- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 687/QĐ-UBND năm 2017 Tiêu chuẩn “Ấp văn hóa, nông thôn mới”; “Gia đình văn hóa, nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4Quyết định 1760/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông báo 173/TB-VPCP năm 2018 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ tại Hội nghị toàn quốc triển khai xây dựng mô hình khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 691/QĐ-TTg năm 2018 về tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 151/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 24 tháng 01 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ẤP NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 691/QĐ-TTg ngày 5/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 687/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành tiêu chuẩn “Ấp văn hóa, nông thôn mới”; “Gia đình văn hóa, nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Căn cứ Thông báo số 173/TB-VPCP ngày 10/5/2018 của Văn phòng Chính phủ về việc kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ tại Hội nghị toàn quốc triển khai xây dựng mô hình khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 24/TTr-SNN ngày 18/01/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Nhiệm vụ của các Sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chủ trì phối hợp các Sở, Ban, ngành tỉnh có liên quan hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc các địa phương triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các xã tổ chức thực hiện và quyết định công nhận ấp nông thôn mới kiểu mẫu. Hàng năm, tổ chức kiểm tra đánh giá và sau thời gian 03 năm kể từ ngày công nhận đạt chuẩn ấp nông thôn mới kiểu mẫu, tiến hành kiểm tra, đánh giá đề nghị công nhận lại.
3. Các xã đạt chuẩn nông thôn mới, tiếp tục phấn đấu thực hiện ấp nông thôn mới kiểu mẫu.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ ẤP NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 151/QĐ-UBND ngày 24/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu |
1 | Thực hiện theo quy hoạch của xã về hạ tầng, sản xuất, dân cư. | Thực hiện trên cơ sở quy hoạch của xã về hạ tầng, sản xuất, dân cư đã được cấp thẩm quyền phê duyệt. | Đạt |
2 | Các công trình kinh tế - xã hội đạt chuẩn | 2.1. Giao thông: 80% số đường trục ấp được cứng hóa đạt chuẩn; 100% đường ngõ, xóm không lầy lội vào mùa mưa (trong đó có 70% cứng hóa); tất cả các tuyến đường trên địa bàn ấp đảm bảo không ứ đọng nước; 70% đường trục chính nội đồng được cứng hóa đạt chuẩn; thực hiện duy tu bảo dưỡng các công trình giao thông đảm bảo không bị hư hỏng gây mất an toàn giao thông; có biển báo giao thông đầu các tuyến đường trục ấp (biển báo hạn chế tải trọng xe, biển chỉ dẫn,...). 2.2. Thủy lợi: Hệ thống thủy lợi trên địa bàn đáp ứng cơ bản yêu cầu về sản xuất và dân sinh; 90% diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động. 2.3. Điện: Hệ thống điện đạt chuẩn theo quy định; 99% trở lên số hộ sử dụng điện thường xuyên và an toàn; 80% các tuyến đường trục ấp, liên ấp có hệ thống đèn điện chiếu sáng. 2.4. Cơ sở vật chất trường học và trang thiết bị dạy học (nếu có) đạt chuẩn theo quy định hiện hành. 2.5. Có nhà văn hóa, khu thể thao đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; nhà văn hóa ấp đảm bảo tủ sách có ít nhất 100 đầu sách; hệ thống âm thanh và trang thiết bị khác đảm bảo sinh hoạt văn hóa, văn nghệ và có Quy chế, Kế hoạch hoạt động nhằm thu hút người dân tham gia các hoạt động trong ấp; Nhà văn hóa ấp có hàng rào, cổng ngõ (khuyến khích làm hàng rào bằng cây xanh hoặc hàng rào khác được phủ cây xanh, trồng hoa). Trong khuôn viên nhà văn hóa ấp phải bố trí trồng cây xanh, hoa cảnh và đảm bảo cảnh quan môi trường sáng, xanh, sạch, đẹp. 2.6. Không còn nhà tạm, dột nát; không còn hộ không có đất ở và có 90% trở lên nhà ở đạt chuẩn Bộ Xây dựng. | Đạt |
3 | Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển | 3.1. Thu nhập bình quân đầu người/năm tối thiểu phải bằng 1,2 lần so với thu nhập bình quân đầu người/năm theo quy định hàng năm của xã đạt chuẩn nông thôn mới. 3.2. Không còn hộ nghèo (trừ các trường hợp thuộc diện bảo trợ theo quy định, hoặc do tai nạn rủi ro bất khả kháng, hoặc do bệnh hiểm nghèo). 3.3. Có 65% lao động có việc làm qua đào tạo; 95% trở lên người dân trong độ tuổi lao động có việc làm (trừ các trường hợp không có khả năng tham gia lao động). 3.4. Có 50% hộ sản xuất, kinh doanh tham gia vào các Hợp tác xã, Tổ hợp tác,... | Đạt |
4 | Đời sống văn hóa tinh thần lành mạnh, phong phú | 4.1. Có 95% hộ gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa, nông thôn mới”, trong đó ít nhất 70% gia đình được cấp giấy công nhận liên tục 3 năm. 4.2. Ấp có ít nhất 01 đội hoặc 01 câu lạc bộ văn hóa - văn nghệ hoạt động thường xuyên, hiệu quả. 4.3. Có 100% trẻ 6 tuổi vào học lớp 1; 95% trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học, số trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học; trên 95% trẻ em 5 tuổi đến lớp; 95% thanh thiếu niên trong độ tuổi từ 15-18 tốt nghiệp trung học cơ sở (trong đó 80% trở lên được tiếp tục đi học trung học phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp). Học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông bỏ học, học lực và hạnh kiểm xếp loại yếu hoặc kém không cao hơn tỷ lệ chung theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học”. 4.4. Có 98% trở lên hộ dân trong ấp tham gia bảo hiểm y tế. | Đạt |
5 | Môi trường cảnh quan sạch đẹp | 5.1. Có hệ thống cung cấp nước sinh hoạt tập trung đảm bảo cung cấp nước sạch cho 100% hộ dân. 5.2. Có 100% hộ sử dụng nước hợp vệ sinh; 80% trở lên hộ sử dụng nước sạch; 100% hộ có nhà tắm, hố xí, chuồng trại chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản đảm bảo vệ sinh môi trường; 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện xử lý rác thải, nước thải đạt tiêu chuẩn và có cam kết đảm bảo thực hiện an toàn thực phẩm. 5.3. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, chợ, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định đạt từ 90% trở lên; (trong đó: tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, phân loại và xử lý theo quy định đạt 70% trở lên); có mô hình phân loại và thu gom rác. 5.4. Ấp có mô hình bảo vệ môi trường, thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn, vệ sinh đường làng ngõ xóm và các khu vực công cộng,...hoạt động thường xuyên, hiệu quả, thu hút được sự tham gia của cộng đồng. 5.5. Có từ 60% trở lên số tuyến đường trong ấp được trồng cây xanh, hoa và cây cảnh toàn tuyến. | Đạt |
6 | Chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước | 6.1. Có 100% hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương. 6.2. Ấp đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội theo quy định hiện hành và đảm bảo ổn định. 6.3. Ấp có mô hình tự quản, liên kết bảo vệ an ninh trật tự hoạt động thường xuyên, hiệu quả. | Đạt |
7 | Chi bộ xếp loại mức chất lượng “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” | - Chi bộ có nhiều thành tích nổi bậc, trong năm đạt và vượt các chỉ tiêu đề ra; có đổi mới sáng tạo và có sản phẩm cụ thể, điển hình để các tổ chức đảng khác học tập, noi theo. - Kết quả thực hiện chương trình, kế hoạch công tác xây dựng đảng, xây dựng hệ thống chính trị; kết quả lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ quốc phòng - an ninh, chuyên môn nghiệp vụ được cấp ủy cấp trên giao đều đánh giá đạt cấp độ “Xuất sắc”, những tiêu chí còn lại được đánh giá đạt cấp độ “Tốt” trở lên. - Chính quyền và các đoàn thể chính trị xã hội cùng cấp được xếp loại chất lượng “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên. Không có cấp ủy viên của chi bộ bị xử lý kỷ luật. | Đạt |
8 | Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau trong cộng đồng | 8.1. Thực hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước, phát triển phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, nhằm chăm sóc các gia đình chính sách, người có công với cách mạng có mức sống bằng hoặc cao hơn mức bình quân chung; 8.2. Thực hiện tốt các hoạt động “Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người già neo đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam - dioxin và những người bất hạnh. | Đạt |
- 1Quyết định 2404/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Hà Nam giai đoạn 2018-2020
- 2Quyết định 2966/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí tạm thời về khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 3Kế hoạch 13021/KH-UBND năm 2018 về thực hiện thí điểm xây dựng Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2018-2020
- 4Kế hoạch 892/KH-UBND về xây dựng Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu tỉnh Bến Tre giai đoạn 2019-2020
- 6Quyết định 2122/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2025
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 687/QĐ-UBND năm 2017 Tiêu chuẩn “Ấp văn hóa, nông thôn mới”; “Gia đình văn hóa, nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4Quyết định 1760/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông báo 173/TB-VPCP năm 2018 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ tại Hội nghị toàn quốc triển khai xây dựng mô hình khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 691/QĐ-TTg năm 2018 về tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2404/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Hà Nam giai đoạn 2018-2020
- 8Quyết định 2966/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí tạm thời về khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 9Kế hoạch 13021/KH-UBND năm 2018 về thực hiện thí điểm xây dựng Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2018-2020
- 10Kế hoạch 892/KH-UBND về xây dựng Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 11Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu tỉnh Bến Tre giai đoạn 2019-2020
Quyết định 151/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 151/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/01/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Nguyễn Trung Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực