Thủ công mỹ nghệ | Sản xuất, chế biến thủy hải sản | ||
Cơ kim khí | Sản xuất chế biến lâm sản | ||
Dệt may, da giày | Dược, y tế, hóa mỹ phẩm | ||
Xây dựng, giao thông vận tải | Khác (xin nêu rõ):…………………………….. |
4. Tổng số lao động của doanh nghiệp:
Lao động thường xuyên: ………..: Lao động thời vụ (dưới 1 năm):……………..
5. Tổng số lao động trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, lao động làm việc tại các phòng ban chức năng của doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là lao động quản lý); không kể các lao động như thợ may, thợ bóc vác, lái xe, bảo vệ…:…………
Phần 2. Thông tin sử dụng phần cứng và mạng máy tính
6. Thông tin sử dụng phần cứng (đề nghị đánh dấu vào tất cả các ô thích hợp)
TT | Thiết bị | Tổng số máy đang sử dụng | Chưa sử dụng nhưng sẽ sử dụng trong 01 năm tới | Chưa sử dụng nhưng sẽ sử dụng trong những năm tới |
1 | Máy tính để bàn (Desktop) | …..………..Máy | ||
2 | Máy tính xách tay (Laptop) | …..………..Máy | ||
3 | Máy in (Print) | …..………..Máy | ||
4 | Máy chiếu (Projector) | …..……….Máy | ||
5 | Máy quét (Scanner) | ……………Máy | ||
6 | Máy chủ (Server) | ……………Máy |
7. Thông tin sử dụng mạng máy tính (đề nghị đánh dấu vào tất cả các ô thích hợp)
TT | Loại hình mạng | Đang sử dụng | Chưa sử dụng nhưng sẽ sử dụng trong 01 năm tới | Chưa sử dụng nhưng sẽ sử dụng trong những năm tới |
1 | Mạng nội bộ (LAN) | Có Không | ||
2 | Mạng diện rộng (WAN) | Có Không | ||
3 | Mạng không dây (Wifi) | Có Không | ||
4 | Mạng toàn cầu (Internet) | Có Không |
Phần 3. Thông tin sử dụng Internet (không trả lời các nội dung sau nếu câu 7.4 trả lời là “Không”)
8. Hình thức kết nối Internet (đề nghị đánh dấu vào tất cả các ô thích hợp)
TT | Hình thức kết nối Internet | Đang sử dụng | Chưa sử dụng nhưng sẽ sử dụng trong 01 năm tới | Chưa sử dụng nhưng sẽ sử dụng trong những năm tới |
1 | Kết nối qua ADSL | Có Không | ||
2 | Kết nối qua FTTH | Có Không | ||
3 | Thuê đường truyền riêng (Leased line) | Có Không | ||
4 | Khác (nêu rõ) :………………………………………………………………………………… |
9. Tỷ lệ lao động sử dụng Internet cho công việc: …. Lao động / ….Tổng số lao động quản lý
10. Mục đích sử dụng Internet (đề nghị đánh dấu vào tất cả các ô thích hợp)
TT | Mục đích sử dụng | Đang sử dụng | Chưa sử dụng nhưng sẽ sử dụng trong 01 năm tới | Chưa sử dụng nhưng sẽ sử dụng trong những năm tới |
1 | Trao đổi thông tin (email, chat, điện thoại Internet) | Có Không | ||
2 | Tìm kiếm thông tin | Có Không | ||
3 | Quảng bá hình ảnh doanh nghiệp, sản phẩm, dịch vụ | Có Không | ||
4 | Kinh doanh online | Có Không | ||
5 | Triển khai dịch vụ qua mạng (tài chính, ngân hàng, game…) | Có Không | ||
6 | Khác (nêu rõ) : ……………………………………………………………………………….. |
Phần 4. Thông tin sử dụng phần mềm
4.1. Phần mềm hành chính văn phòng
11. Thông tin sử dụng các phần mềm trong công tác văn phòng và quản lý hành chính (đề nghị đánh dấu vào tất cả các ô thích hợp)
TT | Phần mềm | Số người đang sử dụng | Chưa sử dụng nhưng sẽ sử dụng trong 01 năm tới | Chưa sử dụng nhưng sẽ sử dụng trong những năm tới |
1 | Phần mềm văn phòng | …….người | ||
2 | Trình duyệt web | ……. người | ||
3 | Thư điện tử | ……..người | ||
4 | Quản lý hồ sơ, văn bản và điều hành tác nghiệp | …… người | ||
5 | Loại khác (nêu rõ)…………… | …… người |
4.2. Phần mềm quản trị doanh nghiệp
12. Thông tin sử dụng phần mềm trong công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh (đề nghị đánh dấu vào tất cả các ô thích hợp)
TT | Phần mềm | Số người đang sử dụng | Chưa sử dụng nhưng sẽ sử dụng trong 1 năm tới | Chưa sử dụng nhưng sẽ sử dụng trong những năm tới |
1 | Kế toán - tài chính | ……….. người | ||
2 | Quản lý nhân sự, tiền lương | ……… người | ||
3 | Quản lý vật tư, kho, TSCĐ | ………. người | ||
4 | Quản lý khách sạn, nhà hàng | ………. người | ||
5 | Loại khác (nêu rõ)………….. | …….. người |
4.3. Phần mềm quản trị khách hàng
13. Thông tin sử dụng phần mềm trong công tác quản lý giao dịch khách hàng (đề nghị đánh dấu vào tất cả các ô thích hợp)
TT | Phần mềm | Số người đang sử dụng | Chưa sử dụng nhưng sẽ sử dụng trong 01 năm tới | Chưa sử dụng nhưng sẽ sử dụng trong những năm tới |
1 | Quản lý khách hàng | …….. người | ||
2 | Quản lý nhà cung cấp | ……… người | ||
3 | Quản lý chuỗi cung ứng | ……… người | ||
4 | Quản lý quan hệ khách hàng | …….. người | ||
5 | Loại khác (nêu rõ)………….. | ……… người |
4.4. Phần mềm an toàn bảo mật thông tin doanh nghiệp
14. Quý doanh nghiệp có triển khai các giải pháp an toàn bảo mật thông tin cho doanh nghiệp?
Có Không
Nếu có, Quý doanh nghiệp đã triển khai giải pháp nào? (có thể chọn cả 2 phương án trả lời)
Phần cứng Phần mềm
15. Quý doanh nghiệp có đầu tư tài chính cho việc triển khai các giải pháp an toàn bảo mật thông tin doanh nghiệp?
Có Không
Nếu có, Quý doanh nghiệp đã đầu tư tài chính cho những việc gì? (có thể chọn cả 2 phương án trả lời)
Bảo vệ hệ thống máy chủ và hạ tầng mạng
Bảo vệ các máy tính cá nhân
16. Quý doanh nghiệp có đầu tư tài chính cho việc cài đặt và bảo trì các phần mềm ứng dụng hàng năm?
Có Không
4.5. Tham gia các dịch vụ công qua mạng
17. Với các dịch vụ công qua mạng không sau đây: Quý doanh nghiệp đã tham gia dịch vụ nào? (đề nghị đánh dấu vào tất cả các ô thích hợp)
STT | Tên dịch vụ công | Đã tham gia | Chưa tham gia | Có nhu cầu tham gia |
1 | Đăng ký kinh doanh, thay đổi nội dung kinh doanh qua mạng | |||
2 | Đăng ký kê khai thuế qua mạng | |||
3 | Đăng ký kê khai hải quan từ xa qua mạng | |||
4 | Dịch vụ khác (nêu rõ)……………… |
Phần 5. Ứng dụng CNTT trong kinh doanh thương mại điện tử (TMĐT)
18. Website thương mại điện tử của doanh nghiệp được xây dựng nhằm mục đích gì? (đề nghị đánh dấu vào tất cả các ô thích hợp)
TT | Mục đích | Có | Không |
1 | Quảng bá doanh nghiệp | ||
2 | Quảng bá hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ | ||
3 | Kinh doanh trực tuyến | ||
4 | Điểm giao dịch với khách hàng | ||
5 | Khác (nêu rõ)………………………… |
19. Quý doanh nghiệp có tham gia vào sàn/cổng TMĐT trong nước hoặc ngoài nước?
Có Không
Nếu có, Quý doanh nghiệp vui lòng cho biết tên sàn/cổng đã tham gia?..................................
20. Quý doanh nghiệp có bố trí lao động phụ trách triển khai các hoạt động ứng dụng CNTT trong kinh doanh TMĐT?
Có Không
21. Quýdoanh nghiệp có xây dựng lộ trình hoặc kế hoạch triển khai ứng dụng và phát triển TMĐT?
Có Không
22. Những hạn chế, khó khăn của Quýdoanh nghiệp trong triển khai TMĐT? (đề nghị đánh dấu vào tất cả các ô thích hợp)
TT | Hạn chế, khó khăn | Có | Không |
1 | Chi phí đầu tư | ||
2 | Hạ tầng kỹ thuật | ||
3 | Nguồn nhân lực triển khai | ||
4 | Thói quen kinh doanh | ||
5 | Gian lận TMĐT | ||
6 | Khác (nêu rõ)……………………………… |
Phần 6. Thông tin về nguồn nhân lực CNTT
23. Doanh nghiệp có bộ phận hoặc cá nhân phụ trách CNTT?
Có Không
Nếu có: Số lượng lao động phụ trách CNTT tại doanh nghiệp: …………………………………
24. Trình độ CNTT của các lao động thường xuyên làm việc tại DN?
Đại học, Cao đẳng: ………………………………………lao động
Trung học chuyên nghiệp:………………………………. lao động
Chứng chỉ tin học (chứng chỉ A, KTV…):……………….lao động
25. Chính sách phát triển nguồn nhân lực CNTT tại Quý doanh nghiệp? (có thể chọn nhiều phương án trả lời)
Đào tạo tại chỗ cho các lao động thường xuyên đang sử dụng máy tính
Gửi đào tạo chuyên sâu cho các lao động chuyên trách CNTT
Đưa trình độ ứng dụng CNTT vào trong tiêu chí xét tuyển lao động
Phần 7. Thông tin khác
26. Quý doanh nghiệp có bố trí tài chính cho việc phát triển hạ tầng CNTT?
Có Không
Nếu có, Quý doanh nghiệp đã bố trí tài chính cho việc phát triển hạ tầng gì? (đề nghị đánh dấu vào tất cả các ô thích hợp)
Phần cứng Mạng máy tính
Phần mềm Nguồn nhân lực CNTT
27. Quý doanh nghiệp hiện đã triển khai chữ ký số vào các hoạt động ứng dụng CNTT?
Có Không
28. Quý doanh nghiệp có xây dựng kế hoạch hoặc lộ trình ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp?
Có Không
29. Mục đích ứng dụng CNTT của Quý doanh nghiệp là gì? (đề nghị đánh dấu vào tất cả các ô thích hợp)
1 | Giảm chi phí sản xuất kinh doanh | 2 | Tăng năng suất lao động |
3 | Tăng chất lượng sản phẩm/dịch vụ | 4 | Tạo lập CSDL hỗ trợ lãnh đạo DN kịp thời ra quyết định kinh doanh |
5 | Liên lạc nhanh hơn, giảm rủi ro mất thông tin liên lạc | 6 | Khác (nếu có): …………………….. |
30. Những khó khăn, cản trở trong triển khai ứng dụng CNTT tại doanh nghiệp?
TT | Mục | Có | Không |
1 | Nhận thức của Ban lãnh đạo doanh nghiệp | ||
2 | Khó khăn về tài chính | ||
3 | Khó khăn về nguồn nhân lực vận hành | ||
4 | Khó khăn vì thói quen làm việc | ||
5 | Khó khăn vì thiếu đơn vị tư vấn, giới thiệu, cung cấp giải pháp | ||
6 | Khác (nêu rõ) |
Những kiến nghị, đề xuất của Quý doanh nghiệp về triển khai ứng dụng CNTT (nếu có)?……………………………………………………………………………………………………
Người kê khai (Ký, ghi rõ họ tên)
Add:…………………………………….. Tel:……………………………………… Email:…………………………………… | ……………, ngày …… tháng…… năm …… Đại diện Lãnh đạo đơn vị (Ký, tên, đóng dấu)
|
1. Bảng phân bố trọng số chính theo nhóm thông tin
TT | Nhóm chỉ tiêu | Trọng số |
1 | Thông tin chung | 0 |
2 | Thông tin sử dụng phần cứng và mạng máy tính | 20 |
3 | Thông tin sử dụng Internet | 10 |
4 | Thông tin sử dụng phần mềm và tham gia các dịch vụ công qua mạng | 40 |
5 | Ứng dụng CNTT trong kinh doanh TMĐT | 10 |
6 | Thông tin về nguồn nhân lực CNTT | 10 |
7 | Thông tin khác | 10 |
Tổng trọng số | 100 |
2. Bảng phân bố trọng số phụ theo nhóm thông tin
2.1. Thông tin sử dụng phần cứng và mạng máy tính
TT | Chỉ tiêu đánh giá | Trọng số phụ |
1 | Thông tin sử dụng phần cứng | 14 |
2 | Thông tin mạng máy tính | 6 |
Trọng số chính | 20 |
2.2. Thông tin sử dụng Internet
TT | Chỉ tiêu đánh giá | Trọng số phụ |
1 | Hình thức kết nối Internet | 3 |
2 | Tỷ lệ lao động sử dụng Internet cho công việc | 2 |
3 | Mục đích sử dụng Internet | 5 |
Trọng số chính | 10 |
2.3. Thông tin sử dụng phần mềm và tham gia các dịch vụ công qua mạng
TT | Chỉ tiêu đánh giá | Trọng số phụ |
1 | Phần mềm văn hành chính văn phòng | 10 |
2 | Phần mềm quản trị doanh nghiệp | 10 |
3 | Phần mềm quản trị khách hàng | 10 |
4 | Phần mềm an toàn bảo mật thông tin | 6 |
5 | Tham gia các dịch vụ công qua mạng | 4 |
Trọng số chính | 40 |
2.4. Ứng dụng CNTT trong kinh doanh TMĐT
TT | Chỉ tiêu đánh giá | Trọng số phụ |
1 | Mục đích sử dụng website TMĐT | 3 |
2 | Tham gia sàn/cổng TMĐT | 1 |
3 | Lao động phụ trách triển khai TMĐT | 2 |
4 | Lộ trình hoặc kế hoạch triển khai TMĐT | 1 |
5 | Hạn chế, khó khăn trong triển khai TMĐT | 3 |
Trọng số chính | 10 |
2.5. Thông tin về nguồn nhân lực CNTT
TT | Chỉ tiêu đánh giá | Trọng số phụ |
1 | Bộ phận hoặc cá nhân phụ trách CNTT | 4 |
2 | Trình độ ứng dụng CNTT | 3 |
3 | Chính sách phát triển nguồn nhân lực CNTT | 3 |
Trọng số chính | 10 |
2.6. Thông tin khác
TT | Tiêu chí đánh giá | Trọng số phụ |
1 | Đầu tư phát triển hạ tầng CNTT | 1 |
2 | Ứng dụng chữ ký số vào các hoạt động ứng dụng CNTT | 1.5 |
3 | Kế hoạch/lộ trình ứng dụng và phát triển CNTT | 1.5 |
4 | Mục đích ứng dụng CNTT | 3 |
5 | Khó khăn, cản trở trong triển khai ứng dụng CNTT | 3 |
Trọng số chính | 10 |
3. Phương pháp tính toán và đánh giá
Chỉ số đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT trong doanh nghiệp Quảng Trị được xác định dựa vào số điểm đạt được của doanh nghiệp.
Pindex = ; 0 £ PIndex £ 100
Trong đó:
- Pindex : Điểm đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT trong doanh nghiệp Quảng Trị;
- Pc : Điểm của chỉ tiêu chính thứ c; 1 £ c £ 6.
Để đưa ra được chỉ số đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT trong doanh nghiệp Quảng Trị, trước hết cần đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT theo các chỉ tiêu chính trong bộ công cụ này.
Pc = ;
Trong đó:
- Pc : Điểm của chỉ tiêu chính thứ c;
- Pcmax : Điểm tối đa của chỉ tiêu chính thứ c;
- Pp : Điểm chỉ tiêu phụ thứ p của chỉ tiêu chính thứ c;
- n : Số chỉ tiêu phụ của chỉ tiêu chính thứ c;
Để đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT theo các chỉ tiêu chính cần đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT theo các chỉ tiêu phụ trong bộ công cụ này.
Pp = ;
Trong đó:
- Pp : Điểm của chỉ tiêu phụ thứ p;
- Ppmax : Điểm tối đa của chỉ tiêu phụ thứ p;
- Pi : Điểm các chỉ tiêu thành phần của chỉ tiêu phụ thứ p;
- m : Số chỉ tiêu thành phần của chỉ tiêu phụ thứ p;
Trong trường hợp đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT cho các doanh nghiệp theo từng địa phương trong tỉnh; chỉ số đánh giá được xác định dựa vào số điểm trung bình đạt được của các doanh nghiệp thuộc cùng địa phương đánh giá. Khi đó:
Pindex = ; 0 £ PIndex £ 100
Trong đó:
- Pindex : Điểm đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT trong các doanh nghiệp Quảng Trị cùng một địa phương;
- Pindexi : Điểm đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT của doanh nghiệp thứ i trong cùng một địa phương;
- k : Tổng số doanh nghiệp được chọn đánh giá theo từng địa phương.
Nếu đánh giá cho các doanh nghiệp hoạt động tại thành phố Đông Hà và huyện Hướng Hóa thì k = 40; ngược lại thì k = 20.
4. Bảng đánh giá
Mỗi tiêu chí khi xem xét, được tổ chức thành một bảng đánh giá gồm nhiều phép đánh giá cho tiêu chí đó, bảng các phép đánh giá gồm các cột sau:
- Tên phép đánh giá (chỉ tiêu đánh giá);
- Mục đích của phép đánh giá;
- Trọng số chính của chỉ tiêu đánh giá (Pc);
- Trọng số phụ của chỉ tiêu đánh giá (Pp);
- Trọng số thành phần của chỉ tiêu đánh giá (Pi);
- Cách tính
Nội dung chi tiết của bảng đánh giá được trình bày chi tiết tại Phụ lục số III của Bộ công cụ này.
1. Các chỉ tiêu đánh giá thông tin chung của doanh nghiệp
Số TT | Chỉ tiêu đánh giá | Mục đích của phép đánh giá | Trọng số chính (Pc) | Trọng số phụ (Pp) | Trọng số thành phần (Pi) | Cách tính |
Thông tin chung | Nắm bắt thông tin doanh nghiệp được khảo sát, loại hình doanh nghiệp theo hình thức sở hữu, loại hình hoạt động của doanh nghiệp, số lao động của doanh nghiệp | 0 | 0 | 0 | Thông tin chung chỉ dùng để phân loại doanh nghiệp, không sử dụng để đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT tại doanh nghiệp |
2. Các chỉ tiêu đánh giá thông tin sử dụng phần cứng và mạng máy tính
Số TT | Chỉ tiêu đánh giá | Mục đích của phép đánh giá | Trọng số chính (Pc) | Trọng số phụ (Pp) | Trọng số thành phần (Pi) | Cách tính |
Thông tin sử dụng phần cứng và mạng máy tính | Đánh giá mức độ đầu tư phát triển hạ tầng phần cứng và mạng máy tính nhằm triển khai hiệu quả mọi hoạt động ứng dụng CNTT tại doanh nghiệp | 20 |
|
| Pc = ; | |
1 | Thông tin sử dụng phần cứng |
|
| 14 |
| Pp = ; |
1.1 | Máy tính (Desktop và Laptop) | Đánh giá tỷ lệ máy tính được trang bị cho các lao động quản lý nhằm triển khai các hoạt động ứng dụng và phát triển CNTT tại doanh nghiệp. |
|
| 6 | X:= số lao động quản lý/số máy tính được trang bị; - Nếu X >=50% thì Pi = 6; - Nếu X >=40% thì Pi = 5; - Nếu X >=30% thì Pi = 4; - Nếu X >=20% thì Pi = 3; - Nếu X >=10% thì Pi = 2; - Nếu X >=05% thì Pi = 1; - Nếu doanh nghiệp có máy tính thì Pi = 0.5; ELSE Pi = 0 |
1.2 | Máy in (Print) | Đánh giá tỷ lệ máy in được trang bị phục vụ công tác ứng dụng CNTT tại doanh nghiệp |
|
| 2 | X:= số máy tính/số máy in - Nếu X >= 50% thì Pi = 2; - Nếu X >= 30% thì Pi = 1.5; - Nếu X >= 10% thì Pi = 1; - Nếu doanh nghiệp có máy in thì Pi = 0.5; ELSE Pi = 0 |
1.3 | Máy chiếu (Projector) | Đánh giá sự đồng đều trong đầu tư hạ tầng phần cứng nhằm triển khai tốt các hoạt động ứng dụng CNTT tại doanh nghiệp. Ngoài máy tính và máy in, việc đầu tư máy chiếu chứng tỏ việc ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp có sự phát triển đáng kể |
|
| 2 | Nếu doanh nghiệp có đầu tư và sử dụng máy chiếu thì: Pi = 2 ELSE Pi = 0 |
1.4 | Máy quét (Scanner) | Máy quét giúp doanh nghiệp thực hiện việc số hóa các văn bản, hồ sơ… phục vụ công tác ứng dụng CNTT trong quản lý hành chính, quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp tại doanh nghiệp |
|
| 2 | Nếu doanh nghiệp có đầu tư và sử dụng máy quét thì: Pi = 2 ELSE Pi = 0 |
1.5 | Máy chủ (Server) | Máy chủ giúp doanh nghiệp triển khai tốt các hệ thống phần mềm với CSDL quản trị lớn. |
|
| 2 | Nếu doanh nghiệp có đầu tư và sử dụng máy chủ thì: Pi = 2 ELSE Pi = 0 |
2 | Thông tin sử dụng mạng máy tính |
|
| 6 |
| Pp = ; |
2.1 | Mạng nội bộ (LAN) | Việc đầu tư hạ tầng mạng LAN giúp doanh nghiệp triển khai tốt các hoạt động ứng dụng CNTT |
|
| 2 | Nếu doanh nghiệp có mạng LAN thì: Pi = 2 ELSE Pi = 0 |
2.2 | Mạng diện rộng (WAN) | Mạng WAN thích hợp với các doanh nghiệp được tổ chức theo mô hình công ty mẹ - công ty con |
|
| 1.5 | Nếu doanh nghiệp có mạng WAN thì: Pi = 1.5 ELSE Pi = 0 |
2.3 | Mạng không dây (Wifi) | Đánh giá mức độ đầu tư hạ tầng mạng không dây tại doanh nghiệp |
|
| 1.5 | Nếu doanh nghiệp có mạng Wifi thì: Pi = 1.5 ELSE Pi = 0 |
2.4 | Mạng toàn cầu (Internet) | Với các doanh nghiệp tham gia kết nối mạng Internet, trọng số đạt được chỉ 1 điểm vì số điểm của nó sẽ được tăng thêm tối đa 10 điểm từ thông tin sử dụng Internet |
|
| 1 | Nếu doanh nghiệp có mạng Internet thì: Pi = 1 ELSE Pi = 0 |
3. Các chỉ tiêu đánh giá thông tin sử dụng Internet
Số TT | Chỉ tiêu đánh giá | Mục đích của phép đánh giá | Trọng số chính (Pc) | Trọng số phụ (Pp) | Trọng số thành phần (Pi) | Cách tính |
Thông tin sử dụng Internet | Đánh giá mức độ sử dụng Internet cho việc triển khai các hoạt động ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp | 10 |
|
| Pc = ; | |
1 | Hình thức kết nối Internet | Trong điều kiện mạng Internet trở nên phổ biến như hiện nay; hình thức kết nối phản ánh mức độ sử dụng Internet cho các hoạt động ứng dụng và phát triển CNTT trong doanh nghiệp |
| 3 |
| Pp = ; |
1.1 | Kết nối qua ADSL |
|
| 0.5 | Nếu doanh nghiệp có mạng Internet kết nối qua FTTH hoặc Leased line thì: Pi = 1 ELSE Pi = 0.5 | |
1.2 | Kết nối qua FTTH |
|
| 1 | ||
1.3 | Thuê đường truyền riêng (Leased line) |
|
| 1 | ||
1.4 | Khác |
|
| 0.5 | ||
2 | Tỷ lệ lao động sử dụng Internet cho công việc (X) | Mức độ ứng dụng CNTT phụ thuộc vào tỷ lệ lao động sử dụng Internet cho công việc. |
| 2 |
| - Nếu X 50% thì Pp = 2 - Nếu X 30% thì Pp = 1 - Nếu X 10% thì Pp = 0.5 ELSE Pp = 0 |
3 | Mục đích sử dụng Internet | Đánh giá nhận thức của doanh nghiệp trong việc sử dụng Internet triển khai các hoạt động ứng dụng và phát triển CNTT |
| 5 |
| Pp = ; |
3.1 | Trao đổi thông tin (E.Mail, Chat, Điện thoại Internet) |
|
| 0.5 | - Nếu doanh nghiệp sử dụng Internet cho việc kinh doanh trực tuyến thì: Pi = 1.5 - Nếu doanh nghiệp sử dụng Internet cho việc quảng bá hình ảnh doanh nghiệp, sản phẩm, hàng hóa hoặc triển khai các dịch vụ qua mạng thì: Pi = 1 ELSE Pi = 0.5 | |
3.2 | Tìm kiếm thông tin |
|
| 0.5 | ||
3.3 | Quảng bá hình ảnh doanh nghiệp, sản phẩm, dịch vụ |
|
| 1 | ||
3.4 | Kinh doanh Online |
|
| 1.5 | ||
3.5 | Triển khai dịch vụ qua mạng (Tài chính, Ngân hàng, Game…) |
|
| 1 | ||
3.6 | Khác |
|
| 0.5 |
4. Các chỉ tiêu đánh giá thông tin sử dụng phần mềm và tham gia các dịch vụ công qua mạng
TT | Chỉ tiêu đánh giá | Mục đích của phép đánh giá | Trọng số chính (Pc) | Trọng số phụ (Pp) | Trọng số thành phần (Pi) | Cách tính |
Thông tin sử dụng phần mềm và tham gia các dịch vụ công qua mạng | Đánh giá mức độ đầu tư, ứng dụng các sản phẩm phần mềm trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp | 40 |
|
| Pc = ; | |
1 | Phần mềm văn phòng và quản lý hành chính | Đánh giá tỷ lệ lao động ứng dụng CNTT trong công tác văn phòng và quản lý hành chính |
| 10 |
| Pp = ; |
1.1 | Phần mềm văn phòng | Đánh giá tỷ lệ lao động ứng dụng CNTT trong công tác soạn thảo văn bản, thiết lập bảng tính, lập lịch công tác… với các ứng dụng như MSOffice, OpenOffice, Unikey … |
|
| 2 | Tỷ lệ lao động sử dụng phần mềm văn phòng trong công việc := X - Nếu X 50% thì Pi = 2 - Nếu X 30% thì Pi = 1 - Nếu X 10% thì Pi = 0.5 ELSE Pi = 0 |
1.2 | Trình duyệt web | Đánh giá tỷ lệ lao động ứng dụng CNTT trong công tác tìm kiếm và tra cứu thông tin với các ứng dụng như Internet Explorer, Mozilla Firefox… |
|
| 1.5 | Tỷ lệ lao động sử dụng trình duyệt web trong công việc := X - Nếu X 50% thì Pi = 1.5 - Nếu X 30% thì Pi = 1 - Nếu X 10% thì Pi = 0.5 ELSE Pi = 0 |
1.3 | Thư điện tử | Đánh giá tỷ lệ lao động biết đăng ký và sử dụng hộp thư điện tử để trao đổi thông tin |
|
| 2 | Tỷ lệ lao động sử dụng thư điện tử trong công việc := X - Nếu X 50% thì Pi = 2 - Nếu X 30% thì Pi = 1 - Nếu X 10% thì Pi = 0.5 ELSE Pi = 0 |
1.4 | Quản lý hồ sơ, văn bản và điều hành tác nghiệp | Đánh giá mức độ ứng dụng CNTT trong quản lý hồ sơ, văn bản và điều hành tác nghiệp qua mạng |
|
| 3 | Nếu doanh nghiệp có triển khai phần mềm quản lý hồ sơ, văn bản và điều hành tác nghiệp thì Pi = 3; ELSE Pi = 0 |
1.5 | Khác | Đánh giá mức độ đầu tư và triển khai các ứng dụng khác như Adobe Acrobat, Adobe Photoshop, Winrar… |
|
| 1.5 | Tỷ lệ lao động sử dụng các ứng dụng khác trong công việc := X - Nếu X 50% thì Pi = 1.5 - Nếu X 30% thì Pi = 1 - Nếu X 10% thì Pi = 0.5 ELSE Pi = 0 |
2 | Phần mềm quản trị doanh nghiệp | Đánh giá mức độ đầu tư và triển khai các ứng dụng CNTT trong quản lý chuỗi hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp |
| 10 |
| Pp = ; |
2.1 | Kế toán - tài chính |
|
| 2 | Nếu doanh nghiệp có triển khai ứng dụng thì Pi=2; ELSE Pi = 0 | |
2.2 | Quản lý nhân sự, tiền lương |
|
| 2 | Nếu doanh nghiệp có triển khai ứng dụng thì Pi=2; ELSE Pi = 0 | |
2.3 | Quản lý vật tư, kho, TSCĐ |
|
| 2 | Nếu doanh nghiệp có triển khai ứng dụng thì Pi=2; ELSE Pi = 0 | |
2.4 | Quản lý khách sạn, nhà hàng |
|
| 2 | Nếu doanh nghiệp có triển khai ứng dụng thì Pi=2; ELSE Pi = 0 | |
2.5 | Khác |
|
| 2 | Nếu doanh nghiệp có triển khai ứng dụng thì Pi=2; ELSE Pi = 0 | |
3 | Phần mềm quản trị khách hàng | Đánh giá mức độ đầu tư và triển khai các ứng dụng CNTT trong quản lý khách hàng, quan hệ khách hàng và nhà cung cấp sản phẩm, dịch vụ… |
| 10 |
| Pp = ; |
3.1 | Quản lý khách hàng |
|
| 2 | Nếu doanh nghiệp có triển khai ứng dụng thì Pi=2; ELSE Pi = 0 | |
3.2 | Quản lý nhà cung cấp |
|
| 2 | Nếu doanh nghiệp có triển khai ứng dụng thì Pi=2; ELSE Pi = 0 | |
3.3 | Quản lý chuỗi cung ứng |
|
| 2 | Nếu doanh nghiệp có triển khai ứng dụng thì Pi=2; ELSE Pi = 0 | |
3.4 | Quản lý quan hệ khách hàng |
|
| 2 | Nếu doanh nghiệp có triển khai ứng dụng thì Pi=2; ELSE Pi = 0 | |
3.5 | Khác |
|
| 2 | Nếu doanh nghiệp có triển khai ứng dụng thì Pi=2; ELSE Pi = 0 | |
4 | Phần mềm an toàn bảo mật thông tin | Đánh giá mức độ đầu tư các giải pháp nhằm đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin cho doanh nghiệp |
| 6 |
| Pp = ; |
4.1 | Triển khai các giải pháp an toàn bảo mật thông tin | Đánh giá tình hình triển khai các giải pháp an toàn bảo mật thông tin doanh nghiệp |
|
| 2 | Nếu doanh nghiệp có triển khai các giải pháp an toàn bảo mật thông tin thì: Pi=2; ELSE Pi = 0 |
4.2 | Đầu tư tài chính cho việc triển khai các giải pháp an toàn bảo mật thông tin | Đánh giá mức độ đầu tư tài chính cho việc triển khai các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin doanh nghiệp |
|
| 2 | Nếu doanh nghiệp có đầu tư tài chính cho việc triển khai các giải pháp an toàn bảo mật thông tin thì: Pi=2; ELSE Pi = 0 |
4.3 | Đầu tư tài chính cho việc cài đặt và bảo trì các phần mềm ứng dụng hàng năm | Đánh giá tình hình đầu tư tài chính cho việc cài đặt, bảo trì các phần mềm ứng dụng |
|
| 2 | Nếu doanh nghiệp có đầu tư tài chính cho việc cài đặt và bảo trì các phần mềm ứng dụng hàng năm thì: Pi=2; ELSE Pi = 0 |
5 | Tham gia các dịch vụ công qua mạng | Đánh giá mức độ doanh nghiệp tham gia các dịch vụ công qua mạng |
| 4 |
| Pp = ; |
5.1 | Đăng ký kinh doanh qua mạng |
|
|
| 1 | Nếu doanh nghiệp có tham gia dịch vụ đăng ký kinh doanh qua mạng thì: Pi=1; ELSE Pi = 0 |
5.2 | Đăng ký kê khai thuế qua mạng |
|
|
| 1 | Nếu doanh nghiệp có tham gia dịch vụ đăng ký kê khai thuế qua mạng thì: Pi=1; ELSE Pi = 0 |
5.3 | Đăng ký kê khai hải quan từ xa qua mạng |
|
|
| 1 | Nếu doanh nghiệp có tham gia dịch vụ kê khai hải quan từ xa thì: Pi=1; ELSE Pi = 0 |
5.4 | Khác |
|
|
| 1 | Nếu doanh nghiệp có tham gia các dịch vụ công qua mạng khác thì: Pi=1; ELSE Pi = 0 |
5. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ ứng dụng CNTT trong kinh doanh TMĐT
Số TT | Chỉ tiêu đánh giá | Mục đích của phép đánh giá | Trọng số chính (Pc) | Trọng số phụ (Pp) | Trọng số thành phần (Pi) | Cách tính |
Ứng dụng CNTT trong kinh doanh TMĐT | Đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT trong kinh doanh thương mại điện tử | 10 |
|
| Pc = ; | |
1 | Mục đích sử dụng website TMĐT | Đánh giá mục đích sử dụng website TMĐT trong hoạt động sản xuất và kinh doanh |
| 3 |
| Pp = ; |
1.1 | Quảng bá doanh nghiệp |
|
| 0.5 | Nếu doanh nghiệp sử dụng website để kinh doanh trực tuyến thì Pi = 1; ELSE Pi = 0.5 | |
1.2 | Quảng bá hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ |
|
| 0.5 | ||
1.3 | Kinh doanh trực tuyến |
|
| 1 | ||
1.4 | Điểm giao dịch với khách hàng |
|
| 0.5 | ||
1.5 | Khác |
|
| 0.5 | ||
2 | Tham gia sàn/cổng TMĐT | Đánh giá tình hình doanh nghiệp ứng dụng TMĐT trên các sàn/cổng doanh nghiệp |
| 1 |
| Nếu doanh nghiệp có tham gia sàn/ cổng TMĐT thì Pp=1; ELSE Pp = 0 |
3 | Lao động phụ trách triển khai TMĐT | Đánh giá tình hình đầu tư và phát triển nguồn nhân lực CNTT cho hoạt động TMĐT |
| 2 |
| Nếu doanh nghiệp có bố trí bộ phận hoặc cá nhân phụ trách triển khai các hoạt động kinh doanh TMĐT thì Pp=2; ELSE Pp = 0 |
4 | Lộ trình hoặc kế hoạch triển khai TMĐT | Đánh giá lộ trình và kế hoạch triển khai TMĐT trong doanh nghiệp |
| 1 |
| Nếu doanh nghiệp có xây dựng lộ trình hoặc kế hoạch phát triển TMĐT thì Pp=1; ELSE Pp = 0 |
5 | Hạn chế, khó khăn trong triển khai TMĐT | Đánh giá những khó khăn và vướng mắc trong triển khai TMĐT tại doanh nghiệp |
| 3 |
| Pp = ; |
5.1 | Chi phí đầu tư |
|
| 0.5 | Nếu doanh nghiệp không gặp bất kỳ một trở ngại nào trong triển khai hoạt động TMĐT thì Pp = 3; ELSE Pp = Pp – Pi với | |
5.2 | Hạ tầng kỷ thuật |
|
| 0.5 | ||
5.3 | Nguồn nhân lực triển khai |
|
| 0.5 | ||
5.4 | Thói quen kinh doanh |
|
| 0.5 | ||
5.5 | Gian lận TMĐT |
|
| 0.5 | ||
5.6 | Khác |
|
| 0.5 |
6. Các chỉ tiêu đánh giá nguồn nhân lực CNTT
Số TT | Chỉ tiêu đánh giá | Mục đích của phép đánh giá | Trọng số chính (Pc) | Trọng số phụ (Pp) | Trọng số thành phần (Pi) | Cách tính |
Nguồn nhân lực CNTT | Đánh giá mức độ đầu tư và phát triển nguồn nhân lực CNTT trong doanh nghiệp | 10 |
|
| Pc = ; | |
1 | Bộ phận hoặc cá nhân phụ trách CNTT | Đánh giá công tác tổ chức nguồn nhân lực CNTT trong doanh nghiệp |
| 4 |
| - Nếu doanh nghiệp có phòng/bộ phận tin học thì Pp = 4; - Nếu doanh nghiệp có cán bộ phụ trách CNTT thì Pp = 2 |
2 | Trình độ ứng dụng CNTT | Đánh giá trình độ ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp |
| 3 |
| - Nếu 10% lao động có trình độ tin học từ TC trở lên thì Pp = 3; - Nếu 10% lao động có chứng chỉ tin học (A, KTV…) thì Pp = 2; - Nếu 30% lao động biết sử dụng tin học thì Pp = 1 |
3 | Chính sách phát triển nguồn nhân lực CNTT | Đánh giá chính sách phát triển nguồn nhân lực CNTT trong doanh nghiệp |
| 3 |
| Nếu doanh nghiệp có chính sách phát triển nguồn nhân lực CNTT thì Pp = 3 ELSE Pp = 0 |
7. Các chỉ tiêu đánh giá khác
TT | Chỉ tiêu đánh giá | Mục đích của phép đánh giá | Trọng số chính (Pc) | Trọng số phụ (Pp) | Trọng số thành phần (Pi) | Cách tính |
Một số chỉ tiêu khác đánh giá mức độ ứng dụng và phát triển CNTT trong doanh nghiệp | Đánh giá một số chỉ tiêu khác phản ánh mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT trong doanh nghiệp | 10 |
|
| Pc = ; | |
1 | Đầu tư phát triển hạ tầng CNTT | Đánh giá nhận thức của doanh nghiệp trong việc đầu tư tài chính phát triển hạ tầng CNTT |
| 1 |
| Nếu doanh nghiệp có bố trí ngân sách hàng năm cho phát triển hạ tầng CNTT thì Pp = 1; ELSE Pp = 0 |
2 | Ứng dụng chữ ký số vào các hoạt động ứng dụng CNTT | Đánh giá tình hình đầu tư và sử dụng chữ ký số trong doanh nghiệp |
| 1.5 |
| Nếu doanh nghiệp có đầu tư và sử dụng chữ ký số trong các hoạt động ứng dụng CNTT thì Pp = 1.5; ELSE Pp = 0 |
3 | Kế hoạch/lộ trình ứng dụng và phát triển CNTT |
|
| 1.5 |
| Nếu doanh nghiệp có kế hoạch/lộ trình ứng dụng và phát triển CNTT thì Pp=1.5; ELSE Pp= 0 |
4 | Mục đích ứng dụng CNTT | Đánh giá nhận thức của doanh nghiệp về mục đích ứng dụng và phát triển CNTT phục vụ sản xuất, kinh doanh |
| 3 |
| Pp = ; |
4.1 | Giảm chi phí sản xuất kinh doanh |
|
| 0.5 | Nếu doanh nghiệp ứng dụng và phát triển CNTT có mục đích thì Pi = 0.5; ELSE Pi = 0 | |
4.2 | Tăng chất lượng sản phẩm/dịch vụ |
|
| 0.5 | ||
4.3 | Liên lạc nhanh hơn, giảm rủi ro mất thông tin liên lạc |
|
| 0.5 | ||
4.4 | Tăng năng suất lao động |
|
| 0.5 | ||
4.5 | Tạo lập CSDL hỗ trợ lãnh đạo DN kịp thời ra quyết định |
|
| 0.5 | ||
4.6 | Khác |
|
| 0.5 | ||
5 | Khó khăn, cản trở trong triển khai ứng dụng CNTT | Đánh giá những hạn chế của doanh nghiệp trong triển khai ứng dụng và phát triển CNTT trong doanh nghiệp |
| 3 |
| Pp = ; |
5.1 | Nhận thức của Ban lãnh đạo doanh nghiệp |
|
| 0.5 | Nếu doanh nghiệp không gặp bất kỳ một trở ngại nào trong triển khai hoạt động ứng dụng CNTT thì Pp=3; ELSE Pp=Pp-Pi với 0 ≤ i ≤ 6
| |
5.2 | Khó khăn về tài chính |
|
| 0.5 | ||
5.3 | Khó khăn về nguồn nhân lực vận hành |
|
| 0.5 | ||
5.4 | Khó khăn vì thói quên làm việc |
|
| 0.5 | ||
5.5 | Khó khăn vì thiếu đơn vị tư vấn, giới thiệu, cung cấp giải pháp |
|
| 0.5 | ||
5.6 | Khác |
|
| 0.5 |
- 1Quyết định 1524/QĐ-UBND năm 2013 kiện toàn Ban Chỉ đạo Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tỉnh Bình Phước
- 2Kế hoạch 3839/KH-UBND năm 2013 ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tỉnh Bến Tre năm 2014
- 3Quyết định 2072/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Thái Bình năm 2014
- 4Quyết định 3262/2013/QĐ-UBND áp dụng chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với nhà đầu tư vào Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Quảng Ninh
- 5Quyết định 46/2001/QĐ.UB phê duyệt Chương trình phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Cần Thơ giai đoạn 2001-2005
- 6Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND Về tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2007-2010
- 7Quyết định 1474/QĐ-UBND năm 2014 về đánh giá chỉ số sẵn sàng ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông
- 8Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về Quy chế đánh giá kết quả hoạt động và khen thưởng đối với các doanh nghiệp, doanh nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 9Quyết định 6156/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án “Vườn ươm doanh nghiệp Công nghệ thông tin đổi mới sáng tạo Hà Nội” do thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 418/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1524/QĐ-UBND năm 2013 kiện toàn Ban Chỉ đạo Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tỉnh Bình Phước
- 5Kế hoạch 3839/KH-UBND năm 2013 ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tỉnh Bến Tre năm 2014
- 6Quyết định 2072/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Thái Bình năm 2014
- 7Quyết định 3262/2013/QĐ-UBND áp dụng chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với nhà đầu tư vào Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Quảng Ninh
- 8Quyết định 46/2001/QĐ.UB phê duyệt Chương trình phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Cần Thơ giai đoạn 2001-2005
- 9Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND Về tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2007-2010
- 10Quyết định 1474/QĐ-UBND năm 2014 về đánh giá chỉ số sẵn sàng ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông
- 11Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về Quy chế đánh giá kết quả hoạt động và khen thưởng đối với các doanh nghiệp, doanh nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 12Quyết định 6156/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án “Vườn ươm doanh nghiệp Công nghệ thông tin đổi mới sáng tạo Hà Nội” do thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 30/QĐ-UBND năm 2014 về chỉ tiêu đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong doanh nghiệp tỉnh Quảng Trị
- Số hiệu: 30/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/01/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Nguyễn Đức Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra