- 1Luật Dạy nghề 2006
- 2Quyết định 01/2007/QĐ-BLĐTBXH Quy định về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động,Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Nghị định 186/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 1Thông tư 21/2011/TT-BLĐTBXH quy định chương trình khung trình độ trung cấp, cao đẳng nghề cho nghề thuộc nhóm nghề công nghệ kỹ thuật cơ khí - mỹ thuật ứng dụng - kế toán, kiểm toán - công nghệ thông tin do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : 30/2008/QĐ-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2008 |
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ- CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ- BLĐTBXH ngày 04/1/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề “ Cắt gọt kim loại";
Theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Dạy nghề,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề: “ Cắt gọt kim loại";
Trên cơ sở bộ chương trình khung nói trên, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng xác định, tổ chức thẩm định và duyệt chương trình dạy nghề áp dụng cho trường mình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức chính trị- Xã hội và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng cho nghề “ Cắt gọt kim loại " và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CẮT GỌT KIM LOẠI
Hà Nội - Năm 2008
|
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2008/QĐ - BLĐTBXH Ngày04 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Cắt gọt kim loại
Mã nghề:
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 45
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức.
+ Các môn học kỹ thuật cơ sở
- Hiểu được tính chất cơ lý tính của các loại vật liệu làm dụng cụ cắt (dao, đá mài, vật liệu gia công kim loại và phi kim loại), đặc tính nhiệt luyện các loại thép các bon thường, thép hợp kim và thép làm dao tiện, phay, bào, mũi khoan, mũi doa, đục, giũa...khi sơ chế và sau khi nhiệt luyện.
- Trình bày được các loại kích thước và độ chính xác của kích thước; đặc tính của lắp ghép, sai số về hình dáng hình học và vi trí, độ nhám bề mặt; chuỗi kích thước. Chuyển hoá được các ký hiệu dung sai thành các kích thước tương ứng để gia công.
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc, cách đo, đọc kích thước và hiệu chỉnh các loại panme, đồng hồ so, thước đo góc vạn năng, thước cặp...
- Đọc và phân tích được bản vẽ (với ba hình chiếu, có mặt cắt, có cắt trích...); lập được các bản vẽ đơn giản.
- Hiểu rõ kết cấu của các chi tiết, các cụm máy và các đường truyền động của máy.
- Trình bày được nguyên lý hoạt động của động cơ điện không đồng bộ 3 pha, công dụng, cách sử dụng một số loại khí cụ điện dùng trong máy cắt kim loại.
+ Các mô đun chuyên môn nghề
- Trang bị các kiến thức về an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ nhằm tránh gây những tổn thất cho con người và cho sản xuất, các biện pháp nhằm giảm cường độ lao động, tăng năng suất.
- Trang bị kiến thức chung nhất về máy cắt, đồ gá, dao cắt, quy trình công nghệ, chế độ cắt, dung dịch làm nguội.
- Hiểu được đặc tính kỹ thuật, cấu tạo, nguyên lý làm việc, phương pháp sử dụng và bảo quản các loại máy cắt kim loại, các dụng cụ: Gá, cắt, kiểm tra.
- Hiểu được các phương pháp gia công cơ bản trên máy tiện CNC, máy phay CNC, máy tiện vạn năng, máy phay vạn năng, máy mài, máy doa, máy khoan...
- Trình bày được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
- Có đủ kiến thức về khoa học kỹ thuật làm nền tảng cho việc nắm bắt đầy đủ các đặc tính cơ lý của quá trình gia công, nguyên lý, cấu tạo, công dụng của các máy cắt kim loại thông dụng, vận dụng để sản xuất đạt hiệu quả cao.
- Có khả năng tổ chức và quản lý một phân xưởng độc lập.
- Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề nghiệp vụ hợp lý.
- Kỹ năng.
- Thực hiện các biện pháp an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ cắt cầm tay như: Đục, giũa các mặt phẳng, khoan lỗ, cắt ren bằng bàn ren, ta rô, cưa tay.
- Sử dụng thành thạo các loại máy tiện vạn năng, máy phay, máy bào xọc, máy mài tròn ngoài, máy mài phẳng, máy mài hai đá, máy doa, máy khoan bàn.
- Phát hiện và sửa chữa được các sai hỏng thông thường của máy, đồ gá và vật gia công.
- Thiết kế và chế tạo được chi tiết, thiết bị cơ khí đơn giản
- Chế tạo và mài được các dụng cụ cắt đơn giản.
- Tiện được các chi tiết có mặt trụ trơn, bậc, mặt côn, ren tam giác, ren truyền động các hệ ngoài và trong; tiện chi tiết lệch tâm chi tiết định hình và các chi tiết có hình dáng không cân xứng với gá lắp phức tạp.
- Phay được các dạng mặt phẳng, góc, rãnh, bánh răng trụ răng thẳng, bánh răng trụ răng nghiêng, thanh răng và mặt định hình.
- Bào, xọc được các dạng mặt phẳng, góc, rãnh, bánh răng trụ răng thẳng, thanh răng và mặt định hình.
- Mài được các loại rãnh, mặt phẳng, mặt định hình, mặt trụ và mặt côn trong, ngoài, mài các loại dụng cụ cắt.
- Doa được lỗ trụ, lỗ bậc, cắt rãnh định hình trên máy doa vạn năng.
- Lập chương trình gia công, vận hành và điều chỉnh được máy tiện CNC, máy Phay CNC.
- Dự đoán được các dạng sai hỏng khi gia công và biện pháp khắc phục.
- Có đủ khả năng tham gia vào các vị trí công việc như: trực tiếp sản xuất, cán bộ kỹ thuật, tổ trưởng sản xuất, quản đốc phân xưởng trong các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, kinh doanh các sản phẩm cơ khí hoặc có thể tự tạo việc làm và tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức
+ Có nhận thức đúng về đường lối xây dựng và phát triển đất nước, hiểu được pháp luật, ý thức được trách nhiệm của bản thân về lao động, tác phong, luôn vươn lên và tự hoàn thiện.
+ Có tác phong công nghiệp
+ Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết công việc hợp lý.
+ Có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ, kỹ năng để đáp ứng yêu cầu công việc.
- Thể chất và quốc phòng
+ Có sức khoẻ tốt.
+ Hiểu biết và luôn rèn luyện thể chất, ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
2. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
2.1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập : 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu : 3750h
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi : 300h; Trong đó thi tốt nghiệp: 90 h
2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450h
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300h;
+ Thời gian học bắt buộc: 2640h; Thời gian học tự chọn: 660h
+ Thời gian học lý thuyết: 1020h; Thời gian học thực hành: 2280h
3.1. Danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo | Thời gian của môn học, mô đun (giờ) | |||
Năm học | Học kỳ | Tổng số | Trong đó | |||
Giờ LT | Giờ TH | |||||
I | Các môn học chung |
|
| 450 | 450 |
|
MH 01 | Giáo dục quốc phòng | 1 | I | 75 |
|
|
MH 02 | Giáo dục thể chất | 1 | I | 60 |
|
|
MH 03 | Pháp luật | 1 | I | 30 |
|
|
MH 04 | Chính trị | 2 | I | 90 |
|
|
MH 05 | Tin học | 2 | I | 75 |
|
|
MH 06 | Ngoại ngữ 1 | 2 | I | 60 |
|
|
MH 07 | Ngoại ngữ 2 | 3 | I | 60 |
|
|
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
|
| 2640 | 810 | 1830 |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
|
| 340 | 340 |
|
MH 08 | Điện kỹ thuật | 1 | II | 45 |
|
|
MH 09 | Cơ kỹ thuật | 1 | II | 75 |
|
|
MH 10 | Vật liệu cơ khí | 1 | I | 45 |
|
|
MH 11 | Dung sai lắp ghép và đo lường | 1 | II | 45 |
|
|
MH 12 | Vẽ kỹ thuật 1 | 1 | II | 45 |
|
|
MH 13 | Vẽ kỹ thuật 2 (Acad) | 2 | II | 45 |
|
|
MH 14 | Tổ chức và quản lý sản xuất | 3 | II | 40 |
|
|
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
|
| 2300 | 470 | 1830 |
MĐ 15 | Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động | 1 | I | 30 | 25 | 5 |
MĐ 16 | Nhập nghề Cắt gọt kim loại | 1 | I | 30 | 20 | 10 |
MĐ 17 | Gia công nguội cơ bản | 1 | I | 80 | 10 | 70 |
MĐ 18 | Tiện cơ bản. | 1 | I | 140 | 30 | 110 |
MĐ 19 | Tiện trục dài không dùng giá đỡ | 1 | I | 80 | 10 | 70 |
MĐ 20 | Tiện kết hợp | 1 | II | 80 | 10 | 70 |
MĐ 21 | Tiện lỗ | 1 | II | 95 | 15 | 80 |
MĐ 22 | Tiện côn | 1 | II | 80 | 10 | 70 |
MĐ 23 | Tiện ren tam giác | 1 | II | 100 | 10 | 90 |
MĐ 24 | Tiện ren truyền động | 2 | I | 100 | 10 | 90 |
MĐ 25 | Tiện định hình | 2 | I | 85 | 5 | 80 |
MĐ 26 | Tiện chi tiết có gá lắp phức tạp | 2 | I | 110 | 20 | 90 |
MĐ 27 | Gia công trên máy tiện CNC | 2 | II | 150 | 45 | 105 |
MĐ 28 | Bào mặt phẳng | 1 | II | 80 | 10 | 70 |
MĐ 29 | Bào rãnh, bào góc | 2 | I | 85 | 15 | 70 |
MĐ 30 | Phay mặt phẳng | 2 | I | 75 | 15 | 60 |
MĐ 31 | Phay rãnh, phay góc | 2 | I | 80 | 10 | 70 |
MĐ 32 | Phay bánh răng, thanh răng | 2 | II | 70 | 10 | 60 |
MĐ 33 | Gia công trên máy mài phẳng | 2 | I | 70 | 10 | 60 |
MĐ 34 | Gia công trên máy mài tròn | 2 | II | 70 | 10 | 60 |
MĐ 35 | Tiện nâng cao | 3 | II | 120 | 30 | 90 |
MĐ 36 | Bào nâng cao | 3 | I | 120 | 30 | 90 |
MĐ 37 | Phay nâng cao | 3 | II | 120 | 30 | 90 |
MĐ 38 | Tính toán truyền động của một số cụm truyền động | 3 | II | 125 | 45 | 80 |
MĐ 39 | Thiết kế quy trình công nghệ | 3 | I | 125 | 45 | 80 |
| Tổng cộng |
|
| 3090 | 1260 | 1830 |
3.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 1B và 2B)
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CTKTĐTCN ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ.
4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
Ngoài các môn học/mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong Mục 3.1 và 3.2 các cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học/mô đun đào tạo tự chọn hoặc có thể lựa chọn trong số các môn học/mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung.
Thời gian dành cho các môn học/mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học/mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học/mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khoá học.
4.2.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn, phân bổ thời gian.
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun (Kiến thức, kỹ năng tự chọn) | Thời gian đào tạo | Thời gian của môn học, mô đun (giờ) | |||
Năm học | Học kỳ | Tổng số | Trong đó | |||
Giờ LT | Giờ TH | |||||
MĐ 40 | Gia công trên máy phay CNC | 2 | II | 145 | 45 | 100 |
MĐ 41 | Mài định hình | 2 | II | 75 | 15 | 60 |
MĐ 42 | Doa lỗ trên máy dao vạn năng | 2 | II | 90 | 30 | 60 |
MĐ 43 | Nâng cao hiệu quả công việc | 2 | II | 40 | 30 | 10 |
MĐ 44 | Lập chương trình gia công sử dụng chu trình tự động, bù dao tự động trên máy tiện CNC | 3 | II | 155 | 45 | 110 |
MĐ 45 | Lập chương trình gia công sử dụng chu trình tự động, bù dao tự động trên máy phay CNC | 3 | II | 155 | 45 | 110 |
| Tổng |
|
| 660 | 210 | 450 |
4.2.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 3B)
Chương trình chi tiết của các môn học bắt buộc đã có trong chương trình khung chỉ quy định chi tiết đến tên các bài học. Các trường có thể tự xây dựng chương trình chi tiết hơn đến nội dung của từng bài học để thuận lợi cho giáo viên khi lên lớp giảng dạy.
4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
- Các trường có thể tham khảo thời gian, nội dung các môn học, mô đun theo phụ lục 3 để giảng dạy.
- Trên cơ sở các quy định về thời gian, mục tiêu đào tạo các trường tự xây dựng và ban hành chương trình chi tiết của các môn học/mô đun tự chọn cho trường mình.
- Năm thứ 2. có 350 giờ tự chọn, trong đó: 120 giờ lý thuyết + 230 giờ thực hành
- Năm thứ 3. có 310 giờ tự chọn, trong đó: 90 giờ lý thuyết + 220 giờ thực hành
4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp.
4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học
- Hình thức kiểm tra hết môn: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành
- Thời gian kiểm tra:
+ Lý thuyết: không quá 120 phút
+ Thực hành: không quá 8 giờ
- Thời gian kiểm tra các mô đun được tích hợp giữa lý thuyết và thực hành (được tính vào giờ thực hành)
4.5.2. Thi tốt nghiệp
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết, vấn đáp, trắc nghiệm | Không quá 120 phút |
2 | Kiến thức, kỹ năng nghề |
|
|
| - Lý thuyết nghề | Viết, vấn đáp, trắc nghiệm | Không quá 180phút |
| - Thực hành nghề | Bài thi Thực hành | Không quá 24h |
| - Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) | Bài thi lý thuyết và thực hành | Không quá 24h |
Học sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề nếu đủ điều kiện có thể học liên thông để thi lấy bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề.
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo.
- Thời gian than quan, thực nghiệm được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá.
- Khi sử dụng chương trình để giảng dạy cho đối tượng tuyển sinh tốt nghiệp THCS thì cộng thêm thời gian đào tạo các môn văn hoá (1 năm). Chương trình đào tạo được thực hiện theo Quyết định số 21/2001/QĐ-BGDĐT ngày 06 tháng 06 năm 2001 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Khi lựa chọn các môn học/mô đun tự chọn các trường có thể xếp sắp mã môn học/mô đun trong chương đào tạo của trường mình để thuận lợi quản lý.
- Các trương có thể lựa chọn các mô đun đào tạo nghề có trong chương trình khung để xây dựng các chương trình dạy nghề trình độ trung cấp nghề, sơ cấp nghề tuỳ theo nhu cầu của người học, tạo điều kiện thuận lợi cho người học dễ dàng học liên thông lên trình độ Cao đẳng nghề.
- Quy định về đơn vị thời gian và quy đổi thời gian trong CTKTĐTCN như sau :
+ Đơn vị thời gian trong kế hoạch đào tạo được tính bằng tuần và giờ học.
+ Thời gian học tập trong kế hoạch đào tạo được quy đổi như sau:
* Một giờ học thực hành là 60 phút ; một giờ học lý thuyết là 45 phút.
* Một ngày học thực hành, thực tập hoặc học theo mô đun không quá 8 giờ học.
* Một ngày học lý thuyết không quá 6 giờ học.
+ Mỗi tuần không học quá 40 giờ thực hành hoặc 30 giờ lý thuyết.
+ Mỗi năm học được chia làm hai học kỳ, học kỳ ngắn nhất là 19 tuần./.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ CẮT GỌT KIM LOẠI
Hà Nội - Năm 2008
|
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2008/QĐ- BLĐTBXH ngày 04 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Cắt gọt kim loại
Mã nghề:
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: -Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương;
- Tốt nghiệp Trung học cơ sở và tương đương, có bổ sung văn hoá Trung học phổ thông theo Quyết định Bộ Giáo dục- Đào tạo ban hành;.
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 36
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp trung cấp nghề,
1. 1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức.
+ Các môn học kỹ thuật cơ sở
- Hiểu được tính chất cơ lý tính của các loại vật liệu làm dụng cụ cắt (dao, đá mài, vật liệu gia công kim loại và phi kim loại), đặc tính nhiệt luyện các loại thép các bon thường, thép hợp kim và thép làm dao tiện, phay, bào, mũi khoan, mũi doa, đục, giũa...khi sơ chế và sau khi nhiệt luyện.
- Trình bày được các loại kích thước và độ chính xác của kích thước; đặc tính của lắp ghép, sai số về hình dáng hình học và vi trí, độ nhám bề mặt; chuỗi kích thước. Chuyển hoá được các ký hiệu dung sai thành các kích thước tương ứng để gia công.
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc, cách đo, đọc kích thước và hiệu chỉnh các loại panme, đồng hồ so, thước đo góc vạn năng, thước cặp...
- Đọc và phân tích được bản vẽ (với ba hình chiếu, có mặt cắt, có cắt trích...); lập được các bản vẽ đơn giản.
- Hiểu rõ kết cấu của các chi tiết, các cụm máy và các đường truyền động của máy.
- Trình bày được nguyên lý hoạt động của động cơ điện không đồng bộ 3 pha, công dụng, cách sử dụng một số loại khí cụ điện dùng trong máy cắt kim loại.
+ Các mô đun chuyên môn nghề
- Trang bị các kiến thức về an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ nhằm tránh gây những tổn thất cho con người và cho sản xuất, các biện pháp nhằm giảm cường độ lao động, tăng năng suất.
- Trang bị kiến thức chung nhất về máy cắt, đồ gá, dao cắt, quy trình công nghệ, chế độ cắt, dung dịch làm nguội.
- Hiểu được đặc tính kỹ thuật, cấu tạo, nguyên lý làm việc, phương pháp sử dụng và bảo quản các loại máy cắt kim loại, các dụng cụ: Gá, cắt, kiểm tra.
- Hiểu được các phương pháp gia công cơ bản trên máy tiện CNC, máy phay CNC, máy tiện vạn năng, máy phay vạn năng, máy mài, máy doa, máy khoan...
- Trình bày được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
- Kỹ năng.
- Thực hiện các biện pháp an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ cắt cầm tay như : Đục, giũa các mặt phẳng, khoan lỗ, cắt ren bằng bàn ren, ta rô, cưa tay.
- Sử dụng thành thạo các loại máy tiện vạn năng, máy phay, máy bào xọc, máy mài tròn ngoài, máy mài phẳng, máy mài hai đá, máy doa, máy khoan bàn.
- Phát hiện và sửa chữa được các sai hỏng thông thường của máy, đồ gá và vật gia công.
- Chế tạo và mài được các dụng cụ cắt đơn giản.
- Tiện được các chi tiết có mặt trụ trơn, bậc, mặt côn, ren tam giác, ren truyền động các hệ ngoài và trong; tiện chi tiết lệch tâm chi tiết định hình và các chi tiết có hình dáng không cân xứng với gá lắp phức tạp.
- Phay được các dạng mặt phẳng, góc, rãnh, bánh răng trụ răng thẳng, bánh răng trụ răng nghiêng, thanh răng và mặt định hình.
- Bào, xọc được các dạng mặt phẳng, góc, rãnh, bánh răng trụ răng thẳng, thanh răng và mặt định hình.
- Mài được các loại rãnh, mặt phẳng, mặt định hình, mặt trụ và mặt côn trong, ngoài, mài các loại dụng cụ cắt.
- Doa được lỗ trụ, lỗ bậc, cắt rãnh định hình trên máy doa vạn năng.
- Lập chương trình gia công, vận hành và điều chỉnh được máy tiện CNC, máy Phay CNC.
- Dự đoán được các dạng sai hỏng khi gia công và biện pháp khắc phục.
1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức
+ Có nhận thức đúng về đường lối xây dựng và phát triển đất nước, hiểu được pháp luật, ý thức được trách nhiệm của bản thân về lao động, tác phong, luôn vươn lên và tự hoàn thiện.
+ Có tác phong công nghiệp
+ Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết công việc hợp lý.
+ Có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ, kỹ năng để đáp ứng yêu cầu công việc.
- Thể chất và quốc phòng
+ Có sức khoẻ tốt.
+ Hiểu biết và luôn rèn luyện thể chất, ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
2. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
2.1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo : 2 năm
- Thời gian học tập : 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550h
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 210h; Trong đó thi tốt nghiệp:90h
2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210h
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340h;
+ Thời gian học bắt buộc: 1990h; Thời gian học tự chọn: 350h
+ Thời gian học lý thuyết : 720h ; Thời gian học thực hành : 1620h
3.1. Danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo | Thời gian của môn học, mô đun (giờ) | |||
Năm học | Học kỳ | Tổng số | Trong đó | |||
Giờ LT | Giờ TH | |||||
I | Các môn học chung |
|
| 210 | 210 |
|
MH 01 | Giáo dục quốc phòng | 1 | I | 45 |
|
|
MH 02 | Giáo dục thể chất | 1 | I | 30 |
|
|
MH 03 | Pháp luật | 1 | I | 15 |
|
|
MH 04 | Chính trị | 2 | I | 30 |
|
|
MH 05 | Tin học | 2 | I | 30 |
|
|
MH 06 | Ngoại ngữ | 2 | I | 60 |
|
|
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
|
| 1. 990 | 600 | 1. 390 |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
|
| 300 | 300 |
|
MH 07 | Điện kỹ thuật | 1 | II | 45 |
|
|
MH 08 | Cơ kỹ thuật | 1 | II | 75 |
|
|
MH 09 | Vật liệu cơ khí | 1 | I | 45 |
|
|
MH 10 | Dung sai lắp ghép và đo lường | 1 | II | 45 |
|
|
MH 11 | Vẽ kỹ thuật 1 | 1 | II | 45 |
|
|
MH 12 | Vẽ kỹ thuật 2 (Acad) | 2 | II | 45 |
|
|
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
|
| 1. 690 | 300 | 1390 |
MĐ 13 | Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động | 1 | I | 30 | 25 | 5 |
MĐ 14 | Nhập nghề Cắt gọt kim loại | 1 | I | 30 | 20 | 10 |
MĐ 15 | Gia công nguội cơ bản | 1 | I | 80 | 10 | 70 |
MĐ 16 | Tiện cơ bản. | 1 | I | 140 | 30 | 110 |
MĐ 17 | Tiện trục dài không dùng giá đỡ | 1 | I | 80 | 10 | 70 |
MĐ 18 | Tiện kết hợp | 1 | II | 80 | 10 | 70 |
MĐ 19 | Tiện lỗ | 1 | II | 95 | 15 | 80 |
MĐ 20 | Tiện côn | 1 | II | 80 | 10 | 70 |
MĐ 21 | Tiện ren tam giác | 1 | II | 100 | 10 | 90 |
MĐ 22 | Tiện ren truyền động | 2 | I | 100 | 10 | 90 |
MĐ 23 | Tiện định hình | 2 | I | 85 | 5 | 80 |
MĐ 24 | Tiện chi tiết có gá lắp phức tạp | 2 | I | 110 | 20 | 90 |
MĐ 25 | Gia công trên máy tiện CNC | 2 | II | 150 | 45 | 105 |
MĐ 26 | Bào mặt phẳng | 1 | II | 80 | 10 | 70 |
MĐ 27 | Bào rãnh, bào góc | 2 | I | 85 | 15 | 70 |
MĐ 28 | Phay mặt phẳng | 2 | I | 75 | 15 | 60 |
MĐ 29 | Phay rãnh, phay góc | 2 | I | 80 | 10 | 70 |
MĐ 30 | Phay bánh răng, thanh răng | 2 | II | 70 | 10 | 60 |
MĐ 31 | Gia công trên máy mài phẳng | 2 | I | 70 | 10 | 60 |
MĐ 32 | Gia công trên máy mài tròn | 2 | II | 70 | 10 | 60 |
| Tổng cộng |
|
| 2.200 | 810 | 1. 390 |
3.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 1A và2A)
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CTKTĐTCN ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ.
4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Tổng số giờ môn học/mô đun tự chọn: 350 giờ (chiếm tỷ lệ 15% thời gian học tập).
- Ngoài các môn học/mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong Mục 3, các cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học/mô đun đào tạo tự chọn hoặc có thể lựa chọn trong số các môn học/mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung.
- Thời gian dành cho các môn học/mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học/mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học/mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khoá học.
4.2.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn, phân phối thời gian
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun (Kiến thức, kỹ năng tự chọn) | Thời gian đào tạo | Thời gian của môn học, mô đun (giờ) | |||
Năm học | Học kỳ | Tổng số | Trong đó | |||
Giờ LT | Giờ TH | |||||
MĐ 33 | Gia công trên máy phay CNC | 2 | II | 145 | 45 | 100 |
MĐ 34 | Mài định hình | 2 | II | 75 | 15 | 60 |
MĐ 35 | Doa lỗ trên máy doa vạn năng | 2 | II | 90 | 30 | 60 |
MĐ 36 | Nâng cao hiệu quả công việc | 2 | II | 40 | 30 | 10 |
| Tổng cộng |
|
| 350 | 120 | 230 |
4.2.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 3A)
Chương trình chi tiết của các môn học bắt buộc đã có trong chương trình khung chỉ quy định chi tiết đến tên các bài học. Các trường có thể tự xây dựng chương trình chi tiết hơn đến nội dung của từng bài học để thuận lợi cho giáo viên khi lên lớp giảng dạy.
4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Các trường có thể tham khảo thời gian, nội dung các môn học, mô đun theo phụ lục 3 để giảng dạy.
- Trên cơ sở các quy định về thời gian, mục tiêu đào tạo các trường tự xây dựng và ban hành chương trình chi tiết của các môn học/mô đun tự chọn cho trường mình.
4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp
4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học
- Hình thức kiểm tra hết môn: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành
- Thời gian kiểm tra: + Lý thuyết: không quá 120 phút
+ Thực hành: không quá 8 giờ
4.5.2. Thi tốt nghiệp
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết, vấn đáp, trắc nghiệm | Không quá 120 phút |
2 | Kiến thức, kỹ năng nghề |
|
|
| - Lý thuyết nghề | Viết, vấn đáp, trắc nghiệm | Không quá 180phút |
| - Thực hành nghề | Bài thi Thực hành | Không quá 24h |
| - Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) | Bài thi lý thuyết và thực hành | Thời gian không quá 24h |
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo.
- Thời gian than quan, thực nghiệm được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá.
- Thời gian đào tạo của khóa học trình độ trung cấp nghề đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp trung học cơ sở là 3 năm. Chương trình đào tạo được sử dụng chương trình khung nêu trên để giảng dạy đồng thời cộng thêm chương trình văn hoá trung học phổ thông theo chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tại Quyết định số 21/2001/QĐ-BGD&ĐT, ngày 06/6/2001).
- Sau khi lựa chọn các môn học/mô đun tự chọn, cơ sở đào tạo có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học/mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý.
- Có thể sử dụng một số mô đun đào tạo trong chương trình khung nêu trên để xây dựng chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề (tuỳ theo nhu cầu của người học) nhưng phải tạo điều kiện thuận lợi cho người học có thể học liên thông lên trình độ trung cấp nghề.
- Quy định về đơn vị thời gian và quy đổi thời gian trong CTKTĐTCN như sau :
+ Đơn vị thời gian trong kế hoạch đào tạo được tính bằng tuần và giờ học.
+ Thời gian học tập trong kế hoạch đào tạo được quy đổi như sau:
* Một giờ học thực hành là 60 phút ; một giờ học lý thuyết là 45 phút.
* Một ngày học thực hành, thực tập hoặc học theo mô đun không quá 8 giờ học.
* Một ngày học lý thuyết không quá 6 giờ học.
+ Mỗi tuần không học quá 40 giờ thực hành hoặc 30 giờ lý thuyết.
+ Mỗi năm học được chia làm hai học kỳ, học kỳ ngắn nhất là 19 tuần./
- 1Thông tư 21/2011/TT-BLĐTBXH quy định chương trình khung trình độ trung cấp, cao đẳng nghề cho nghề thuộc nhóm nghề công nghệ kỹ thuật cơ khí - mỹ thuật ứng dụng - kế toán, kiểm toán - công nghệ thông tin do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
- 1Thông tư 21/2011/TT-BLĐTBXH quy định chương trình khung trình độ trung cấp, cao đẳng nghề cho nghề thuộc nhóm nghề công nghệ kỹ thuật cơ khí - mỹ thuật ứng dụng - kế toán, kiểm toán - công nghệ thông tin do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
- 1Luật Dạy nghề 2006
- 2Quyết định 01/2007/QĐ-BLĐTBXH Quy định về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động,Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Quyết định 21/2001/QĐ-BGDĐT ban hành chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp do Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành
- 4Nghị định 186/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Quyết định 30/2008/QĐ-BLĐTBXH ban hành Bộ chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề: “ Cắt gọt kim loại" do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 30/2008/QĐ-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/04/2008
- Nơi ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
- Người ký: Đàm Hữu Đắc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 317 đến số 318
- Ngày hiệu lực: 12/06/2008
- Ngày hết hiệu lực: 12/09/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực