Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2012/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 28 tháng 9 năm 2012 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29/11/2006; Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao; Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 07/11/2011 của Liên bộ Tài chính và Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30/12/2011 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Căn cứ Nghị quyết số 64/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao, tập huấn nghiệp vụ thể dục thể thao, chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Phúc; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 87/BC-STP ngày 04-9-2012;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 32/TTr-VHTTDL ngày 27-7-2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng và thời gian áp dụng:
Đối tượng và thời gian áp dụng thực hiện theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 64/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao, tập huấn nghiệp vụ thể dục thể thao, chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Phúc.
Giao Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch căn cứ kế hoạch đào tạo phát triển các môn thể thao được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt, quyết định thành lập các đội tuyển thể thao của Tỉnh, cử vận động viên tập huấn và thi đấu các giải thể thao quốc gia và khu vực hàng năm; Đội tuyển thể thao các ngành khác do ngành quyết định thành lập theo kế hoạch được phê duyệt.
1. Đại hội Thể dục thể thao cấp tỉnh, Giải thi đấu thể thao cấp tỉnh, Hội khoẻ Phù Đổng cấp tỉnh.
a) Tiền ăn: Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, các tiểu ban chuyên môn, trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu: 150.000 đồng/người/ngày.
b) Tiền làm nhiệm vụ:
- Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, Trưởng, phó các tiểu ban chuyên môn: 80.000 đồng/người/ngày.
- Thành viên tiểu ban chuyên môn: 60.000 đồng/người/ngày.
- Giám sát, trọng tài chính: 60.000 đồng/người/buổi (riêng môn Bóng đá 120.000 đồng/người/buổi).
- Thư ký, trọng tài khác: 50.000 đồng/người/buổi (riêng môn Bóng đá 90.000 đồng/người/buổi).
- Công an, Y tế: 45.000đồng/người/buổi.
- Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ: 45.000 đồng/người/buổi.
* Trường hợp làm nhiệm vụ theo buổi thi đấu hoặc trận thi đấu thì mức thanh toán được tính theo thực tế nhưng không quá 3 buổi hoặc 3 trận đấu/người/ngày.
2. Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh, Hội khoẻ Phù Đổng cấp tỉnh.
a) Mức chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn các màn đồng diễn: Thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa Ban Tổ chức với các cá nhân tổ chức, phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
b) Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ
- Người tham gia tập luyện: 30.000 đồng/người/buổi.
- Người tham gia tổng duyệt (tối đa 2 buổi): 40.000 đồng/người/buổi.
- Người tham gia biểu diễn chính thức: 70.000 đồng/người/buổi.
- Giáo viên quản lý, hướng dẫn: 60.000 đồng/người/buổi.
3. Đại hội Thể dục thể thao, giải thể thao do ngành, cấp huyện, cấp xã tổ chức:
Tùy theo điều kiện kinh phí của ngành, huyện, xã nhưng mức chi các giải thể thao cấp ngành và cấp huyện tối đa không quá 75% chế độ quy định của cấp tỉnh; cấp xã chi tối đa không quá 50% chế độ cấp tỉnh.
4. Chế độ tại lớp tập huấn nghiệp vụ thể dục thể thao:
a) Thời gian tổ chức: Theo quy định của cấp có thẩm quyền.
b) Tiền bồi dưỡng giảng viên, báo cáo viên: thực hiện theo quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính.
c) Tiền ăn: 50.000đồng/người/ngày.
d) Tiền nước uống: 20.000đồng/người/ngày.
đ) Tiền bồi dưỡng tập thực hành: 40.000đồng/người/ngày (nếu tập thực hành).
Điều 3. Chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao:
1. Chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập luyện thường xuyên:
a) Đội tuyển tỉnh: 4.500.000 đồng/người/tháng.
b) Đội tuyển trẻ tỉnh: 3.600.000đồng/người/tháng.
c) Đội tuyển năng khiếu tỉnh: 2.700.000 đồng/người/tháng
2. Tiền nước uống đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập luyện thường xuyên
Vận động viên, huấn luyện viên của đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ và đội tuyển năng khiếu tỉnh: 15.000 đồng/người/ngày.
3. Chế độ dinh dưỡng của vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện và tập trung thi đấu: Vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện và tập trung thi đấu ngoài chế độ dinh dưỡng thường xuyên được bổ sung chế độ dinh dưỡng tập trung tập luyện và tập trung thi đấu với các mức như sau:
a) Đội tuyển tỉnh: 50.000 đồng/người/ngày.
b) Đội tuyển trẻ tỉnh: 30.000 đồng/người/ngày.
c) Đội tuyển năng khiếu tỉnh: 60.000 đồng/người/ngày.
d) Các đội thể thao khác:
- Vận động viên khuyết tật khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập huấn và thi đấu được vận dụng mức quy định đối với đội tuyển tỉnh.
- Đội tuyển cấp huyện, thị, ngành chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong quá trình tập huấn và thi đấu mức chi áp dụng như chế độ đối với đội tuyển năng khiếu tỉnh.
- Vận động viên, huấn luyện viên các đội tuyển của ngành Giáo dục tham gia tập huấn và thi đấu Hội khoẻ Phù Đổng toàn quốc được áp dụng mức chi như đội tuyển trẻ tỉnh.
4. Vận động viên đẳng cấp quốc gia, vận động viên các môn thể thao tập thể đạt hạng mạnh quốc gia.
a) Vận động viên đạt đẳng cấp quốc gia được hỗ trợ thêm hàng tháng như sau:
- Vận động viên kiện tướng: 2,5 lần mức lương tối thiểu.
- Vận động viên dự bị kiện tướng và cấp I: 2,0 lần mức lương tối thiểu.
- Vận động viên đạt Huy chương Vàng Đại hội thể dục thể thao toàn quốc, phá kỷ lục quốc gia và Huy chương Quốc tế thì mỗi tháng được hỗ trợ 3,0 lần mức lương tối thiểu trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày có quyết định công nhận.
b) Vận động viên các môn thể thao tập thể đạt hạng mạnh quốc gia, ngoài các chế độ theo quy định được hỗ trợ thêm hàng tháng bằng 5 lần mức lương tối thiểu.
5. Thuê huấn luyện viên, chuyển nhượng vận động viên trong nước hoặc quốc tế: Mức tiền công chi trả tùy thuộc vào trình độ đẳng cấp; việc cử huấn luyện viên, vận động viên đi tập huấn ở nước ngoài thì theo quyết định cấp có thẩm quyền.
Giao Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch ký hợp đồng thuê huấn luyện viên, chuyển nhượng vận động viên trong nước và nước ngoài. Trường hợp thuê huấn luyện viên, vận động viên người nước ngoài trước khi ký hợp đồng Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch phải báo cáo để Uỷ ban nhân dân tỉnh Quyết định. Đối với các ngành khác nếu phải thuê huấn luyện viên trong nước báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định.
6. Chế độ trang phục, dụng cụ phục vụ chuyên môn:
a) Huấn luyện viên, cán bộ thể dục thể thao, vận động viên hàng năm được trang bị trang phục tập luyện, thi đấu, trình diễn đảm bảo yêu cầu tối thiểu phục vụ chuyên môn.
b) Dụng cụ, thiết bị chuyên dụng phục vụ tập luyện và thi đấu được trang bị theo yêu cầu chuyên môn của từng đội tuyển thể dục thể thao.
(Có quy định trang phục, dụng cụ cho vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao kèm theo quyết định).
7. Mức thưởng thêm của tỉnh đối với vận động viên, huấn luyện viên đạt thành tích tại các giải thể thao quốc tế.
Mức thưởng thêm của Tỉnh bằng mức thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên đó được hưởng theo Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu.
8. Các chế độ khác đối với vận động viên các đội tuyển thể thao (đội tuyển, đội trẻ, đội năng khiếu)
a) Được ký hợp đồng đào tạo, tập luyện và thi đấu thể thao.
b) Được kiểm tra sức khỏe y học thể thao hàng năm.
c) Được mua bảo hiểm y tế hàng năm.
1. Nguồn kinh phí chi trả thuộc cấp nào thì ngân sách cấp đó chi trả.
2. Chế độ chi đối với cấp Tỉnh được bố trí trong nguồn kinh phí sự nghiệp thể dục thể thao hàng năm.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
TRANG PHỤC DỤNG CỤ CHO VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ DỤC THỂ THAO
(Kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2012 của UBND tỉnh)
A. TRANG PHỤC, DỤNG CỤ TẬP LUYỆN THƯỜNG XUYÊN
I. Trang phục tập luyện
1. Quần áo tập luyện mùa hè theo đặc thù từng môn thể thao: 03bộ/người/năm
2. Quần áo tập luyện mùa đông theo đặc thù từng môn thể thao: 03bộ/người/năm
3. Giầy thể thao tập luyện theo đặc thù từng môn thể thao: 03 đôi/người/năm
4. Tất thể thao: 06 đôi/người/năm
5. Quần áo thể thao sectômăng: 01bộ/người/năm.
II. Dụng cụ tập luyện
1. Môn Bóng chuyền
- Bóng tập luyện:150quả/đội/năm
- Tạ tập thể lực: 01bộ/đội/2năm
- Bao cổ tay: 04đôi/người/năm
- Bao cổ chân: 04 đôi/người/năm
- Bao đầu gối: 04đôi/người/năm
2. Môn Bóng đá
- Bóng tập luyện: 100quả/năm
- Cầu môn: 01bộ/1năm
- Lưới: 03bộ/năm
- Tạ tập thể lực: 01bộ/2năm
- Bao đầu gối: 02bộ/người/năm
- Găng tay thủ môn: 04 đôi/năm
- Bó cổ chân: 02 đôi/người/năm
- Bịt ống quyển: 01 đôi/người/năm
- Quần áo chiến thuật: 02bộ/người/năm.
3. Môn Điền kinh:
- Bộ tạ tập thể lực: 02bộ/2năm
- Rào tập thể lực: 02bộ/năm
- Dây cao su tập luyện: 5m/người/tháng
- Đồng hồ bấm giây: 03chiếc/năm
4. Môn Quần vợt
- Bóng tập luyện: 15hộp/người/tháng
- Vợt tập luyện: 02 chiếc/người/2năm
- Cước căng vợt: 10 sợi/người/tháng
- Cuốn cán vợt: 15 chiếc/người/tháng
- Mũ quần vợt: 04 chiếc/người/năm
- Bao cổ tay: 5 đôi/người/năm
- Khăn lau mồ hôi: 6 chiếc/người/năm
- Dây nhảy tập thể lực: 02 chiếc/người/tháng
5. Môn Wushu
- Tạ tập thể lực: 01bộ/2năm
- Đao, kiếm, côn: 05bộ/người/năm.
- Bộ bảo hiểm: 02bộ/người/năm.
- Bao đấm: 05 đôi/người/năm
- Băng đa: 04 đôi/người/năm
6. Môn Pencak silat
- Giáp tập luyện: 02bộ/người/năm
- Bộ bảo vệ: bịt gót, bịt cổ tay, bảo vệ ống tay, ống chân: 02bộ/người/năm
- Bao tập: 03 chiếc/năm
- Bộ tạ tập thể lực: 01bộ/2năm
- Đồng hồ bấm giây: 02chiếc/năm
- Dây nhảy: 06chiếc/người/năm
7. Môn Karatedo
- Võ phục tập luyện: 02bộ/người/năm
- Bộ bảo vệ: bịt gót, bịt cổ tay, bảo vệ ống tay, ống chân, bịt răng: 02bộ/người/năm
- Bộ tạ tập thể lực: 01bộ/2năm
- Giáp bảo vệ: 01bộ/người/năm
- Găng tay: 02đôi/người/năm
- Bảo vệ ống quyển: 02đôi/người/năm
- Đồng hồ bấm giây: 01chiếc/năm
- Bao đấm: 02 chiếc/năm
- Dây nhảy: 02chiếc/người/năm
8. Môn Vật tự do, cổ điển
- Bộ tạ tập thể lực: 01bộ/2năm
- Dây leo: 3dây/người
- Gậy bẻ lò xo: 01 chiếc/người/năm
- Thang gióng: 03chiếc/năm
- Xà kép: 02bộ/năm
- Xà đơn:01bộ/năm
- Tạ bình vôi:05 quả/năm
9. Môn Vật dân tộc:
- Khố tập luyện: 03bộ/người/năm
- Bộ tạ tập thể lực: 01bộ/2năm
- Dây leo: 3dây/người
- Gậy bẻ lò xo: 01 chiếc/người/năm
- Thang gióng: 03bộ/năm
- Xà kép; 02bộ/năm
- Xà đơn: 01bộ/năm
- Tạ bình vôi: 05 quả/năm
10. Môn Bắn cung:
- Cung tập luyện: 01chiếc/người/2năm
- Tên tập luyện: 15chiếc/người/tháng
- Giấy bia: 30tờ/người /tháng
- Bệ bia tập luyện: 5bộ/quý
- Áo bảo vệ: 02bộ/người/năm
- Bao tay kéo: 05chiếc/người/năm
- Cánh cung: 01đôi/người/quý
- Dây cung: 05 chiếc/người/tháng
- Bảo vệ tay: 02 đôi/người/năm
11. Môn Bắn súng:
- Đạn thể thao tập luyện: 120viên/người/ngày
- Giấy bia tập luyện: 200 tờ/tháng
12. Đua thuyền
- Bộ tạ tập thể lực: 01bộ/2năm
13. Môn xe đạp
- Mũ bảo hiểm: 01 chiếc/người/năm
- Bộ tạ tập thể lực: 01bộ/2năm
14. Môn Cầu lông
- Cầu lập luyện: 05hộp/người/tháng
- Cước vợt: 03 sợi/người/tháng
- Cuốn cán vợt: 04 chiếc/người/tháng
- Vợt tập luyện: 01 chiếc/người/năm.
15. Môn Bóng bàn
- Bóng tập luyện: 01quả/người/ngày
- Cốt vợt: 01chiếc/người/năm
- Mặt vợt: 02 đôi/người/năm
- Bó cổ chân: 01 đôi/người/năm
- Túi đựng dụng cụ: 01chiếc/người/năm
- Rổ đựng bóng: 01chiếc/người/năm
16. Môn Bắn đĩa bay
- Đĩa bay tập luyện: 30 chiếc/người/ngày
- Đạn thể thao đĩa bay: 30 viên/người/ngày
B. TRANG PHỤC DỤNG CỤ TẬP LUYỆN NÂNG CAO VÀ THI ĐẤU
I. Trang phục tập luyện nâng cao và thi đấu:
1. Quần áo (võ phục) tập luyện nâng cao chuyên dụng theo từng môn thể thao: 02bộ/người/giải
2. Giầy tập luyện nâng cao chuyên dụng theo từng môn thể thao: 02 đôi/người/giải
3. Quần áo (võ phục) thi đấu chuyên dụng theo từng môn thể thao: 02bộ/người/giải
4. Giầy thi đấu chuyên dụng theo từng môn thể thao: 02đôi/người/giải
5. Trang phục trình diễn (quần áo+giầy): 01bộ/người/giải
6. Tất thể thao: 04đôi/người/giải
II. Dụng cụ tập luyện nâng cao và thi đấu
1. Môn Bóng chuyền
- Bóng tập luyện nâng cao, bóng thi đấu:50quả/giải
- Bao cổ tay: 02đôi/người/giải
- Bao cổ chân: 02 đôi/người/giải
- Bao đầu gối: 02đôi/người/giải
- Xe đựng bóng: 03 chiếc/năm
- Túi thể thao: 02chiếc/người/năm
2. Môn Bóng đá
- Bóng tập luyện nâng cao, bóng thi đấu: 40quả/giải
- Cầu môn: 01bộ
- Lưới: 01bộ/
- Bao đầu gối: 02bộ/người/giải
- Găng tay thủ môn: 04 đôi/giải
- Bó cổ chân: 02 đôi/người/giải
- Bịt ống quyển: 01 đôi/người/giải
- Quần áo chiến thuật: 02bộ/người/giải.
- Bảng chiến thuật: 02bộ/giải
3. Môn Điền kinh:
- Dây cao su tập luyện: 15m/người/giải
- Giầy đinh: 02đôi/người/giải
- Dây nhảy: 03chiếc/người/giải
- Đồng hồ bấm giây: 01chiếc/giải
- Tạ đẩy: 05quả/giải
4. Môn Quần vợt
- Bóng tập luyện nâng cao: 25hộp/người/tháng
- Vợt thi đấu: 02 chiếc/người/năm
- Cước căng vợt: 20sợi/người/tháng
- Cuốn cán vợt: 30chiếc/người/tháng
- Mũ quần vợt: 01 chiếc/người/giải
- Bao cổ tay: 2 đôi/người/giải
- Khăn lau mồ hôi: 2chiếc/người/giải
- Dây nhảy tập thể lực: 02 chiếc/người/giải
- Túi đựng dụng cụ: 02chiếc/người/năm
5. Môn Wushu
- Đao, kiếm, côn nam đao, kiếm thái cực taolu tập luyện nâng cao, thi đấu: 02bộ/người/giải.
- Bộ bảo hiểm tập luyện nâng cao, thi đấu (giáp, bịt răng, kuki,…): 02bộ/người/giải
- Băng đa: 02 đôi/người/giải
- Quần áo ép cân chuyên sâu: 01bộ/người/giải
- Cây mộc nhân: 03cây/năm
6. Môn Pencak silat
- Giáp tập luyện nâng cao, thi đấu: 02bộ/người/giải
- Bộ bảo vệ: bịt gót, bịt cổ tay, bảo vệ ống tay, ống chân: 02bộ/người/giải
- Bao tập: 03 chiếc/năm
- Dây nhảy: 03chiếc/người/giải
- Quần áo ép cân chuyên sâu: 01bộ/người/giải
7. Môn Karatedo
- Bộ bảo vệ: bịt gót, bịt cổ tay, bảo vệ ống tay, ống chân, bịt răng, ku ki…: 02bộ/người/giải
- Giáp bảo vệ: 01bộ/người/giải
- Găng tay: 02đôi/người/giải
- Bảo vệ ống quyển: 02đôi/người/giải
- Đồng hồ bấm giây: 01chiếc/năm
- Bao đấm: 02 chiếc/năm
- Dây nhảy: 02chiếc/người/năm
8. Môn Vật tự do, cổ điển
- Dây leo: 3dây/người
- Gậy bẻ lò xo: 01 chiếc/người/năm
9. Môn Vật dân tộc:
- Khố tập luyện nâng cao, thi đấu: 02bộ/người/giải
- Dây leo: 3dây/người/giải
- Gậy bẻ lò xo: 01 chiếc/người/năm
10. Môn Bắn cung:
- Cung thi đấu: 01chiếc/người/năm
- Tên tập luyện nâng cao, thi đấu: 30chiếc/người/tháng
- Giấy bia: 60tờ/người /tháng
- Bệ bia tập luyện: 3bộ/giải
- Áo bảo vệ: 01bộ/người/giải
- Bao tay kéo: 02chiếc/người/giải
- Cánh cung: 01đôi/người/giải
- Dây cung: 10chiếc/người/tháng
- Bảo vệ tay: 01 đôi/người/giải
11. Môn Bắn súng:
- Đạn thể thao tập luyện: 200viên/người/ngày
- Giấy bia tập luyện: 300 tờ/tháng
12. Đua thuyền
- Bộ tạ tập thể lực: 01bộ/2năm
13. Môn xe đạp
- Mũ bảo hiểm: 01 chiếc/người/năm
- Bộ tạ tập thể lực: 01bộ/2năm
14. Môn Cầu lông
- Cầu lập luyện, thi đấu: 10hộp/người/tháng
- Cước vợt: 05 sợi/người/tháng
- Cuốn cán vợt: 10 chiếc/người/tháng
- Vợt thi đấu: 01 chiếc/người/năm.
15. Môn Bóng bàn
- Bóng tập luyện, thi đấu: 03quả/người/ngày
- Vợt thi đấu: 01chiếc/người/năm
- Bó cổ tay: 01 đôi/người/giải
- Túi đựng dụng cụ: 01chiếc/người/năm
16. Môn Bắn đĩa bay
- Đĩa bay tập luyện: 60 chiếc/người/ngày
- Đạn thể thao đĩa bay: 60 viên/người/ngày
C. DỤNG CỤ CHUYÊN DỤNG TIÊU CHUẨN THI ĐẤU
1. Thảm, cột lưới bóng chuyền tiêu chuẩn thi đấu: 02bộ/3năm
2. Thảm võ Wushu tiêu chuẩn thi đấu: 01 bộ/3năm
3. Đài tán thủ tiêu chuẩn thi đấu: 01bộ/3năm
4. Thảm võ Pencak silat tiêu chuẩn thi đấu: 02 bộ/2năm
5. Thảm võ Karatedo tiêu chuẩn thi đấu: 02bộ/2năm
6. Súng thể thao Đức: 01khẩu/người/2năm
7. Súng bắn đĩa bay Nga hoặc Đức: 01 khẩu/người/2năm
8. Quần áo da Bắn súng Hàn Quốc: 01bộ/người/2năm
9. Quần áo bắn đĩa bay Hàn Quốc: 01bộ/người/2năm
10. Găng tay bắn súng Đức: 01 đôi/người/2năm
11. Giầy da bắn súng Đức: 01 đôi/người/2năm
12. Cung thi đấu Mỹ: 01chiếc/người/2năm
13. Bàn bóng bàn tiêu chuẩn thi đấu: 03bộ/3năm
14. Máy bắn bóng bàn: 02 chiếc/2năm
15. Máy bắn bóng Quần vợt: 02chiếc/2năm
16. Rinh chắn bóng bàn: 01bộ/2năm
17. Máy tập thể lực đa năng: 01bộ/đội/3năm.
18. Thuyền cá nhân tập luyện và thi đấu: 01chiếc/người/3năm
19. Thuyền đôi tập luyện và thi đấu: 05 chiếc/3năm
20. Thuyền ba tập luyện và thi đấu: 05 chiếc/3năm
21. Xe đạp tiêu chuẩn thi đấu: 01 chiếc/người/3năm
D. TRANG PHỤC CÁN BỘ THỂ THAO CẤP TỈNH
1. Quần áo mùa hè: 02bộ/năm
2. Quần áo mùa đông: 02bộ/năm
3. Quần áo sôvéc: 01bộ/năm
4. Giầy thể thao: 02đôi/năm
5. Tất thể thao: 05đôi/năm
- 1Quyết định 24/2012/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao và chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung, tập huấn và thi đấu trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3Nghị quyết 63/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4Quyết định 05/2010/QĐ-UBND quy định chế độ đối với vận động, huấn luyện viên và chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao của tỉnh Hưng Yên
- 5Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6Quyết định 61/2012/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 7Nghị quyết 47/2012/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Quyết định 54/2020/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục thể thao sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9Kế hoạch 13151/KH-UBND năm 2020 về trang bị dụng cụ tập luyện thể dục, thể thao nơi công cộng năm 2020-2021 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 10Quyết định 1524/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch Hướng dẫn toàn dân tập luyện thể dục, thể thao nâng cao sức khỏe, phát triển tầm vóc, thể lực, phòng, chống bệnh tật giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 11Quyết định 19/2024/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định, Chỉ thị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2Nghị định 112/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thể dục, thể thao
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 32/2011/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư liên tịch 149/2011/TTLT/BTC- BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 9Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 10Nghị quyết 64/2012/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao, tập huấn nghiệp vụ thể dục thể thao, chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Phúc
- 11Quyết định 24/2012/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao và chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung, tập huấn và thi đấu trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 12Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 13Nghị quyết 63/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 14Quyết định 05/2010/QĐ-UBND quy định chế độ đối với vận động, huấn luyện viên và chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao của tỉnh Hưng Yên
- 15Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 16Quyết định 61/2012/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 17Nghị quyết 47/2012/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 18Quyết định 54/2020/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục thể thao sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 19Kế hoạch 13151/KH-UBND năm 2020 về trang bị dụng cụ tập luyện thể dục, thể thao nơi công cộng năm 2020-2021 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 20Quyết định 1524/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch Hướng dẫn toàn dân tập luyện thể dục, thể thao nâng cao sức khỏe, phát triển tầm vóc, thể lực, phòng, chống bệnh tật giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao, tập huấn nghiệp vụ thể dục thể thao; chế độ đối với vận động, huấn luyện viên thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 30/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/09/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Phùng Quang Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra