- 1Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 349/2016/TT-BTC quy định về thanh toán, quyết toán nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 7Nghị quyết 86/2016/NQ-HĐND Quy định điều chỉnh chính sách đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
- 8Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Chương V của Quy định điều chỉnh chính sách đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020 kèm theo Nghị quyết 86/2016/NQ-HĐND
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2017/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 20 tháng 9 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6 /2015;
Căn cứ Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Thực hiện Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020;
Thực hiện Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 349/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định về thanh toán, quyết toán nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 86/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh Lào Cai về chính sách đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh Lào Cai về sửa đổi, bổ sung một số nội dung Chương V của Quy định điều chỉnh chính sách đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 86/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải Lào Cai tại Tờ trình số:201/TTr-SGTVT ngày 18/9/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Điều 6 được sửa đổi như sau:
“Điều 6. Hỗ trợ xây dựng công trình cống, rãnh thoát nước, đường ngầm, tràn, tường chắn, công trình phòng hộ
Thực hiện theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh Lào Cai sửa đổi, bổ sung một số nội dung Chương V của Quy định điều chỉnh chính sách đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 86/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh Lào Cai”
2. Điều 11 được sửa đổi như sau:
“Điều 11. Nguồn vốn đầu tư, phân bổ kế hoạch vốn
1. Nguồn vốn đầu tư:
a) Ngân sách tỉnh hỗ trợ.
b) Ngân sách huyện hỗ trợ.
c) Vốn ngân sách cấp xã.
d) Các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện của nhân dân trong xã cho từng dự án đầu tư cụ thể, do Hội đồng nhân dân cấp xã thông qua và được đưa vào nguồn thu của ngân sách xã.
đ) Các khoản đóng góp tự nguyện và viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân (trong và ngoài nước) được thực hiện như sau:
- Trường hợp đóng góp bằng tiền: Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện thu và nộp và tài khoản Tiền gửi vốn đầu tư thuộc xã quản lý của ngân sách xã mở tại Kho bạc nhà nước (nếu đóng góp bằng ngoại tệ thì ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán ngoại tệ do Kho bạc nhà nước công bố hàng tháng).
- Trường hợp đóng góp bằng hiện vật và ngày công lao động hoặc bằng công trình hoàn thành: Căn cứ đơn giá hiện vật và giá trị ngày công lao động để hạch toán vào giá trị công trình, dự án để theo dõi, quản lý, không hạch toán vào thu, chi ngân sách nhà nước.
2. Phân bổ kế hoạch vốn:
Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 349/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định về thanh toán, quyết toán nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây viết tắt là Thông tư số 349/2016/TT-BTC).”
3. Khoản 1 Điều 14 được sửa đổi như sau:
“1. Tạm ứng, thanh toán:
Thực hiện theo quy định tại Điều 9, Điều 10 Thông tư số 349/2016/TT-BTC.”
4. Điểm 3.1, điểm 3.2 Khoản 3 Điều 14 được sửa đổi như sau:
“3.1. Tất cả các công trình đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn do UBND huyện, thành phố quyết định đầu tư và giao cho UBND xã làm Chủ đầu tư khi hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng phải được quyết toán theo chế độ quản lý tài chính quy định tại Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước làm cơ sở xác định giá trị tài sản cố định bàn giao cho đơn vị quản lý, thanh toán công nợ và tất toán tài khoản.
3.2. Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành:
Thực hiện theo Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.”
Các công trình đã có quyết định phân bổ chi tiết kế hoạch vốn (dự toán kinh phí) trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện việc tạm ứng, thanh toán và quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình theo Điều 14 Quy định về chính sách đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020 ban hành kèm theo Quyết định số 134/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2017.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2305/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án xây dựng đường giao thông nông thôn 3 thôn Lộc Châu, xã Tân Nghĩa, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2017 về tập thiết kế mẫu, thiết kế điển hình công trình Trường học mầm non, mẫu giáo; công trình xây dựng đường giao thông nông thôn và công trình kiên cố hóa kênh mương loại III trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 1538/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn 3 thôn Lộc Châu, xã Tân Nghĩa, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 1242/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch tổ chức thực hiện phong trào thi đua Cà Mau chung sức xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 5Kế hoạch 1298/KH-UBND năm 2017 về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2017 2020
- 6Quyết định 2582/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Xây dựng giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 1125/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Đề án Hỗ trợ xi măng để xây dựng đường giao thông nông thôn - miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 kèm theo Quyết định 1194/QĐ-UBND
- 8Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chính sách đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới và lập quy hoạch chi tiết điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND
- 1Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Thông tư 09/2016/TT-BTC Quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 6Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2305/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án xây dựng đường giao thông nông thôn 3 thôn Lộc Châu, xã Tân Nghĩa, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng
- 8Thông tư 349/2016/TT-BTC quy định về thanh toán, quyết toán nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 9Nghị quyết 86/2016/NQ-HĐND Quy định điều chỉnh chính sách đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
- 10Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2017 về tập thiết kế mẫu, thiết kế điển hình công trình Trường học mầm non, mẫu giáo; công trình xây dựng đường giao thông nông thôn và công trình kiên cố hóa kênh mương loại III trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 1538/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn 3 thôn Lộc Châu, xã Tân Nghĩa, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng
- 13Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Chương V của Quy định điều chỉnh chính sách đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020 kèm theo Nghị quyết 86/2016/NQ-HĐND
- 14Quyết định 1242/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch tổ chức thực hiện phong trào thi đua Cà Mau chung sức xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 15Kế hoạch 1298/KH-UBND năm 2017 về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2017 2020
- 16Quyết định 2582/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Xây dựng giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2021-2025
- 17Quyết định 1125/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Đề án Hỗ trợ xi măng để xây dựng đường giao thông nông thôn - miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 kèm theo Quyết định 1194/QĐ-UBND
- 18Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chính sách đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới và lập quy hoạch chi tiết điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chính sách đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 134/2016/QĐ-UBND
- Số hiệu: 30/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/09/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Đặng Xuân Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/10/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực