- 1Pháp lệnh Thanh tra năm 1990 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 2Thông tư 124TT-TTr năm 1990 hướng dẫn về tổ chức của các tổ chức thanh tra Nhà nước do Thanh tra Nhà nước ban hành
- 3Nghị định 244-HĐBT năm 1990 về việc tổ chức của hệ thống Thanh tra Nhà nước và biện pháp bảo đảm hoạt động thanh tra do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 1Quyết định 30/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa - Thông tin tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 204/QĐ-UB | Hà Nam, ngày 7 tháng 4 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ VĂN HÓA - THÔNG TIN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) đã được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;
Căn cứ Nghị định số 81/CP ngày 08/11/1993 của Chính phủ, về chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Văn hóa - Thông tin;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa - Thông tin và Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định vị trí chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Văn hóa - Thông tin tỉnh Hà Nam như sau:
A. Vị trí chức năng:
Sở Văn hóa - Thông tin là cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh, có chức năng giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước về văn hóa thông tin trên địa bàn toàn tỉnh (bao gồm: Văn hóa, nghệ thuật, báo chí, xuất bản, in, phát hành, điện ảnh, bảo tồn bảo tàng, thư viện, thông tin cổ động, triển lãm, quảng cáo, nhiếp ảnh, nếp sống văn hóa) và trực tiếp tổ chức chỉ đạo một số hoạt động sự nghiệp văn hóa thông tin của Tỉnh.
Sở Văn hóa - Thông tin do UBND tỉnh quản lý trực tiếp toàn diện, đồng thời chịu sự chỉ đạo quản lý kiểm tra của Bộ Văn hóa - Thông tin về chuyên môn nghiệp vụ.
B. Nhiệm vụ - quyền hạn:
1. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển sự nghiệp văn hóa thông tin của Tỉnh trình UBND tỉnh và Bộ Văn hóa - Thông tin phê duyệt đồng thời tổ chức thực hiện hiệu quả kế hoạch được duyệt. Hướng dẫn định hướng nội dung các hoạt động về văn hóa thông tin có các tổ chức và nhân dân theo đường lối, chính sách Pháp luật của Đảng và Nhà nước.
2. Căn cứ quy định hướng dẫn của Nhà nước và Bộ Văn hóa - Thông tin. Xây dựng trình UBND tỉnh kế hoạch biện pháp thực hiện chế độ chính sách nhằm bảo vệ, phát huy di sản văn hóa dân gian, dân tộc, tiếp thu những giá trị văn hóa hiện đại, khuyến khích tài năng sáng tạo, nâng cao trình độ thẩm mỹ và mức hưởng thụ văn hóa của nhân dân.
3. Tổ chức đào tạo bồi dưỡng cán bộ, các tài năng văn hóa nghệ thuật đáp ứng yêu cầu phát triển sự nghiệp của ngành Văn hóa - Thông tin và phục vụ cho yêu cầu cán bộ chuyên ngành các đơn vị trong tỉnh.
Cấp và thu hồi giấy phép hoạt động như quảng cáo, xuất bản, băng hình, băng nhạc, kinh doanh văn hóa phẩm, và các loại dịch vụ văn hóa khác theo quy định của Pháp luật và quy chế của Bộ Văn hóa - Thông tin và UBND tỉnh.
4. Hướng dẫn chỉ đạo và quản lý tổ chức việc xây dựng nếp sống văn hóa, các lễ hội, bảo vệ trùng tu di tích, tổ chức vui chơi giải trí, hội thi hội diễn liên hoan nghệ thuật, thông tin cổ động, hội chợ triển lãm…
Phối hợp các ngành, các cấp chỉ đạo hướng dẫn xây dựng kế hoạch nâng cao đời sống văn hóa cơ sở. Tổ chức việc sưu tầm, bảo quản lưu giữ và phát huy di sản văn hóa dân tộc và văn hóa địa phương.
5. Quản lý các hoạt động và cơ sở văn hóa thông tin theo Pháp luật. Trực tiếp chỉ đạo điều hành một số hoạt động sự nghiệp văn hóa thông tin của Tỉnh gồm: nghệ thuật chuyên nghiệp, chiếu bóng, bảo tàng, thư viện… được UBND tỉnh ủy quyền. Tổ chức giao lưu văn hóa nghệ thuật trong nước và Quốc tế theo quy định.
6. Thanh tra kiểm tra việc thi hành luật pháp và các quy định về chế độ chính sách đối với ngành Văn hóa - Thông tin và Thanh tra Nhà nước theo quy định.
7. Quản lý, sử dụng có hiệu quả các công trình văn hóa thông tin được giao. Quản lý trực tiếp các đơn vị sự nghiệp trực thuộc. Quản lý lao động tài sản, cơ sở, trang thiết bị kinh phí được giao theo đúng nguyên tắc Nhà nước và phân cấp của UBND tỉnh.
Điều 2. Tổ chức bộ máy của Sở Văn hóa - Thông tin tỉnh Hà Nam gồm:
A. Lãnh đạo Sở:
- Giám đốc Sở: Phụ trách chung theo chế độ thủ trưởng, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và Bộ Văn hóa - Thông tin chỉ đạo và tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ của Ngành.
- Phó Giám đốc Sở: Giúp việc Giám đốc trong lãnh đạo chung và được Giám đốc phân công phụ trách, chỉ đạo một số công việc cụ thể và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về phần việc được giao.
B. Bộ máy quản lý của Sở Văn hóa - Thông tin gồm 03 phòng chuyên môn nghiệp vụ sau:
1. Phòng Nghiệp vụ.
2. Phòng Hành chính - Tổng hợp.
3. Thanh tra Sở.
Phòng do Trưởng phòng phụ trách và nếu đủ điều kiện về quy mô và yêu cầu nhiệm vụ có 01 Phó trưởng phòng giúp việc.
C. Đơn vị sự nghiệp thuộc Sở gồm:
1. Thư viện tỉnh Hà Nam: Có nhiệm vụ bảo quản khai thác bổ sung kho sách báo, tổ chức phục vụ độc giả, tiến hành công tác địa chỉ và chỉ đạo phong trào thư viện của huyện, thị xã và cơ sở.
2. Bảo tàng tỉnh Hà Nam: Có nhiệm vụ tổ chức công tác nghiên cứu khoa học về lịch sử và truyền thống địa phương quản lý và bảo vệ, trùng tu di tích, bảo quản hiện vật tài liệu. Tổ chức khai quật khảo cổ học và trưng bày bảo tàng.
3. Đoàn nghệ thuật chèo tỉnh Hà Nam: Có nhiệm vụ xây dựng chương trình, tiết mục nghệ thuật sân khấu biểu diễn phục vụ nhiệm vụ chính trị của Tỉnh và nhân dân. Khai thác phát huy nghệ thuật sân khấu chèo truyền thống và ca múa nhạc dân gian của địa phương. Tham gia các hội diễn, hội thi, liên hoan nghệ thuật chuyên nghiệp khu vực và toàn quốc.
4. Trung tâm Văn hóa - Thông tin: Có nhiệm vụ hướng dẫn chỉ đạo hoạt động văn hóa, câu lạc bộ văn nghệ quần chúng, triển lãm thông tin, phục vụ hội nghị. Trực tiếp tổ chức các hội thi, hội diễn liên hoan các chương trình nghệ thuật thông tin lưu động và tham gia hội diễn, hội thi khu vực và toàn quốc.
Các đơn vị sự nghiệp trên do Giám đốc phụ trách theo chế độ Thủ trưởng và có 01 Phó Giám đốc giúp việc (nếu đủ điều kiện về quy mô và nhiệm vụ). Riêng Đoàn nghệ thuật chèo do Trưởng đoàn phụ trách và có Phó trưởng đoàn giúp việc.
Mỗi đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Văn hóa - Thông tin trên có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng để giao dịch.
D. Biên chế hành chính sự nghiệp của Sở Văn hóa - Thông tin được UBND tỉnh giao theo kế hoạch hàng năm.
Điều 3. Giám đốc Sở Văn hóa - Thông tin căn cứ yêu cầu nhiệm vụ của ngành và khả năng cán bộ có trách nhiệm bố trí biên chế (trong tổng biên chế được giao) bổ nhiệm sắp xếp cán bộ nhân viên theo thẩm quyền được phân cấp, quy định nhiệm vụ cụ thể, quy chế làm việc và bố trí sắp xếp địa điểm làm việc cho các phòng chuyên môn nghiệp vụ và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc hoạt động theo đúng nguyên tắc, Luật pháp Nhà nước. (Riêng chức năng, nhiệm vụ tổ chức và hoạt động của Thanh tra Sở được quy định theo Pháp lệnh Thanh tra, Nghị định số 244/HĐBT ngày 30 tháng 6 năm 1990 của Chính phủ và Thông tư số 124/TT ngày 18/7/1990 của Thanh tra Nhà nước)
Điều 4.Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký; các quyết định trước đây về chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Sở Văn hóa - Thông tin trái với nội dung Quyết định này nay bãi bỏ.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Văn hóa - Thông tin, Ban Tổ chức chính quyền, các ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã trong tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM |
- 1Quyết định 10/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 35/2008/QĐ-UBND
- 2Quyết định 404/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch kèm theo Quyết định 112/QĐ-UBND do tỉnh Phú Yên ban hành
- 3Quyết định 15/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hậu Giang
- 4Quyết định 30/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa - Thông tin tỉnh Hà Nam
- 5Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Quyết định 30/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa - Thông tin tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Pháp lệnh Thanh tra năm 1990 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 3Thông tư 124TT-TTr năm 1990 hướng dẫn về tổ chức của các tổ chức thanh tra Nhà nước do Thanh tra Nhà nước ban hành
- 4Nghị định 244-HĐBT năm 1990 về việc tổ chức của hệ thống Thanh tra Nhà nước và biện pháp bảo đảm hoạt động thanh tra do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 5Quyết định 10/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 35/2008/QĐ-UBND
- 6Quyết định 404/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch kèm theo Quyết định 112/QĐ-UBND do tỉnh Phú Yên ban hành
- 7Quyết định 15/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hậu Giang
Quyết định 204/QĐ-UB năm 1997 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Văn hóa - Thông tin tỉnh Hà Nam
- Số hiệu: 204/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/04/1997
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Phạm Quang Tôn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/04/1997
- Ngày hết hiệu lực: 05/11/2006
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực