Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2949/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 19 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 141/2016/QĐ-TTg ngày 04/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;

Căn cứ Quyết định số 1896/QĐ-TTg ngày 04/10/2016 của Thủ tướng chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Giao thông Vận tải;

Xét đề nghị của Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 2064/TTr-SGTVT ngày 05/12/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc Sở Giao thông Vận tải Thừa Thiên Huế (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Căn cứ Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước quy định tại Điều 1 Quyết định này, giao Sở Giao thông Vận tải thực hiện đặt hàng, giao nhiệm vụ hoặc đấu thầu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành của nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông Vận tải, Nội vụ Tài chính; Thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VP: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, GT, TC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Phương

 

DANH MỤC

DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm theo Quyết định số 2949/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

STT

Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước

1

Theo dõi, quản lý, bảo vệ công trình đường thủy nội địa

2

Kiểm tra tình trạng kỹ thuật; kiểm tra đột xuất sau mỗi đợt lũ, bão hoặc các tác động bất thường khác

3

Thực hiện đếm và vẽ biểu đồ lưu lượng phương tiện vận tải; theo dõi và vẽ biểu đồ mực nước

4

Theo dõi tình hình thời tiết, thủy văn, bão lũ, các sự cố công trình, xử lý và báo cáo theo quy định

5

Trực đảm bảo giao thông; theo dõi và phối hợp xử lý, báo cáo cấp có thẩm quyền về các vụ tai nạn giao thông đường thủy nội địa

6

Điều tiết, hướng dẫn giao thông đường thủy nội địa

7

Phân luồng, tổ chức giao thông, chống va trôi; lập hồ sơ các vị trí vật chướng ngại, theo dõi kết quả các vật chướng ngại đã được xử lý

8

Bảo dưỡng thường xuyên công trình thủy nội địa

9

Sửa chữa định kỳ công trình đường thủy nội địa

10

Sửa chữa đột xuất công trình đường thủy nội địa