Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2019/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 12 tháng 11 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG (ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG, CHỦNG LOẠI, SỐ LƯỢNG, MỨC GIÁ) VÀ BỔ SUNG ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;

Căn cứ Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 270/TTr-STC ngày 30 tháng 8 năm 2019 về việc đề nghị ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) và bổ sung định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

a) Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

Quyết định này không điều chỉnh đối với xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế, xe ô tô chuyên dùng khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù quy định tại khoản 1, khoản 7 Điều 17 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ và xe ô tô chuyên dùng tại đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.

b) Bổ sung định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

2. Đối tượng áp dụng

a) Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).

b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 2. Bổ sung định mức xe ô tô phục vụ công tác chung

a) Bổ sung định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh

Văn phòng Tỉnh ủy có chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô: Bổ sung định mức 01 xe/01 đơn vị; các cơ quan, tổ chức, đơn vị còn lại thuộc Tỉnh ủy có chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô bổ sung định mức 01 xe/01 đơn vị. Trường hợp thống nhất Văn phòng cấp ủy phục vụ chung các cơ quan tham mưu, giúp việc của Tỉnh ủy, thì bổ sung định mức 01 xe;

Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô: Bổ sung định mức 01 xe/01 đơn vị. Trường hợp hợp nhất Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành một văn phòng tham mưu giúp việc chung thì bổ sung định mức 01 xe. Trường hợp hợp nhất Văn phòng Hội đồng nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành một văn phòng tham mưu giúp việc chung thì bổ sung định mức 01 xe. Trường hợp hợp nhất Văn phòng Hội đồng nhân dân và Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội thành một văn phòng tham mưu giúp việc chung thì bổ sung định mức 01 xe;

Sở, Ban, ngành và các tổ chức tương đương thuộc cấp tỉnh có chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô: Bổ sung định mức 01 xe/01 đơn vị.

b) Bổ sung định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của cơ quan cấp huyện

Văn phòng Huyện ủy, Thành ủy thuộc tỉnh; Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trực thuộc tỉnh: Bổ sung định mức 01 xe/01 đơn vị để phục vụ công tác cho các chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô; trường hợp hợp nhất Văn phòng cấp ủy với Văn phòng Hội đồng nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện thì bổ sung định mức sử dụng xe ô tô của Văn phòng sau khi hợp nhất 01 xe. Trường hợp hợp nhất Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện thì bổ sung định mức sử dụng xe ô tô của Văn phòng sau khi hợp nhất 01 xe.

Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng

Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị cụ thể thực hiện theo quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 4. Chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùng

1. Giao cho từng cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng.

2. Cơ quan, tổ chức, đơn vị được trang bị xe ô tô theo quy định thực hiện việc quản lý xe ô tô theo tiêu chuẩn, định mức; tổ chức hạch toán và công khai chi phí sử dụng xe tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang và các cơ quan có liên quan theo chức năng, thẩm quyền hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện mua sắm, quản lý sử dụng xe ô tô tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh; thực hiện kiểm soát chi mua sắm xe ô tô theo đúng tiêu chuẩn, định mức hiện hành và các quy định của pháp luật có liên quan.

2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm thực hiện mua sắm, quản lý, sử dụng xe ô thuộc phạm vi quản lý theo đúng tiêu chuẩn, định mức và các văn bản quy định hiện hành.

3. Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh tại Quyết định này và các văn bản có liên quan, thực hiện rà soát, sắp xếp lại số xe ô tô hiện có của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương; thực hiện xử lý xe ô tô dôi dư theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật.

a) Sắp xếp lại, xử lý xe ô tô phục vụ công tác các chức danh và xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh. Thời hạn hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2019.

b) Sắp xếp lại, xử lý xe ô tô chuyên dùng

- Trường hợp xe ô tô chuyên dùng hiện có phù hợp với tiêu chuẩn, định mức được ban hành theo quy định tại Điều 3 Quyết định này thì tiếp tục quản lý, sử dụng; số xe này được tính trong tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng được ban hành.

- Trường hợp xe ô tô chuyên dùng hiện có không phù hợp với tiêu chuẩn, định mức được ban hành theo quy định tại Điều 3 Quyết định này thì thực hiện xử lý theo các hình thức quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật.

Việc thực hiện xử lý xe ô tô chuyên dùng không phù hợp tiêu chuẩn, định mức phải hoàn thành chậm nhất 06 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

4. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm cập nhật đầy đủ số liệu xe ô tô sau khi rà soát, xử lý vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công theo thời hạn quy định.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2019 và bãi bỏ Quyết định số 431/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành quy định số lượng, chủng loại xe chuyên dùng trang bị cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính; (Báo
- Thường trực Tỉnh uỷ; cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó CT UBND tỉnh;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Các Ban Đảng của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- UBMT Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Ban Kinh tế NS - HĐND tỉnh;
- Như Điều 6 (thi hành);
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Báo Tuyên Quang; Đài PTTH tỉnh;
- HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng tin học và Công báo;
- Chuyên viên: TH, TC;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thế Giang

 

PHỤ LỤC

QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC

Xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá)

(kèm theo Quyết định số: 30/2019/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

Số TT

Tên đơn vị

Tên xe ô tô chuyên dùng

Đối tượng sử dụng

Chủng loại (hoặc tương đương)

Số lượng tối đa
(xe/
đơn vị)

Mức giá tối đa
(đồng)

Ghi chú

A

B

C

1

2

3

4

5

1

Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Tuyên Quang

 

1.1

 

Ô tô bán tải

Trung tâm Văn hóa Thông tin, thể thao

Ford Ranger XLS 2.2L
4x2 MT

1

 630.000.000

 

1.2

 

Xe ô tô tải

Đội Quản lý trật tự đô thị

Xe tải thùng <=2,5 Tấn

1

 350.000.000

 

1.3

 

Xe ô tô bán tải

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp và Giáo dục thường xuyên

Kia Frontier 125

1

 350.000.000

 

1.4

 

Xe ô tô tải

Hạt Quản lý giao thông

 

3

 630.000.000

 

1.5

 

Xe ô tô trên 16 chỗ

Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị

Huyndai

1

 1.330.000.000

 

2

Sở Giao thông Vận tải

 

2.1

Thanh tra Giao thông

Xe ô tô tải

Thanh tra
Giao thông

KIA

2

 350.000.000

 

Xe ô tô bán tải

Isuzu D-MAX LS 1.9
(4×2) MT

1

 590.000.000

 

Xe ô tô tải

Suzuki

1

 300.000.000

 

Xe ô tô tải

 

5

 400.000.000

 

2.2

Trung tâm Dạy nghề - Sát hạch lái xe

Xe tập lái

Trung tâm Dạy nghề - Sát hạch lái xe

 

45

 550.000.000

 

3

Sở Công Thương

Xe ô tô bán tải

Sở Công Thương

Ford Ranger Wildtrak 2.0L 4x4 AT

1

 950.000.000

 

4

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

4.1

 

Xe ô tô bán tải

Chi cục Thủy lợi - Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh

Ford Ranger Wildtrak 2.0L 4x4 AT

1

 950.000.000

 

4.2

 

Xe ô tô bán tải

Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản

Toyota Hilux

1

 900.000.000

 

4.3

 

Xe bán tải

Chi cục Phát triển nông thôn

Ford Ranger Wildtrak 2.0L 4x2 AT

1

 920.000.000

 

4.4

 

Xe bán tải

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

Ford Ranger Wildtrak 2.0L 4x2 AT

1

 920.000.000

 

4.5

 

Xe bán tải

Ban Quản lý Rừng phòng hộ Lâm Bình

Toyota HiLux

1

 900.000.000

 

4.6

 

Xe bán tải

Ban Quản lý Rừng phòng hộ Na Hang

Ford Ranger Wildtrak 2.0L 4x2 AT

1

 920.000.000

 

4.7

 

Xe bán tải

Trung tâm Khuyến nông

Ford Ranger Wildtrak 2.0L 4x2 AT

1

 920.000.000

 

4.8

 

Xe bán tải

Đội Kiểm lâm cơ động và Phòng cháy chữa cháy rừng

Ford Ranger Wildtrak 2.0L 4x2 AT

1

 920.000.000

 

4.9

 

Xe bán tải

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

Ford Ranger Wildtrak 2.0L 4x2 AT

1

 920.000.000

 

4.10

 

Xe bán tải

Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

Ford Ranger Wildtrak 2.0L 4x2 AT

1

 920.000.000

 

4.11

 

Xe bán tải

Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố

Ford Ranger Wildtrak 2.0L 4x2 AT

1

 920.000.000

 

4.12

 

Xe bán tải

Chi cục Kiểm lâm tỉnh

Ford Ranger Wildtrak 2.0L 4x2 AT

2

 920.000.000

 

5

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

5.1

 

Xe bán tải

Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường

Ford Ranger XLT 2.2L
4x4 AT

1

 855.000.000

 

5.2

 

Xe bán tải

Văn phòng Đăng ký đất đai

Ford Ranger XLT 2.2L
4x4 AT

1

 855.000.000

 

6

Sở Xây dựng

 

6.1

 

Xe ô tô bán tải

Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng

Isuzu D-MAX LS 1.9
(4×2) MT

1

 590.000.000

 

6.2

 

Xe ô tô bán tải

Trung tâm Quy hoạch xây dựng

Ford Ranger XLS 2.2L
4x2 MT

1

 630.000.000

 

7

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

7.1

 

Xe ô tô bán tải

Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh

Ford Ranger Wildtrak 2.0L 4x4 AT

1

 950.000.000

 

7.2

 

Xe ô tô trên 16 chỗ

Trung tâm Công tác xã hội

Huyndai

1

1.330.000.000

 

8

Sở Nội vụ

Xe ô tô bán tải

Ban Thi đua khen thưởng

Ford Ranger Wildtrak 2.0L 4x4 AT

1

 950.000.000

 

9

Sở Tư pháp

 

9.1

Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước

Xe ô tô bán tải

Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước

Ford Ranger Wildtrak 2.0L 4x2 AT

1

 920.000.000

 

9.2

Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản

Xe ô tô bán tải

Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản

Ford Ranger Wildtrak 2.0L 4x2 AT

1

 920.000.000

 

10

Ban An toàn Giao thông

Xe ô tô bán tải

Ban An toàn Giao thông

Toyota Hilux

1

 760.000.000

 

11

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Tuyên Quang

Xe ô tô trên 16 chỗ

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

Huyndai

1

 1.330.000.000

 

Xe chuyên dụng

Xe phát thanh truyền hình lưu động Toyota Landcruise

1

 480.000.000

 

Xe chuyên dụng

Xe phát thanh truyền hình lưu động
 4 camera HINO 501

1

 3.450.000.000

 

Xe ô tô tải

Xe tải thùng <=2,5 Tấn

1

 520.000.000

 

12

Sở Thông tin và Truyền thông

Xe ô tô bán tải

Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông

Ford Ranger XLT 2.2L
 4x4 AT

1

 855.000.000

 

13

Sở Khoa học và Công nghệ

 

13.1

Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và Công nghệ

Xe bán tải

Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và Công nghệ

Ford Ranger Wildtrak 2.0L 4x2 AT

1

 920.000.000

 

13.2

Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

Xe bán tải

Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

Ford Ranger Wildtrak 2.0L 4x2 AT

1

 920.000.000

 

14

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

 

14.1

 

Xe ô tô trên 16 chỗ

Bảo Tàng tỉnh

Huyndai

1

 1.330.000.000

 

14.2

 

Xe ô tô bán tải

Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng

Bán tải hoán cải chuyên dùng cho chiếu bóng lưu động, xe 2 cầu chủ động…

2

 850.000.000

 

14.3

 

Xe ô tô 45 chỗ ngồi

Đoàn Nghệ thuật Dân tộc tỉnh

Huyndai

1

 3.000.000.000

 

Xe ô tô 34 chỗ ngồi

Huyndai

1

 2.100.000.000

 

Xe ô tô tải

Xe tải 3,5 tấn thùng kín, bửng nâng

1

 900.000.000

 

14.4

 

Xe ô tô trên 16 chỗ

Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao

Huyndai

1

1.330.000.000

 

15

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

Xe ô tô bán tải

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

Ford Ranger XLS 2.2L
4x2 AT

1

 700.000.000

 

16

Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ

Xe tập lái

Học viên học lái xe ô tô

 

45

 550.000.000

 

17

Trường Đại học Tân Trào

 

17.1

Trung tâm thực nghiệm thực hành và chuyển giao khoa học công nghệ

Xe ô tô bán tải

Trung tâm thực nghiệm thực hành và chuyển giao khoa học công nghệ

Ford Ranger Wildtrak 2.0L 4x2 AT

1

 920.000.000

 

17.2

Trường Đại học Tân Trào

Xe ô tô 45 chỗ ngồi

Trường Đại học Tân Trào

Huyndai

1

 3.000.000.000

 

18

Các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập còn lại nếu có nhiệm vụ đặc thù phải trang bị xe ô tô chuyên dùng

Xe ô tô bán tải

Phục vụ nhiệm vụ đặc thù

Ford Ranger XLS 2.2L
4x2 MT

1

 630.000.000

 

* Ghi chú: Mức giá tối đa mua xe ô tô trên là mức giá đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; chưa bao gồm lệ phí trước bạ, lệ phí cấp biển số xe, phí bảo hiểm, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng xe. Trường hợp xe ô tô được miễn các loại thuế thì phải tính đủ số thuế được miễn vào giá mua để xác định tiêu chuẩn, định mức./.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 30/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) và bổ sung định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

  • Số hiệu: 30/2019/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 12/11/2019
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
  • Người ký: Nguyễn Thế Giang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản