- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 4Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức khoán kinh phí hoạt động đối với mặt trận, đoàn thể và sửa đổi chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, thôn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 4 ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2012/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 08 tháng 8 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA MẶT TRẬN, ĐOÀN THỂ VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, THÔN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2012/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 4 về việc điều chỉnh mức khoán kinh phí hoạt động của Mặt trận, đoàn thể và sửa đổi, bổ sung một số chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mức khoán kinh phí hoạt động của Mặt trận, đoàn thể và sửa đổi, bổ sung một số chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) và thôn, làng, khối phố, khu phố (sau đây gọi chung là thôn) kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2012 như sau:
1. Điều chỉnh mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận và các đoàn thể ở xã, thôn như Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Quy định phụ cấp kiêm nhiệm chức danh Trưởng ban Thanh tra nhân dân, Chủ tịch Hội Liên hiệp thanh niên xã và mức trợ cấp của Trưởng ban Công tác Mặt trận, Trưởng các đoàn thể ở thôn trong mức khoán kinh phí hoạt động tương ứng đối với từng tổ chức, cụ thể:
a. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh Trưởng ban Thanh tra nhân dân, Chủ tịch Hội Liên hiệp thanh niên xã (trong mức khoán kinh phí hoạt động của Mặt trận và Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh xã): Hệ số 0,2 mức lương tối thiểu chung.
b. Mức trợ cấp của Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn (trong mức khoán kinh phí hoạt động của Ban Công tác Mặt trận thôn): Hệ số 0,5 mức lương tối thiểu chung.
c. Mức trợ cấp của Trưởng đoàn thể ở thôn (trong mức khoán kinh phí hoạt động của chi hội đoàn thể ở thôn): Hệ số 0,3 mức lương tối thiểu chung.
3. Hỗ trợ kinh phí để Bí thư Chi bộ thôn tham gia bảo hiểm y tế bằng hình thức tự nguyện với mức hỗ trợ bằng 2/3 mức đóng bảo hiểm y tế tối thiểu trên địa bàn tại thời điểm tham gia.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và sửa đổi, bổ sung Quyết định số 22/2010/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về chức danh, số lượng và một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, làng, khối phố, khu phố trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI MẶT TRẬN VÀ CÁC TỔ CHỨC ĐOÀN THỂ Ở XÃ VÀ THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 08/8/2012 của UBND tỉnh)
1. Khoán kinh phí hoạt động của Mặt trận và các tổ chức đoàn thể ở xã:
Số TT | Tên tổ chức | Mức khoán (đồng/năm) |
1 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | 7.700.000 |
2 | Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 7.700.000 |
3 | Hội Liên hiệp Phụ nữ | 4.800.000 |
4 | Hội Nông dân | 4.800.000 |
5 | Hội Cựu chiến binh | 3.600.000 |
6 | Hội Người cao tuổi | 3.600.000 |
7 | Hội Chữ thập đỏ | 3.600.000 |
2. Khoán kinh phí hoạt động của Mặt trận và các đoàn thể ở thôn:
Số TT | Tên tổ chức | Mức khoán (đồng/năm) |
1 | Ban Công tác Mặt trận | 7.400.000 |
2 | Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 4.900.000 |
3 | Chi hội Liên hiệp Phụ nữ | 4.900.000 |
4 | Chi hội Nông dân | 4.900.000 |
5 | Chi hội Cựu chiến binh | 4.900.000 |
- 1Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định về chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND quy định chức danh và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, thôn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa X, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 3Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5Quyết định 45/2013/QĐ-UBND Quy định sửa đổi chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và điều chỉnh mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận, các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn của tỉnh Bình Định
- 1Quyết định 22/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chức danh, số lượng và một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, làng, khối phố, khu phố trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 2Quyết định 45/2013/QĐ-UBND Quy định sửa đổi chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và điều chỉnh mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận, các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn của tỉnh Bình Định
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 4Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định về chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND quy định chức danh và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, thôn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa X, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 6Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức khoán kinh phí hoạt động đối với mặt trận, đoàn thể và sửa đổi chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, thôn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 7Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND điều chỉnh mức khoán kinh phí hoạt động của Mặt trận, đoàn thể và sửa đổi chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- Số hiệu: 30/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/08/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Lê Hữu Lộc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/08/2012
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực