- 1Nghị định 55/2011/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 4Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017
- 5Nghị định 55/2019/NĐ-CP về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 6Quyết định 14/2019/QĐ-TTg về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 03/2019/TT-BTP quy định về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8Thông tư 07/2020/TT-BTP hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ Tư pháp ban hành
- 9Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 199/KH-UBND | Hưng Yên, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC PHÁP CHẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2024
Thực hiện Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của tổ chức pháp chế (viết tắt là Nghị định số 55/2011/NĐ-CP); Thông tư số 07/2020/TT-BTP ngày 21/12/2020 của Bộ Tư pháp hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch công tác pháp chế trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2024, như sau:
Phần I
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
I. MỤC ĐÍCH
1. Nhằm nâng cao năng lực, chất lượng, hiệu quả hoạt động pháp chế của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, các doanh nghiệp nhà nước do tỉnh quản lý.
2. Triển khai kịp thời, đồng bộ, hiệu quả, đúng pháp luật công tác pháp chế năm 2024 góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ cải cách hành chính, cải cách tư pháp, nâng cao hiệu lực quản lý điều hành của chính quyền, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội ở địa phương.
II. YÊU CẦU
1. Phát huy tốt vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong việc kiện toàn, bố trí, tạo điều kiện để người làm công tác pháp chế thường xuyên được bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ về công tác pháp chế.
2. Xác định rõ nội dung công việc, tiến độ thực hiện, thời gian hoàn thành, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong thực hiện công tác pháp chế theo quy định tại Nghị định số 55/2011/NĐ-CP.
Phần II
NỘI DUNG, ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN THỰC HIỆN
I. ĐỐI VỚI CỦA CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH
1. Về kiện toàn tổ chức, bộ máy
Các cơ quan đã bố trí công chức pháp chế chuyên trách, kiêm nhiệm thì tiếp tục duy trì, hoạt động ổn định. Các cơ quan, đơn vị chưa bố trí công chức phụ trách công tác pháp chế thì chủ động sắp xếp, bố trí nhân sự phụ trách công tác pháp chế (chuyên trách hoặc kiêm nhiệm) trên cơ sở biên chế hiện có của cơ quan, đơn vị mình đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Nghị định số 55/2011/NĐ-CP.
Thời gian thực hiện: Xong trong Quý I năm 2024.
2. Về công tác xây dựng pháp luật
a) Tổ chức xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) theo danh mục quyết định của UBND tỉnh, danh mục Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định chi tiết, biện pháp, chính sách thi hành luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước theo Chương trình làm việc của UBND tỉnh. Thực hiện đầy đủ quy trình xây dựng văn bản QPPL theo quy định của Luật Ban hành văn bản QPPL và các Nghị định hướng dẫn thi hành.
Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng dự thảo văn bản QPPL liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia góp ý và đề nghị Sở Tư pháp thẩm định, trình UBND cấp tỉnh, trình HĐND cùng cấp ban hành.
c) Tham gia góp ý, đối với các dự thảo văn bản QPPL theo yêu cầu, đề nghị của các cơ quan có thẩm quyền ở Trung ương và địa phương.
Thời gian thực hiện: Sau khi nhận được yêu cầu, đề nghị.
d) Thực hiện các công việc khác thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức pháp chế ở cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh được quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số 55/2011/NĐ-CP.
Thời gian thực hiện: Theo yêu cầu UBND tỉnh và đề nghị của Sở Tư pháp.
3. Công tác kiểm tra, xử lý văn bản QPPL
a) Tự kiểm tra văn bản QPPL, đề xuất, kiến nghị xử lý văn bản trái pháp luật theo quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản QPPL và Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Chủ trì đề xuất phương án xử lý những văn bản QPPL mâu thuẫn, chồng chéo, trái pháp luật hoặc không còn phù hợp, kiến nghị cấp có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung, ban hành mới cho phù hợp.
Thời gian thực hiện: Sau khi có kết quả tự kiểm tra văn bản hoặc có kết luận của cơ quan có thẩm quyền kiểm tra văn bản.
c) Xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2024.
Thời gian thực hiện: Hàng năm.
4. Công tác rà soát, hệ thống hóa giai đoạn 2019-2023
a) Chủ trì rà soát văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành có nội dung thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của ngành, đơn vị mình; phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu HĐND, UBND tỉnh xử lý kết quả rà soát văn bản theo quy định.
Thời gian thực hiện: Theo yêu cầu của các bộ, ngành ở Trung ương, UBND tỉnh và đề nghị của Sở Tư pháp.
b) Tiếp tục tổ chức thực hiện rà soát văn bản QPPL của tỉnh phục vụ hệ thống hóa kỳ 2019-2023.
Nội dung: Tập hợp và rà soát các văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành trong thời điểm từ ngày 01/01/1997 đến thời điểm tiến hành rà soát còn hiệu lực thi hành theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (Sổ theo dõi văn bản quy phạm pháp luật được rà soát); tiến hành rà soát và lập các danh mục theo mẫu số 01, 03, 04, 05, 06 phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành tỉnh.
Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp.
Thời gian hoàn thành: Tháng 01 năm 2024.
c) Công bố và công khai kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL kỳ 2019-2023.
Nội dung: Ban hành Quyết định công bố kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL kỳ 2019-2023 và các danh mục kèm theo (đã được chủ tịch UBND ký phát hành).
Cơ quan chủ trì: UBND tỉnh; UBND cấp huyện.
Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp.
Thời gian hoàn thành: Chậm nhất ngày 28 tháng 02 năm 2024.
d) Báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL kỳ 2019-2023.
- Báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL kỳ 2019-2023 của các cơ quan:
+ Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các cơ quan, tổ chức liên quan.
+ Thời gian hoàn thành: Chậm nhất ngày 01 tháng 3 năm 2024.
- Báo cáo tổng hợp kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL thống nhất trong cả tỉnh kỳ 2019-2023:
+ Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
+ Thời gian trình UBND tỉnh: Trong tháng 3 năm 2024.
5. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
a) Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2024.
Thời gian thực hiện: Sau khi UBND tỉnh ban hành Kế hoạch PBGDPL năm 2024.
b) Tổ chức phổ biến, quán triệt các luật, nghị quyết mới ban hành và các văn bản QPPL trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương.
Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
c) Hướng dẫn, kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị.
Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
d) Xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật theo Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật.
Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
đ) Sơ kết, tổng kết, báo cáo tình hình thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2024 tại cơ quan, đơn vị.
Thời gian thực hiện: Theo hướng dẫn của Sở Tư pháp.
6. Công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật
a) Ban hành kế hoạch công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2024. Thời gian thực hiện: Sau khi UBND tỉnh ban hành Kế hoạch về theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2024.
b) Triển khai công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật. Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
c) Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2024.
Thời gian thực hiện: Theo quy định của UBND tỉnh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
7. Công tác bồi thường nhà nước
Thực hiện công tác giải quyết bồi thường của Nhà nước theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước (nếu có); tham mưu tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác bồi thường nhà nước.
8. Về công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
a) Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 55/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Chủ trì giúp Thủ trưởng cơ quan phối hợp với Sở Tư pháp trong việc thực hiện hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Huy động nguồn lực, tăng cường công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trên địa bàn sớm tiếp cận với các tài liệu pháp lý, thủ tục hành chính, các chính sách, chương trình hỗ trợ của nhà nước và các vấn đề pháp lý có liên quan trong hoạt động sản xuất kinh doanh; giúp các doanh nghiệp chủ động phòng, chống rủi ro pháp lý, nâng cao năng lực cạnh tranh, kinh doanh phát triển.
Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
9. Nhiệm vụ khác
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thủ trưởng cơ quan giao hoặc theo quy định của pháp luật.
II. ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH
1. Các doanh nghiệp đã bố trí cán bộ làm công tác pháp chế chuyên trách, kiêm nhiệm thì tiếp tục duy trì, hoạt động ổn định. Các doanh nghiệp chưa bố trí cán bộ phụ trách công tác pháp chế thì chủ động sắp xếp, bố trí nhân sự phụ trách công tác pháp chế (chuyên trách hoặc kiêm nhiệm) trên cơ sở biên chế hiện có của cơ quan, đơn vị mình đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Nghị định số 55/2011/NĐ-CP.
2. Các nội dung, nhiệm vụ cụ thể của các doanh nghiệp nhà nước do UBND tỉnh quản lý thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 55/2011/NĐ-CP.
3. Kết quả công tác pháp chế hàng năm của các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh gửi về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tư pháp.
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. THỦ TRƯỞNG CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH, GIÁM ĐỐC CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
Trên cơ sở Kế hoạch này, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Giám đốc các doanh nghiệp nhà nước do tỉnh quản lý xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện tại cơ quan, đơn vị và báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) kết quả thực hiện Kế hoạch công tác pháp chế năm 2024 tại cơ quan, doanh nghiệp mình (Kế hoạch công tác pháp chế năm 2024 của các cơ quan, doanh nghiệp gửi về Sở Tư pháp trước ngày 30/01/2024).
II. SỞ TÀI CHÍNH
Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
III. SỞ NỘI VỤ
Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp giúp UBND tỉnh rà soát, kiện toàn, tổ chức bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ làm công tác pháp chế trên địa bàn tỉnh.
IV. SỞ TƯ PHÁP
1. Chủ trì, tham mưu giúp UBND tỉnh triển khai, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch này.
2. Về Báo cáo kết quả công tác pháp chế: Các cơ quan, doanh nghiệp gửi về Sở Tư pháp báo cáo 6 tháng (số liệu từ ngày 01/01 đến 31/5) trước ngày 18/6; báo cáo năm (số liệu từ ngày 01/01 đến 31/10) trước ngày 18/11, gửi kèm theo báo cáo các biểu số 03, 09, 27 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2019/TT-BTP ngày 20/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Tư pháp.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) để được hướng dẫn, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 3639/KH-UBND năm 2023 triển khai công tác pháp chế và xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2Kế hoạch 4557/KH-UBND năm 2023 triển khai công tác pháp chế; kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 2989/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện công tác pháp chế năm 2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Kế hoạch 1580/KH-UBND công tác pháp chế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2024
- 1Nghị định 55/2011/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 4Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017
- 5Nghị định 55/2019/NĐ-CP về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 6Quyết định 14/2019/QĐ-TTg về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 03/2019/TT-BTP quy định về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8Thông tư 07/2020/TT-BTP hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ Tư pháp ban hành
- 9Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 10Kế hoạch 3639/KH-UBND năm 2023 triển khai công tác pháp chế và xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 11Kế hoạch 4557/KH-UBND năm 2023 triển khai công tác pháp chế; kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 12Quyết định 2989/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện công tác pháp chế năm 2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 13Kế hoạch 1580/KH-UBND công tác pháp chế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2024
Kế hoạch 199/KH-UBND năm 2023 công tác pháp chế trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2024
- Số hiệu: 199/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 29/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Lê Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định