Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2989/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 26 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHÁP CHẾ NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế;

Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức pháp chế;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 2037/TTr-STP ngày 19 tháng 12 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện công tác pháp chế năm 2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện đúng nội dung Kế hoạch.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- CVP, PVP UBND tỉnh;
- Ban TCD-NC;
- Lưu: VT, 2.13.05.

CHỦ TỊCH




Lữ Quang Ngời

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHÁP CHẾ NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 2989/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Tiếp tục kiện toàn đội ngũ thực hiện công tác pháp chế tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh theo Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế.

Nâng cao năng lực, nghiệp vụ chuyên môn của đội ngũ thực hiện công tác pháp chế tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; tạo sự chuyển biến trong công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (QPPL), rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL, kiểm tra và xử lý văn bản QPPL,... nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước bằng pháp luật.

2. Yêu cầu

Nâng cao nhận thức trách nhiệm thủ trưởng cơ quan, đơn vị đối với việc kiện toàn đội ngũ thực hiện công tác pháp chế; từng bước tổ chức, phân công công chức thực hiện công tác pháp chế chuyên trách hoặc kiêm nhiệm tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, đảm bảo đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao;

Xác định rõ các nội dung hoạt động, tiến độ, thời gian hoàn thành, trách nhiệm của các cơ quan có liên quan để chủ động thực hiện đầy đủ, kịp thời nhiệm vụ công tác pháp chế theo quy định tại Nghị định số 55/2011/NĐ-CP.

II. NỘI DUNG

1. Kiện toàn đội ngũ công chức thực hiện công tác pháp chế tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh

a) Nội dung thực hiện: Tiếp tục duy trì tổ chức pháp chế tại một số cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu đủ điều kiện thành lập về biên chế, cơ sở vật chất,..) hoặc bố trí công chức pháp chế chuyên trách hoặc kiêm nhiệm thực hiện công tác pháp chế tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 55/2011/NĐ-CP.

b) Cơ quan chủ trì: Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.

c) Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tư pháp.

d) Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

đ) Kết quả: Tổ chức pháp chế được duy trì, thành lập hoặc bố trí công chức pháp chế chuyên trách, kiêm nhiệm.

2. Tổ chức tập huấn nghiệp vụ pháp chế đối với công chức pháp chế

a) Nội dung thực hiện: Tập huấn nghiệp vụ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của pháp chế theo quy định tại Thông tư 01/2015/TT-BTP ngày 15/01/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức pháp chế.

b) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

c) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.

d) Thời gian thực hiện: Quí II/2024.

đ) Kết quả: Hội nghị tập huấn nghiệp vụ chuyên môn.

3. Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ pháp chế

a) Nội dung thực hiện: Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ pháp chế theo quy định tại Thông tư 01/2015/TT-BTP.

b) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

c) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.

d) Thời gian thực hiện: Quý III/2024.

đ) Kết quả: Kiểm tra một số cơ quan và báo cáo kết quả kiểm tra đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

4. Báo cáo tình hình thực hiện công tác pháp chế

a) Nội dung thực hiện: Báo cáo tình hình thực hiện công tác pháp chế theo yêu cầu của cơ quan nhà nước cấp trên.

b) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

c) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.

d) Thời gian thực hiện: Khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước cấp trên.

đ) Kết quả: Ban hành Báo cáo theo quy định.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện Kế hoạch được đảm bảo từ nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên của cơ quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nội dung nêu tại phần II của Kế hoạch đúng thời gian quy định.

2. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh chủ động thực hiện các nội dung nhiệm vụ được giao cụ thể nêu tại phần II của Kế hoạch.

3. Sở Tư pháp có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; kịp thời tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện công tác pháp chế năm 2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các đơn vị báo cáo về Sở Tư pháp để tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chỉ đạo, giải quyết./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2989/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện công tác pháp chế năm 2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

  • Số hiệu: 2989/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 26/12/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
  • Người ký: Lữ Quang Ngời
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 26/12/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản