- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 171/2004/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Thông tư liên tịch 02/2005/TTLT-BVHTT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về văn hoá - thông tin ở địa phương do Bộ Văn hoá,Thông tin - Bộ Nội vụ ban hành
- 1Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2006/QĐ-UBND | Phủ Lý, ngày 26 tháng 10 năm 2006 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ VĂN HÓA - THÔNG TIN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 171/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2005/TTLT-BVHTT-BNV ngày 21 tháng 01 năm 2005 của Bộ Văn hóa-Thông tin và Bộ Nội vụ, hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân quản lý nhà nước về Văn hóa - Thông tin ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa-Thông tin và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Sở Văn hóa - Thông tin là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước trên địa bàn tỉnh về di sản văn hóa, nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm, báo chí, xuất bản, quyền tác giả đối với tác phẩm văn học - nghệ thuật, thư viện, quảng cáo, văn hóa quần chúng, thông tin cổ động, phát thanh, truyền hình; về các dịch vụ công thuộc ngành văn hóa - thông tin; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự Ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
Sở Văn hóa - Thông tin chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Văn hóa - Thông tin.
Sở Văn hóa - Thông tin có tư cách pháp nhân, được sử dụng con dấu riêng và mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước để hoạt động.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về quản lý lĩnh vực văn hóa - thông tin thuộc phạm vi quản lý của địa phương và phân cấp của Bộ Văn hóa - Thông tin; chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đã trình;
2. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm, các chương trình, dự án thuộc lĩnh vực quản lý của Sở phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội của địa phương, quy hoạch phát triển ngành của Bộ Văn hóa - Thông tin;
3. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định việc phân công, phân cấp hoặc Ủy quyền quản lý về lĩnh vực văn hóa - thông tin đối với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã (sau đây gọi chung là cấp huyện) và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật;
4. Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, các chương trình phát triển văn hóa - thông tin đã được phê duyệt; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về văn hóa - thông tin.
5. Về di sản văn hóa:
a) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy chế, giải pháp huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa tại địa phương; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Bảo tàng tỉnh, Ban Quản lý di tích; công nhận bảo tàng tư nhân; xếp hạng và hủy bỏ xếp hạng bảo tàng, di tích theo thẩm quyền; phê duyệt dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích cấp tỉnh; phê duyệt dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt theo quy định của pháp luật, sau khi có văn bản thẩm định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin;
c) Tổ chức điều tra, phát hiện, thống kê, phân loại và lập hồ sơ di sản văn hóa phi vật thể thuộc địa bàn tỉnh;
d) Hưóng dẫn thủ tục và cấp giấy phép nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn tỉnh cho tổ chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài;.
e) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức thực hiện kiểm kê, phân loại, lập hồ sơ xếp hạng di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh thuộc địa bàn tỉnh;
f) Chịu trách nhiệm thẩm định dự án cải tạo, xây dựng các công trình nằm ngoài khu vực bảo vệ di tích cấp tỉnh có khả năng ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường của di tích;
g) Chịu trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo việc thu nhận bảo quản các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia ở địa phương theo quy định của pháp luật;
h) Đăng ký và tổ chức quản lý di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia trong phạm vi tỉnh; cấp giấy phép làm bản sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc bảo tàng tỉnh và sở hữu tư nhân.
6. Về nghệ thuật biểu diễn:
a) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phương án sắp xếp tổ chức các đơn vị nghệ thuật biểu diễn thuộc phạm vi quản lý của địa phương phù hợp với quy hoạch phát triển ngành nghệ thuật biểu diễn của Bộ Văn hóa - Thông tin; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy chế tổ chức liên hoan, hội thi, hội diễn nghệ thuật biểu diễn do địa phương tổ chức trên địa bàn phù hợp với quy định của Bộ Văn hóa - Thông tin; kiểm tra việc thực hiện quy chế và xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền;
c) Cấp phép công diễn các chương trình, tiết mục, vở diễn ở trong nước và có yếu tố nước ngoài cho đối tượng là đơn vị nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp, đơn vị có chức năng tổ chức biểu diễn nghệ thuật công lập, ngoài công lập thuộc địa phương; cơ quan Nhà nước, tổ chức kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội không có chức năng tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp có nhu cầu tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp có doanh thu nhằm mục đích phục vụ công tác xã hội, từ thiện ở địa phương; tổ chức kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam đặt trụ sở chính tại địa phương;
d) Cấp giấy phép tiếp nhận chương trình, vở diễn; giấy phép quảng cáo về biểu diễn nghệ thuật cho đơn vị nghệ thuật biểu diễn, đơn vị có chức năng tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp đã được Cục Nghệ thuật biểu diễn, sở Văn hóa - Thông tin tỉnh, thành phố khác cấp giấy phép công diễn đến biểu diễn tại địa phương;
e) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép các đoàn nghệ thuật, diễn viên Việt Nam thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn và các đoàn nghệ thuật, diễn viên nước ngoài đến biểu diễn nghệ thuật tại địa phương;
f) Cấp phép và kiểm tra việc sản xuất, phát hành băng, đĩa về ca múa nhạc, sân khấu cho tổ chức, cá nhân thuộc địa phương theo quy định của Bộ Văn hóa - Thông tin.
7. Về điện ảnh:
a) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định điều kiện hoạt động kinh doanh: bán và cho thuê băng đĩa hình, phát hành phim và chiếu bóng;
b) Cấp phép phổ biến phim, băng, đĩa hình các thể loại (trừ phim truyện) do các cơ sở thuộc địa phương sản xuất và nhập khẩu;
c) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh tạm dừng việc phổ biến những bộ phim đã được cấp phép phổ biến, nếu nội dung phim chưa phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương; đồng thời báo cáo Bộ Văn hóa - Thông tin và tổ chức thực hiện theo chỉ đạo của Bộ Văn hóa - Thông tin;
8. Về mỹ thuật nhiếp ảnh:
a) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định thành lập Hội đồng nghệ thuật tượng đài, tranh hoành tráng cấp tỉnh theo Quy chế xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng của Bộ Văn hóa - Thông tin; chịu trách nhiệm là Ủy viên thường trực của Hội đồng;
b) Chỉ đạo và tổ chức thực hiện các hoạt động mỹ thuật, nhiếp ảnh quy mô cấp tỉnh và khu vực;
c) Cấp phép và hướng dẫn hoạt động triển lãm mỹ thuật, triển lãm ảnh, tổ chức các cuộc thi ảnh nghệ thuật, liên hoan ảnh, sao chép tác phẩm mỹ thuật tại địa phương theo quy chế hoạt động triển lãm mỹ thuật, quy chế hoạt động nhiếp ảnh, quy chế sao chép tác phẩm mỹ thuật do Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành;
d) Thẩm định, cấp phép thể hiện phần mỹ thuật đối với các dự án xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng theo Ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
9. Về báo chí:
a) Thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động báo chí trên địa bàn tỉnh bao gồm: báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử theo phân công và Ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh phù hợp với quy định của Luật Báo chí và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật;
b) Cấp phép cho tác phẩm báo chí của cá nhân, tổ chức ở địa phương mà cá nhân, tổ chức đó không thuộc các cơ quan báo chí, đưa ra đăng báo, tạp chí hoặc phát trên đài phát thanh, truyền hình ở nước ngoài;
c) Tổ chức kiểm tra báo chí lưu chiểu và quản lý báo chí lưu chiểu của địa phương;
d) Cấp, thu hồi giấy phép hoạt động bản tin cho các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh;
e) Cấp, thu hồi giấy phép sử dụng thiết bị thu tín hiệu truyền hình từ vệ tinh (TVRO) trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền;
f) Cấp phép họp báo đối với các cơ quan, tổ chức của địa phương.
10. Về xuất bản:
a) Tổ chức thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ xin phép thành lập nhà xuất bản của các tổ chức, cơ quan Nhà nước thuộc tỉnh;
b) Cấp, thu hồi giấy phép xuất bản các tài liệu lưu hành nội bộ của cơ quan, tổ chức thuộc địa phương và giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không nhằm mục đích kinh doanh theo quy định của pháp luật;
c) Nhập lưu chiểu, kiểm tra nội dung xuất bản phẩm của nhà xuất bản, của các tổ chức, cơ quan thuộc địa phương; chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định khi phát hiện xuất bản phẩm lưu chiểu có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
11. Về quyền tác giả đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật:
a) Có trách nhiệm tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của Nhà nước, tổ chức và cá nhân trong lĩnh vực quyền tác giả đối với tác phẩm văn học nghệ thuật trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quyền tác giả văn học, nghệ thuật và chế độ nhuận bút cho tác giả, chủ sở hữu tác phẩm văn học, nghệ thuật;
c) Thẩm định quyền tác giả khi có tranh chấp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
12. Về thư viện:
a) Chuyển giao các xuất bản phẩm lưu chiểu tại địa phương cho thư viện tỉnh theo quy định;
b) Hướng dẫn việc đăng ký và đăng ký hoạt động thư viện trong tỉnh theo quy định của Bộ Văn hóa - Thông tin;
c) Chỉ đạo các thư viện trong tỉnh xây dựng quy chế tổ chức hoạt động theo quy chế mẫu của Bộ Văn hóa - Thông tin;
13. Về quảng cáo:
a) Thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh dịch vụ quảng cáo đặt tại địa bàn tỉnh;
b) Cấp, thu hồi giấy phép quảng cáo trên bảng, biển, pa-nô, băng-rôn, màn hình đặt nơi công cộng, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, phương tiện giao thông, vật thể di động khác trên địa bàn tỉnh;
14. Về văn hóa quần chúng, thông tin, cổ động, triển lãm:
a) Hướng dẫn xây dựng quy chế tổ chức và hoạt động của các thiết chế văn hóa, thông tin trên địa bàn tỉnh theo quy chế mẫu của Bộ Văn hóa - Thông tin;
b) Chỉ đạo và hướng dẫn tổ chức các lễ hội; thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang; xây dựng gia đình, làng, xã, cơ quan, đơn vị văn hóa trên địa bàn tỉnh;
c) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy chế phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể chỉ đạo và hướng dẫn phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” chịu trách nhiệm Thường trực Ban chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”;
d) Chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động thông tin, tuyên truyền cổ động, triển lãm phục vụ các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và quy hoạch hệ thống cổ động trực quan trên địa bàn tỉnh;
e) Tổ chức các cuộc thi sáng tác tranh cổ động, cụm cổ động; cung cấp tài liệu tuyên truyền, tranh cổ động phục vụ nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội trên địa bàn;
f) Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quy chế tổ chức liên hoan, hội thi, hội diễn văn nghệ quần chúng, triển lãm tại địa phương; cấp giấy phép triển lãm theo quy chế hoạt động triển lãm của Bộ Văn hóa - Thông tin;
15. Tổ chức hoặc phối hợp với các cơ quan hữu quan khác tổ chức thực hiện các biện pháp phòng, chống, ngăn chặn các hoạt động văn hóa thông tin vi phạm pháp luật;
16. Hướng dẫn kiểm tra hoạt động của các tổ chức sự nghiệp dịch vụ công thuộc các lĩnh vực quản lý của Sở, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở thực hiện đổi mới cơ chế quản lý theo quy định của pháp luật;
17. Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý Nhà nước nội dung hoạt động của các hội và các tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực văn hóa, thông tin của địa phương theo quy định của pháp luật;
18. Nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ tài liệu về các lĩnh vực quản lý của Sở;
19. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực văn hóa, thông tin theo quy định của pháp luật và sự chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh;
20. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh chương trình, kế hoạch cải cách hành chính, xã hội hóa hoạt động văn hóa - thông tin; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
21. Hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về văn hóa, thông tin;
22. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các vi phạm pháp luật về văn hóa, thông tin theo quy định của pháp luật;
23. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với các tài năng văn hóa nghệ thuật và đối với cán bộ, công chức, viên chức hoạt động văn hóa, thông tin trên địa bàn tỉnh;
24. Tổng hợp, thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Văn hóa Thông tin;
25. Quản lý, tổ chức bộ máy, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc Sở theo quy định;
26. Quản lý tài chính, tài sản được giao và thực hiện ngân sách phân bổ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh;
27. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
3.1. Lãnh đạo sở:
- Lãnh đạo sỏ Văn hóa-Thông tin gồm có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc sở.
- Giám đốc Sở chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở.
- Phó giám đốc Sở chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
3.2. Cơ cấu tổ chức của Sở:
- Phòng Quản lý Văn hóa - Thông tin.
- Phòng Nghiệp vụ Văn hóa - Thông tin.
- Phòng Kế hoạch - Tài chính.
- Thanh tra Sở.
- Văn phòng Sở.
3.3. Đơn vị sự nghiệp thuộc Sở.
- Thư viện tỉnh: Thực hiện nhiệm vụ bảo quản, khai thác, bổ sung kho sách báo, tổ chức phục vụ độc giả, tiến hành công tác địa chí và chỉ đạo phong trào thư viện của huyện, thị xã và cơ sở.
- Bảo tàng tỉnh: Thực hiện nhiệm vụ tổ chức công tác nghiên cứu khoa học về lịch sử và truyền thống địa phương, sưu tầm, kiểm kê, bảo quản di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia ở địa phương theo quy định của pháp luật và tổ chức hoạt động trưng bày tài liệu, hiện vật bảo tàng. Bảo vệ, trùng tu di tích, bảo quản hiện vật tài liệu, tổ chức khai quật khảo cổ học và trưng bày bảo tàng.
- Trung tâm Văn hóa - Thông tin: Thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn chỉ đạo hoạt động văn hóa, câu lạc bộ văn nghệ quần chúng, triển lãm thông tin, phục vụ hội nghị. Trực tiếp tổ chức các hội thi, hội diễn, liên hoan các chương trình nghệ thuật thông tin lưu động và tham gia hội diễn, hội thi khu vực và toàn quốc.
- Đoàn Nghệ thuật - Chèo tỉnh Hà Nam: Là đơn vị sự nghiệp có thu, hoạt động trên lĩnh vực biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp, có nhiệm vụ xây dựng chương trình, tiết mục nghệ thuật sân khấu, biểu diễn phục vụ nhiệm vụ chính trị của tỉnh và nhân dân. Khai thác phát huy nghệ thuật sân khấu chèo truyền thống và ca múa nhạc dân gian địa phương. Tham gia các hội diễn, hội thi, liên hoan nghệ thuật chuyên nghiệp khu vực và toàn quốc.
- Trung tâm phát hành phim và chiếu bóng: Là đơn vị sự nghiệp có thu, hoạt động trên lĩnh vực điện ảnh, có nhiệm vụ tổ chức khai thác chiếu phim nhựa, khai thác và phát hành phim Video phục vụ các nhiệm vụ của tỉnh và nhu cầu thưởng thức nghệ thuật của nhân dân.
Các đơn vị sự nghiệp có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước để hoạt động.
Giám đốc Sở Văn hóa - Thông tin phối hợp với giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập các tổ chức sự nghiệp trực thuộc sở theo quy định của pháp luật và đáp ứng yêu cầu quản lý của ngành, phục vụ yêu cầu hưởng thụ văn hóa của nhân dân.
3.4. Biên chế của sở Văn hóa - Thông tin thuộc biên chế hành chính, sự nghiệp được Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo kế hoạch hàng năm.
Điều 4. Giám đốc sở Văn hóa - Thông tin căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ của ngành, có trách nhiệm bố trí biên chế (trong tổng biên chế được giao), bổ nhiệm, sắp xếp cán bộ, công chức, viên chức của sở; quy định nhiệm vụ cụ thể cho các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc hoạt động theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 204/QĐ-UB ngày 07 tháng 4 năm 1997 của UBND tỉnh Hà Nam về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của sở Văn hóa - Thông tin.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa - Thông tin, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 20/2006/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Văn hóa - Thông tin tỉnh Đồng Tháp
- 2Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Nam
- 3Quyết định 63/2005/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa - Thông tin tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 69/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Văn hóa - Thông tin tỉnh Bình Phước
- 5Quyết định 97/2005/QĐ-UB về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Văn hóa- Thông tin tỉnh Bắc Ninh
- 6Quyết định 204/QĐ-UB năm 1997 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Văn hóa - Thông tin tỉnh Hà Nam
- 7Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 67/2007/QĐ-UBND và Quyết định 34/2013/QĐ-UBND do tỉnh Bình Phước ban hành
- 8Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 204/QĐ-UB năm 1997 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Văn hóa - Thông tin tỉnh Hà Nam
- 3Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Luật Báo chí 1989
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 171/2004/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Thông tư liên tịch 02/2005/TTLT-BVHTT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về văn hoá - thông tin ở địa phương do Bộ Văn hoá,Thông tin - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 20/2006/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Văn hóa - Thông tin tỉnh Đồng Tháp
- 6Quyết định 63/2005/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa - Thông tin tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 69/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Văn hóa - Thông tin tỉnh Bình Phước
- 8Quyết định 97/2005/QĐ-UB về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Văn hóa- Thông tin tỉnh Bắc Ninh
- 9Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 67/2007/QĐ-UBND và Quyết định 34/2013/QĐ-UBND do tỉnh Bình Phước ban hành
Quyết định 30/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa - Thông tin tỉnh Hà Nam
- Số hiệu: 30/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/10/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Trần Xuân Lộc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2006
- Ngày hết hiệu lực: 13/10/2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực