Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2936/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 30 tháng 11 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẤT Ở, NHÀ Ở THUỘC DỰ ÁN 1 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 04/2023/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về mức hỗ trợ và cơ chế hỗ trợ sử dụng vốn đầu tư công để thực hiện một số nội dung thuộc Dự án 1 và Tiểu dự án 1, Dự án 4 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 28/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-UBDT ngày 21 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2023/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa quy định mức ngân sách địa phương hỗ trợ xây nhà ở cho hộ nghèo thuộc Dự án 1 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa điều chỉnh chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Dân tộc tại Tờ trình số 37/TTr-BDT ngày 28 tháng 11 năm 2023 đề nghị phê duyệt Đề án thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, nhà ở thuộc Dự án 1 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, nhà ở thuộc Dự án 1 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỀ ÁN
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẤT Ở, NHÀ Ở THUỘC DỰ ÁN 1 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2936/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
I. KHÁI QUÁT CHUNG
Tỉnh Khánh Hòa hiện có 35 dân tộc thiểu số đang sinh sống với dân số trên 72 nghìn người, chiếm tỷ lệ 5,8% dân số toàn tỉnh; trong đó dân tộc Raglai nhiều nhất, chiếm tỷ lệ 77,62%, Cơ ho chiếm tỷ lệ 7,96%, Ê đê chiếm tỷ lệ 5,22%, Hoa chiếm tỷ lệ 2,74%, Tày chiếm tỷ lệ 2,34%, Nùng chiếm tỷ lệ 1,38%, các dân tộc khác chiếm tỷ lệ 2,74%. Các dân tộc thiểu số (DTTS) cư trú chủ yếu ở vùng miền núi thuộc huyện Khánh Sơn, huyện Khánh Vĩnh và một số xã miền núi thuộc huyện Cam Lâm, huyện Diên Khánh, thị xã Ninh Hoà, thành phố Cam Ranh. Ngoài ra, một số ít người Hoa, Tày, Thái,... sinh sống ở vùng đồng bằng, ven biển và các đô thị tại thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh.
Giai đoạn 2021 - 2025, tỉnh Khánh Hòa có 28 xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (gồm 20 xã khu vực III, 03 xã khu vực II, 05 xã khu vực I) theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ; có 66 thôn đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc; có 3 dân tộc còn gặp nhiều khó khăn theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ, gồm: dân tộc Raglai, Ê đê, Cơ ho (T'rin).
Trong những năm qua, các cấp ủy Đảng, chính quyền tập trung lãnh đạo, chỉ đạo và triển khai huy động các nguồn lực, ban hành nhiều chính sách hỗ trợ, thực hiện nhiều giải pháp đồng bộ cho đầu tư phát triển phát triển kinh tế - xã hội... cùng với việc hỗ trợ đất ở, nhà ở, cho hộ nghèo đã góp phần làm cho bộ mặt nông thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (DTTS&MN) có nhiều khởi sắc, cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội được đầu tư từng bước đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, học tập, lao động sản xuất và đời sống của người dân; đời sống vật chất và tinh thần của đồng bào DTTS không ngừng được cải thiện; quốc phòng, an ninh được tăng cường, giữ vững.
Việc hỗ trợ xây dựng nhà ở cho các hộ nghèo vùng đồng bào DTTS&MN trong thời gian qua bằng nguồn vốn từ các chương trình, đề án, chính sách của Chính phủ như: Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn; Quyết định số167/2008/QĐ-TTg ngày 12/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở; Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 -2015; Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở; Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg ngày 28/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung; nguồn vốn xã hội hoá như: Quỹ đền ơn đáp nghĩa, quỹ vì người nghèo, quỹ Hội Chữ thập đỏ tỉnh, các doanh nghiệp, mạnh thường quân... Do kinh phí hỗ trợ thấp và nguồn vốn đối ứng của hộ nghèo ít hoặc không có nên diện tích xây dựng nhà ở nhỏ, chất lượng nhà chưa đảm bảo, khi vào mùa mưa, hoặc có gió lốc thì hay bị tốc mái tole, chưa đảm bảo an toàn; một số nhà hiện nay đã bị xuống cấp, hư hỏng nặng không ở được.
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh còn nhiều hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào DTTS&MN chưa có đất ở, chưa có nhà ở hoặc nhà ở bị xuống cấp, hư hỏng nặng không ở được cần được hỗ trợ để ổn định cuộc sống và góp phần thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững, đảm bảo an sinh xã hội, củng cố quốc phòng - an ninh, giữ vững trật tự an toàn xã hội trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
- Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
- Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
- Nghị định số 28/2022/NĐ-CP ngày 26/4/2022 của Chính phủ về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025;
- Quyết định số 04/2023/QĐ-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về mức hỗ trợ và cơ chế hỗ trợ sử dụng vốn đầu tư công để thực hiện một số nội dung thuộc Dự án 1 và Tiểu dự án 1, Dự án 4 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
- Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
- Thông tư số 02/2023/TT-UBDT ngày 21/8/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
- Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;
- Nghị quyết số 11/2023/NQ-HĐND ngày 21/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa quy định mức ngân sách địa phương hỗ trợ xây nhà ở cho hộ nghèo thuộc Dự án 1 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
- Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 21/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa điều chỉnh chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
III. MỤC TIÊU, NGUYÊN TẮC HỖ TRỢ
1. Mục tiêu
Phấn đấu đến năm 2025, giải quyết cơ bản tình trạng thiếu đất ở, nhà ở cho hộ đồng bào DTTS nghèo sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào DTTS&MN chưa có đất ở, chưa có nhà ở hoặc nhà ở bị dột nát, hư hỏng.
2. Nguyên tắc hỗ trợ
- Bảo đảm công khai, dân chủ, phát huy quyền làm chủ và sự tham gia tích cực, chủ động của cộng đồng và người dân. Ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số thuộc danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù; hộ nghèo có phụ nữ là chủ hộ và là lao động duy nhất, trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến độ tuổi lao động;
- Bảo đảm sự kết hợp giữa Nhà nước và Nhân dân cùng làm; nhà nước hỗ trợ kinh phí trực tiếp cho hộ nghèo và hộ nghèo đóng góp thêm kinh phí hoặc vay vốn tín dụng ưu đãi đặc biệt để làm nhà ở, diện tích tối thiểu của ngôi nhà là 30m2 và đảm bảo “3 cứng” (nền - móng cứng, khung - tường cứng, mái cứng).
- Ưu tiên sử dụng nguyên vật liệu địa phương và sử dụng lao động tại chỗ để thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo;
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát; phòng ngừa, kịp thời ngăn chặn các biểu hiện tiêu cực và xử lý nghiêm hành vi tham nhũng, lãng phí và các vi phạm trong quá trình thực hiện.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Hỗ trợ đất ở
a) Đối tượng:
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
b) Mức hỗ trợ:
- Ngân sách trung ương: 40 triệu đồng/hộ (theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quyết định số 04/2023/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ);
- Ngân sách địa phương: 6 triệu đồng/hộ (đối ứng tối thiểu 15% theo quy định Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa).
- Vay vốn Ngân hàng Chính sách xã hội: không quá 50 triệu đồng/hộ (theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 28/2022/NĐ-CP của Chính phủ).
c) Cách thức thực hiện:
Theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và khoản 2, khoản 3 Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT-UBDT ngày 21/8/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
d) Nhu cầu hỗ trợ: 36 hộ, vốn dự kiến: 3.456 triệu đồng; trong đó:
- Ngân sách trung ương: 1.440 triệu đồng;
- Ngân sách tỉnh: 152 triệu đồng;
- Ngân sách huyện: 64 triệu đồng;
- Vốn tín dụng chính sách: 1.800 triệu đồng.
2. Hỗ trợ nhà ở
a) Đối tượng:
Theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
b) Mức hỗ trợ:
- Ngân sách trung ương: 40 triệu đồng/hộ (theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Quyết định số 04/2023/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ);
- Ngân sách địa phương: 40 triệu đồng/hộ (theo Nghị quyết số 11/2023/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa).
- Vay vốn Ngân hàng Chính sách xã hội: không quá 40 triệu đồng/hộ (theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 28/2022/NĐ-CP của Chính phủ).
c) Cách thức thực hiện:
Theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT-UBDT ngày 21/8/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc).
d) Nhu cầu hỗ trợ: 1.368 hộ, vốn dự kiến: 167.280 triệu đồng; trong đó:
- Ngân sách trung ương: 54.720 triệu đồng;
- Ngân sách tỉnh: 1.792 triệu đồng;
- Vốn Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND: 52.160 triệu đồng;
- Ngân sách huyện: 768 triệu đồng;
- Vốn tín dụng chính sách: 57.840 triệu đồng
(ngoài 1.368 hộ được ngân sách hỗ trợ, năm 2023 huyện Khánh Vĩnh có 78 hộ nghèo được hỗ trợ từ nguồn huy động xã hội hóa và các hộ này có nhu cầu vay vốn làm nhà ở theo Nghị định số 28/2022/NĐ-CP).
3. Tổng vốn và nguồn vốn thực hiện
TT | Nguồn vốn | Tổng cộng | Trong đó: | Ghi chú | |
Hỗ trợ đất ở | Hỗ trợ nhà ở | ||||
| Tổng vốn | 170.736 | 3.456 | 167.280 |
|
1 | Vốn ngân sách trung ương | 56.160 | 1.440 | 54.720 |
|
2 | Vốn ngân sách tỉnh | 1.944 | 152 | 1.792 |
|
3 | Vốn Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND | 52.160 |
| 52.160 |
|
4 | Vốn ngân sách huyện | 832 | 64 | 768 |
|
5 | Vốn tín dụng chính sách | 59.640 | 1.800 | 57.840 |
|
(Chi tiết tại Phụ lục I đính kèm)
4. Thời gian thực hiện: 2023 - 2024 (Chi tiết tại Phụ lục II đính kèm)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Dân tộc
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp kết quả triển khai thực hiện chính sách trên địa bàn tỉnh;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc và Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung nhu cầu vốn thực hiện (nếu có).
3. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí theo quy định.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về hạn mức hỗ trợ giao đất để làm nhà ở, đất sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ người Kinh nghèo sinh sống ở xã, thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà giai đoạn 2021 - 2025;
- Chủ động phối hợp với các địa phương giải quyết các vướng mắc về đất đai trong quá trình triển khai thực hiện.
5. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
Hướng dẫn quy trình và thủ tục cho vay vốn; xây dựng kế hoạch kinh phí cho vay theo nhu cầu và tiến độ thực hiện của các địa phương.
6. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
Tiếp tục cuộc vận động gây “Quỹ vì người nghèo”, phối hợp các tổ chức thành viên và chính quyền các cấp tích cực vận động tạo thêm nguồn lực hỗ trợ hộ nghèo xây dựng, sửa chữa nhà ở; đồng thời, thực hiện chức năng giám sát quá trình triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ đảm bảo đúng mục tiêu và yêu cầu.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Chịu trách nhiệm trực tiếp và toàn diện trong việc chỉ đạo, tổ chức thực hiện Đề án trên địa bàn;
- Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện rà soát, bình xét, lập danh sách hộ gia đình được hỗ trợ đảm bảo đúng đối tượng, nguyên tắc hỗ trợ; tuyên truyền, phổ biến chính sách hỗ trợ cho hộ nghèo để mọi người biết, chủ động thực hiện;
- Phê duyệt danh sách đối tượng hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 24/2023/QĐ-UBND ngày 30/10/2023 của UBND tỉnh ban hành quy định về quy trình rà soát, xác định, phê duyệt danh sách đối tượng hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán thuộc Dự án 1 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Bố trí ngân sách địa phương và thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ được hỗ trợ đất ở theo quy định;
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện hỗ trợ theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của ngày 19/4/2022 của Chính phủ (sửa đổi, bổ sung Điều 9 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP)./.
PHỤ LỤC I
NHU CẦU HỖ TRỢ ĐẤT Ở, NHÀ Ở THUỘC DỰ ÁN 1 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH KHÁNH HÒA
ĐVT: Triệu đồng
TT | Danh mục | Số hộ | Tổng vốn | Ngân sách hỗ trợ | Vốn tín dụng chính sách | Ghi chú | ||||
Tổng số | Trong đó: | |||||||||
Ngân sách trung ương | Ngân sách tỉnh | Nghị quyết 17/2022/NQ -HĐND | Ngân sách huyện | |||||||
| TỔNG CỘNG |
| 170.736 | 111.096 | 56.160 | 1.944 | 52.160 | 832 | 59.640 |
|
I | Hỗ trợ đất ở | 36 | 3.456 | 1.656 | 1.440 | 152 |
| 64 | 1.800 |
|
1 | Huyện Khánh Vĩnh | 17 | 1.632 | 782 | 680 | 72 |
| 30 | 850 |
|
2 | Huyện Diên Khánh | 3 | 288 | 138 | 120 | 13,0 |
| 5,0 | 150 |
|
3 | Thị xã Ninh Hoà | 11 | 1.056 | 506 | 440 | 46,0 |
| 20,0 | 550 |
|
4 | Thành phố Cam Ranh | 5 | 480 | 230 | 200 | 21,0 |
| 9,0 | 250 |
|
II | Hỗ trợ nhà ở | 1.368 | 167.280 | 109.440 | 54.720 | 1.792 | 52.160 | 768 | 57.840 |
|
1 | Huyện Khánh Vĩnh | 389 | 49.800 | 31.120 | 15.560 |
| 15.560 |
| 18.680 | Ngoài 1.368 hộ được ngân sách hỗ trợ, năm 2023 huyện Khánh Vĩnh có 78 hộ nghèo được hỗ trợ từ nguồn huy động có nhu cầu vay vốn làm nhà |
2 | Huyện Khánh Sơn | 915 | 109.800 | 73.200 | 36.600 |
| 36.600 |
| 36.600 | |
3 | Huyện Cam Lâm | 12 | 1.440 | 960 | 480 | 336 |
| 144 | 480 | |
4 | Huyện Diên Khánh | 3 | 360 | 240 | 120 | 84 |
| 36 | 120 | |
5 | Thị xã Ninh Hòa | 17 | 2.040 | 1.360 | 680 | 476 |
| 204 | 680 | |
6 | Thành phố Cam Ranh | 32 | 3.840 | 2.560 | 1.280 | 896 |
| 384 | 1.280 |
PHỤ LỤC II
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH HỖ TRỢ ĐẤT Ở, NHÀ Ở THUỘC DỰ ÁN 1 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH KHÁNH HÒA
ĐVT: Triệu đồng
TT | Danh mục | Ngân sách hỗ trợ | Phân bổ | ||||||||||||||||
Số hộ | Tổng số | Trong đó: | Năm 2023 | Năm 2024 | |||||||||||||||
Ngân sách trung ương | Ngân sách tỉnh | Nghị quyết 17/2022/ NQ-HĐND | Ngân sách huyện | Số hộ | Tổng số | Trong đó: | Số hộ | Tổng số | Trong đó: | ||||||||||
Ngân sách trung ương | Ngân sách tỉnh | Nghị quyết 17/2022/ NQ- HĐND | Ngân sách huyện | Ngân sách trung ương | Ngân sách tỉnh | Nghị quyết 17/2022/ NQ-HĐND | Ngân sách huyện | ||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
| TỔNG CỘNG |
| 111.096 | 56.160 | 1.944 | 52.160 | 832 |
| 13.978 | 7.040 | 1.077 | 5.400 | 461 |
| 97.118 | 49.120 | 867 | 46.760 | 371 |
1 | Hỗ trợ đất ở | 36 | 1.656 | 1.440 | 152 |
| 64 | 3 | 138 | 120 | 13 |
| 5 | 33 | 1.518 | 1.320 | 139 |
| 59 |
1 | Huyện Khánh Vĩnh | 17 | 782 | 680 | 72 |
| 30 |
|
|
|
|
|
| 17 | 782 | 680 | 72 |
| 30 |
| Xã Cầu Bà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3 | 138 | 120 | 13 |
| 5 |
| Xã Khánh Trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4 | 184 | 160 | 17 |
| 7 |
| Xã Khánh Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9 | 414 | 360 | 38 |
| 16 |
| Xã Liên Sang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 46 | 40 | 4 |
| 1 |
2 | Huyện Diên Khánh | 3 | 138 | 120 | 13 |
| 5 | 3 | 138 | 120 | 13 |
| 5 |
|
|
|
|
|
|
| Xã Suối Tiên |
|
|
|
|
|
| 1 | 46 | 40 | 4 |
| 2 |
|
|
|
|
|
|
| Xã Diên Tân |
|
|
|
|
|
| 2 | 92 | 80 | 9 |
| 3 |
|
|
|
|
|
|
3 | Thị xã Ninh Hoà | 11 | 506 | 440 | 46 |
| 20 |
|
|
|
|
|
| 11 | 506 | 440 | 46 |
| 20 |
| Xã Ninh Tây |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 11 | 506 | 440 | 46 |
| 20 |
4 | Thành phố Cam Ranh | 5 | 230 | 200 | 21 |
| 9 |
|
|
|
|
|
| 5 | 230 | 200 | 21 |
| 9 |
| Xã Cam Thịnh Tây |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5 | 230 | 200 | 21 |
| 9 |
II | Hỗ trợ nhà ở | 1.368 | 109.440 | 54.720 | 1.792 | 52.160 | 768 | 173 | 13.840 | 6.920 | 1.064 | 5.400 | 456 | 1.195 | 95.600 | 47.800 | 728 | 46.760 | 312 |
1 | Huyện Khánh Vĩnh | 389 | 31.120 | 15.560 |
| 15.560 |
| 85 | 6.800 | 3.400 |
| 3.400 |
| 304 | 24.320 | 12.160 |
| 12.160 |
|
| Xã Sơn Thái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6 | 480 | 240 |
| 240 |
|
| Xã Cầu Bà |
|
|
|
|
|
| 7 | 560 | 280 |
| 280 |
| 13 | 1.040 | 520 |
| 520 |
|
| Xã Liên Sang |
|
|
|
|
|
| 4 | 320 | 160 |
| 160 |
| 29 | 2.320 | 1.160 |
| 1.160 |
|
| Xã Khánh Trung |
|
|
|
|
|
| 14 | 1.120 | 560 |
| 560 |
| 38 | 3.040 | 1.520 |
| 1.520 |
|
| Xã Khánh Hiệp |
|
|
|
|
|
| 6 | 480 | 240 |
| 240 |
| 72 | 5.760 | 2.880 |
| 2.880 |
|
| Xã Khánh Bình |
|
|
|
|
|
| 27 | 2.160 | 1.080 |
| 1.080 |
| 52 | 4.160 | 2.080 |
| 2.080 |
|
| Xã Khánh Đông |
|
|
|
|
|
| 12 | 960 | 480 |
| 480 |
| 12 | 960 | 480 |
| 480 |
|
| Xã Khánh Phú |
|
|
|
|
|
| 15 | 1.200 | 600 |
| 600 |
| 42 | 3.360 | 1.680 |
| 1.680 |
|
| Xã Khánh Thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 40 | 3.200 | 1.600 |
| 1.600 |
|
2 | Huyện Khánh Sơn | 915 | 73.200 | 36.600 |
| 36.600 |
| 50 | 4.000 | 2.000 |
| 2.000 |
| 865 | 69.200 | 34.600 |
| 34.600 |
|
| Xã Thành Sơn |
|
|
|
|
|
| 14 | 1.120 | 560 |
| 560 |
| 218 | 17.440 | 8.720 |
| 8.720 |
|
| Xã Sơn Lâm |
|
|
|
|
|
| 12 | 960 | 480 |
| 480 |
| 164 | 13.120 | 6.560 |
| 6.560 |
|
| Xã Sơn Bình |
|
|
|
|
|
| 7 | 560 | 280 |
| 280 |
| 90 | 7.200 | 3.600 |
| 3.600 |
|
| Xã Sơn Hiệp |
|
|
|
|
|
| 1 | 80 | 40 |
| 40 |
| 33 | 2.640 | 1.320 |
| 1.320 |
|
| Xã Sơn Trung |
|
|
|
|
|
| 11 | 880 | 440 |
| 440 |
| 94 | 7.520 | 3.760 |
| 3.760 |
|
| Xã Ba Cụm Bắc |
|
|
|
|
|
| 5 | 400 | 200 |
| 200 |
| 79 | 6.320 | 3.160 |
| 3.160 |
|
| Xã Ba Cụm Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 78 | 6.240 | 3.120 |
| 3.120 |
|
| Thị trấn Tô Hạp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 109 | 8.720 | 4.360 |
| 4.360 |
|
3 | Huyện Cam Lâm | 12 | 960 | 480 | 336 |
| 144 | 12 | 960 | 480 | 336 |
| 144 |
|
|
|
|
|
|
| Xã Sơn Tân |
|
|
|
|
|
| 4 | 320 | 160 | 112 |
| 48 |
|
|
|
|
|
|
| Xã Suối Cát |
|
|
|
|
|
| 8 | 640 | 320 | 224 |
| 96 |
|
|
|
|
|
|
4 | Huyện Diên Khánh | 3 | 240 | 120 | 84 |
| 36 | 3 | 240 | 120 | 84 |
| 36 |
|
|
|
|
|
|
| Xã Suối Tiên |
|
|
|
|
|
| 1 | 80 | 40 | 28 |
| 12 |
|
|
|
|
|
|
| Xã Diên Tân |
|
|
|
|
|
| 2 | 160 | 80 | 56 |
| 24 |
|
|
|
|
|
|
5 | Thị xã Ninh Hòa | 17 | 1.360 | 680 | 476 |
| 204 | 5 | 400 | 200 | 140 |
| 60 | 12 | 960 | 480 | 336 |
| 144 |
| Xã Ninh Tây |
|
|
|
|
|
| 5 | 400 | 200 | 140 |
| 60 | 12 | 960 | 480 | 336 |
| 144 |
6 | Thành phố Cam Ranh | 32 | 2.560 | 1.280 | 896 |
| 384 | 18 | 1.440 | 720 | 504 |
| 216 | 14 | 1120 | 560 | 392 |
| 168 |
| Xã Cam Thịnh Tây |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7 | 560 | 280 | 196 |
| 84 |
| Xã Cam Phước Đông |
|
|
|
|
|
| 18 | 1.440 | 720 | 504 |
| 216 | 7 | 560 | 280 | 196 |
| 84 |
- 1Quyết định 04/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án “Tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt đến năm 2010 cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn tỉnh Phú Yên, theo Quyết định số 1592/2009/QĐ-TTg do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 2Quyết định 67/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điểm 2 Khoản 3 Điều 5 của Quy định quản lý, thực hiện Quyết định 134/2004/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 133/2005/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Quyết định 04/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 78/2019/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ di dời các hộ gia đình, cá nhân đã được bố trí nhà ở ra khỏi cơ sở nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 1502/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi Quyết định 1812/QĐ-UBND hướng dẫn nội dung về trợ cấp gạo bảo vệ và phát triển rừng thuộc Tiểu dự án 1, Dự án 3, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 338/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh Đề án đầu tư phát triển kinh tế - xã hội dân tộc có khó khăn đặc thù (Dân tộc Rơ Măm) trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2025 kèm theo Quyết định 744/QĐ-UBND
- 1Quyết định 134/2004/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 167/2008/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 04/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án “Tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt đến năm 2010 cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn tỉnh Phú Yên, theo Quyết định số 1592/2009/QĐ-TTg do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 4Quyết định 67/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điểm 2 Khoản 3 Điều 5 của Quy định quản lý, thực hiện Quyết định 134/2004/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 133/2005/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 5Quyết định 22/2013/QĐ-TTG hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 48/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 33/2015/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015 (Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg giai đoạn 2) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 1227/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 13Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 15Nghị định 28/2022/NĐ-CP về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025
- 16Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 17Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 18Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND về cho phép các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sử dụng ngân sách các huyện, thị xã, thành phố và nguồn hợp pháp khác để hỗ trợ cho huyện Khánh Vĩnh, huyện Khánh Sơn thực hiện mục tiêu Nghị quyết 55/2022/QH15 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển tỉnh Khánh Hòa
- 19Quyết định 04/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 78/2019/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ di dời các hộ gia đình, cá nhân đã được bố trí nhà ở ra khỏi cơ sở nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 20Quyết định 4/2023/QĐ-TTg về mức hỗ trợ và cơ chế hỗ trợ sử dụng vốn đầu tư công để thực hiện một số nội dung thuộc Dự án 1 và Tiểu dự án 1, Dự án 4 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 22Thông tư 55/2023/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 23Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND quy định về mức ngân sách địa phương hỗ trợ xây nhà ở cho hộ nghèo thuộc Dự án 1 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 24Thông tư 02/2023/TT-UBDT sửa đổi Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 25Quyết định 24/2023/QĐ-UBND quy định về Quy trình rà soát, xác định, phê duyệt danh sách đối tượng hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán thuộc Dự án 1 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 26Quyết định 1502/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi Quyết định 1812/QĐ-UBND hướng dẫn nội dung về trợ cấp gạo bảo vệ và phát triển rừng thuộc Tiểu dự án 1, Dự án 3, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 27Quyết định 338/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh Đề án đầu tư phát triển kinh tế - xã hội dân tộc có khó khăn đặc thù (Dân tộc Rơ Măm) trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2025 kèm theo Quyết định 744/QĐ-UBND
Quyết định 2936/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, nhà ở thuộc Dự án 1 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 2936/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/11/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Tấn Tuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra