- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông báo 173/TB-VPCP năm 2018 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ tại Hội nghị toàn quốc triển khai xây dựng mô hình khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2966/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 17 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ TẠM THỜI VỀ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016- 2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông báo số 173/TB-VPCP ngày 10/5/2018 của Văn phòng Chính phủ về việc thông báo kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ tại Hội nghị toàn quốc triển khai xây dựng mô hình khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu;
Căn cứ Kế hoạch số 70/KH-UBND ngày 12/6/2018 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc triển khai xây dựng mô hình khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 218/TTr-NN ngày 06/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí tạm thời về khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Các sở, ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ và các nội dung tiêu chí có trách nhiệm ban hành hướng dẫn thực hiện; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố công nhận khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu (thời hạn công nhận 5 năm).
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ TẠM THỜI VỀ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN 2018 - 2020, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2966/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 của UBND tỉnh Hưng Yên)
TT | Tên tiêu chí | Nội dung, yêu cầu tiêu chí |
1 | Tiêu chí số 01 Quản lý khu dân cư | 1.1. Đối với các khu dân cư hiện hữu: Thường xuyên duy tu, bảo dưỡng và nâng cấp các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội nhằm nâng cao chất lượng sống của người dân; có mốc chỉ giới tại các công trình công cộng trên địa bàn khu dân cư, không có tình trạng lấn chiếm đất công. |
1.2. Đối với các khu dân cư mới theo quy hoạch: Có quy hoạch chi tiết cho các khu dân cư (được cấp có thẩm quyền phê duyệt) đảm bảo phân khu theo chức năng, không gian kiến trúc, thuận tiện và có khả năng kết nối giữa các công trình hạ tầng kỹ thuật của khu dân cư với các khu dân cư lân cận; ban hành quy định quản lý khu dân cư theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | ||
1.3. Không có tổ chức, cá nhân trên địa bàn vi phạm chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương ít nhất 2 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, đề nghị công nhận. | ||
1.4. Có tối thiểu 2 năm liên tiếp không để xảy ra xâm hại tình dục đối với trẻ em, không có trẻ em bị tai nạn thương tích dẫn đến tử vong trên địa bàn khu dân cư tính đến thời điểm đánh giá, đề nghị công nhận. | ||
1.5. Chi bộ đạt danh hiệu "Trong sạch, vững mạnh" tối thiểu 2 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, đề nghị công nhận. | ||
2 | Tiêu chí số 02 Hạ tầng cơ sở | 2.1. Tỷ lệ các tuyến đường thôn có chiều rộng mặt đường tối thiểu 3m, được cứng hóa (Trải nhựa, bê tông xi măng…) và có hệ thống thoát nước đảm bảo không lầy lội vào mùa mưa, ô tô đi lại thuận tiện: Đạt 100%. |
2.2. Tỷ lệ các tuyến đường ngõ, xóm có chiều rộng mặt đường tối thiểu 2m, được cứng hóa (Trải nhựa, bê tông xi măng, gạch…) đảm bảo không lầy lội vào mùa mưa, đi lại thuận tiện: Đạt 100%. | ||
2.3. Hệ thống điện (bao gồm hệ thống các trạm biến áp phân phối, các đường dây hạ áp, công tơ đo đếm phục vụ sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt của nhân dân) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện. | ||
2.4. Có nhà văn hóa độc lập đạt chuẩn theo quy định hoặc đình làng đảm bảo về diện tích, quy mô, trang thiết bị theo tiêu chí của nhà văn hóa thôn. | ||
2.5. Tỷ lệ hộ gia đình có nhà đạt chuẩn theo quy định của Bộ Xây dựng: Đạt 100%. | ||
3 | Tiêu chí số 03 Văn hóa, gắn kết cộng đồng | 3.1. Có tối thiểu 01 câu lạc bộ về văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao hoạt động thường xuyên, hiệu quả. |
3.2. Có tối thiểu 05 năm liên tiếp được công nhận "Làng văn hóa" tính đến thời điểm đánh giá, đề nghị công nhận. | ||
3.3. Tỷ lệ hộ gia đình được công nhận danh hiệu "Gia đình văn hóa": Đạt ≥ 90%. | ||
3.4. Thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở. | ||
4 | Tiêu chí số 04 Môi trường, cảnh quan | 4.1. Hàng tuần tổ chức tổng vệ sinh đường làng, ngõ, xóm, khu dân cư. |
4.2. Các tuyến đường chính được trồng đồng bộ cây bóng mát, hoa, cây cảnh hoặc trang trí khác tạo cảnh quan môi trường. | ||
4.3. Tỷ lệ sử dụng nước: Hợp vệ sinh đạt 100%, nước sạch đạt ≥ 90%. | ||
4.4. Tỷ lệ các tuyến đường chính (Đường thôn, đường xóm) có hệ thống chiếu sáng, rãnh thoát nước có lắp đậy: Đạt 100%. |
Ghi chú:
- Khu dân cư phấn đấu đạt chuẩn khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu là các thôn, ấp;
- Khu dân cư được công nhận đạt chuẩn khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu khi đã hoàn thành nội dung các tiêu chí về xã nông thôn mới (tại năm đánh giá, đề nghị công nhận) thuộc địa bàn khu dân cư quản lý và Bộ tiêu chí này.
- 1Quyết định 965/QĐ-UBND năm 2018 ban hành Bộ tiêu chí về Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 2188/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu và vườn mẫu tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2018-2020
- 3Kế hoạch 476/KH-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí và thực hiện xây dựng mô hình khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018-2020
- 4Quyết định 3180/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh nội dung Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 2663/QĐ-UBND
- 5Kế hoạch 13021/KH-UBND năm 2018 về thực hiện thí điểm xây dựng Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2018-2020
- 6Quyết định 151/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 7Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 8Quyết định 1606/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ Tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9Quyết định 29/2019/QĐ-UBND về sửa đổi chỉ tiêu thuộc tiêu chí trong bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020 áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 22/2018/QĐ-UBND
- 10Quyết định 1011/QĐ-UBND năm 2020 điều chỉnh Tiêu chí số 9 về Thu nhập; Tiêu chí số 10 về Hộ nghèo trong Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu và vườn mẫu tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2018-2020
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông báo 173/TB-VPCP năm 2018 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ tại Hội nghị toàn quốc triển khai xây dựng mô hình khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 965/QĐ-UBND năm 2018 ban hành Bộ tiêu chí về Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 2188/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu và vườn mẫu tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2018-2020
- 7Kế hoạch 476/KH-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí và thực hiện xây dựng mô hình khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018-2020
- 8Quyết định 3180/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh nội dung Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 2663/QĐ-UBND
- 9Kế hoạch 13021/KH-UBND năm 2018 về thực hiện thí điểm xây dựng Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2018-2020
- 10Quyết định 151/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 11Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 12Quyết định 1606/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ Tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 29/2019/QĐ-UBND về sửa đổi chỉ tiêu thuộc tiêu chí trong bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020 áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 22/2018/QĐ-UBND
- 14Quyết định 1011/QĐ-UBND năm 2020 điều chỉnh Tiêu chí số 9 về Thu nhập; Tiêu chí số 10 về Hộ nghèo trong Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu và vườn mẫu tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2018-2020
Quyết định 2966/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí tạm thời về khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- Số hiệu: 2966/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Minh Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực