Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2911/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 14 tháng 10 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 02/2020/PL- UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 29/9/2021 của HĐND tỉnh Quảng Nam về ban hành Đề án cải tạo, nâng cấp nghĩa trang liệt sĩ và các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2026;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 153/TTr-LĐTBXH ngày 07/10/2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án cải tạo, nâng cấp nghĩa trang liệt sĩ và các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2026.
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và các địa phương triển khai thực hiện Đề án đạt mục tiêu để ra; tổ chức thông tin, tuyên truyền, kiểm tra, giám sát hướng dẫn các địa phương thực hiện, định kỳ hằng năm tổng hợp báo cáo kết quả với Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, Hội, đoàn thể liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP NGHĨA TRANG LIỆT SĨ VÀ CÁC CÔNG TRÌNH GHI CÔNG LIỆT SĨ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2022 - 2026
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /10/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
1. Đối với nghĩa trang liệt sĩ
- Xây mới: 08 tượng đài; 32 nhà bia ghi tên liệt sĩ; 06 cổng ngõ (chi tiết theo phụ lục I).
- Cải tạo, nâng cấp: 20.435 mộ; 16 tượng đài, 03 nhà bia/bia ghi tên liệt sĩ, 04 cổng ngõ, 24 tường rào, 36 sân hành lễ, 11 sân nền, lối đi nội bộ (chi tiết theo phụ lục II).
2. Đối với nhà bia ghi tên liệt sĩ ngoài nghĩa trang liệt sĩ
- Xây mới: 01 nhà bia ghi tên liệt sĩ tại xã Điện Thắng Trung, thị xã Điện Bàn (nhà bia; cổng ngõ; tường rào; sân hành lễ; sân nền, lối đi nội bộ).
- Cải tạo, nâng cấp các hạng mục của 10 nhà bia ghi tên liệt sĩ, gồm: 02 cổng ngõ; 05 tường rào: 08 sân hành lễ; 04 sân nền, lối đi nội bộ.
(chi tiết theo phụ lục III)
1. Đối với nghĩa trang liệt sĩ
- Nghĩa trang liệt sĩ được xây dựng phải đạt tiêu chuẩn bền đẹp, có tính nghệ thuật kết hợp hài hòa văn hóa hiện đại với tâm linh, tạo vẻ trang nghiêm, đồng bộ các hạng mục công trình, quy mô hợp lý, thể hiện công trình văn hóa, chính trị, lịch sử.
- Xây dựng mộ liệt sĩ trong cùng nghĩa trang liệt sĩ phải thống nhất về kích thước, quy cách, màu sắc: Vỏ mộ được xây bằng vật liệu bền, đẹp, đảm bảo gìn giữ lâu dài; thân mộ áp đá granite; bia mộ bằng đá non nước và ghi đầy đủ thông tin theo quy định; bát hương và bình hoa bằng đá non nước; đối với những mộ liệt sĩ chưa có đủ các thông tin thì bia mộ chỉ ghi thông tin đã rõ vào dòng tương ứng; trường hợp không có thông tin thì trên bia mộ ghi “Mộ liệt sĩ chưa xác định được thông tin”; mộ liệt sĩ sau khi di chuyển hài cốt phải sửa chữa lại vỏ mộ, trên bia mộ ghi “Hài cốt liệt sĩ đã di chuyển”. Không xây mới mộ không có hài cốt trong nghĩa trang liệt sĩ. Trường hợp các địa phương đã xây mộ không có hài cốt thì khi lập danh sách ghi “Mộ liệt sĩ không có hài cốt” (Quy định tại khoản 1, 2 Điều 13 Thông tư liên tịch số 13/2004/TTLT - BLĐTBXH - BTC ngày 03/6/2014).
- Tượng đài phải đổ trụ dầm bê tông cốt thép, mô hình tượng đài có tính nghệ thuật cao.
- Nhà bia ghi tên liệt sĩ quy mô về diện tích phù hợp, cấu trúc trụ dầm bê tông cốt thép, mái đổ bê tông, lợp ngói.
- Sân hành lễ thiết kế đổ bê tông nền sân bằng đá 1x2 M200, dày 10cm; lát đá Granite màu.
- Nền sân, lối đi nội bộ bê tông đá 1x2 M200, dày 10cm.
- Cổng ngõ phải đổ trụ bê tông kết hợp xây gạch, ốp đá tự nhiên, tạo sự trang nghiêm, vững chắc. Tường rào nghĩa trang liệt sĩ phải đảm bảo chắc chắn chịu được lũ lụt.
- Công trình hoa viên, cây cảnh; hệ thống nước tưới, điện chiếu sáng phải có độ hài hòa, hợp lý và bền, đẹp.
2. Đối với nhà bia ghi tên liệt sĩ ngoài nghĩa trang liệt sĩ
Xây mới, cải tạo, nâng cấp nhà bia ghi tên liệt sĩ ngoài nghĩa trang liệt sĩ phải đáp ứng nhu cầu tôn vinh, thăm viếng liệt sĩ của nhân dân, giáo dục truyền thống cách mạng; các nhà bia ghi tên liệt sĩ phải phản ánh đầy đủ họ tên, năm sinh, quê quán và năm hi sinh của liệt sĩ có quê quán tại địa phương đó nhưng không có mộ an táng trong nghĩa trang liệt sĩ...
Thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24/7/2021 của Chính phủ và Điều 11 Thông tư số 101/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính.
1. Đối với các hạng mục trong nghĩa trang liệt sĩ
a) Cải tạo, nâng cấp mộ liệt sĩ bao gồm cả nhà bia ghi tên liệt sĩ: 7.000.000 đồng/mộ.
b) Tượng đài liệt sĩ:
- Xây mới 1.155.000.000 đồng/tượng đài (xây mới tượng đài với 105m2 nền; móng, trụ cột BTCT M250 đá 1x2 kết hợp hệ dầm giằng móng bằng bê tông M250 đá 1x2; tường xây gạch không nung VXM M75; thân tượng đài ốp đá Granite màu trắng; tường, cột hoàn thiện lăn sơn 01 nước lót 02 nước phủ đá bả. Gia công lắp dựng chữ Alu màu đồng).
- Cải tạo, nâng cấp: tính theo thực tế phần nâng cấp nhưng không quá 70% định mức hỗ trợ xây mới (808.500.000 đồng/tượng đài).
c) Nhà bia ghi tên liệt sĩ:
- Xây mới 460.000.000 đồng/nhà bia (Xây mới nhà bia ghi tên liệt sĩ với 40m2 nền; móng, trụ cột BTCT M250 đá 1x2 kết hợp hệ dầm giằng móng bằng bê tông M250 đá 1x2; tường xây gạch không nung VXM M75; dầm, giằng, sàn và sênô BTCT M250 đá 1x2; mái dán ngói mũ hài 85 viên/m2; tường, cột hoàn thiện lăn sơn 01 nước lót 02 nước phủ đá bả. Gia công lắp dựng tấm bia ghi tên bằng đá Granite màu có khắc chữ).
- Cải tạo, nâng cấp: Tính theo thực tế phần nâng cấp nhưng không quá 70% định mức hỗ trợ xây mới (322.000.000 đồng/nhà bia).
d) Cổng ngõ:
- Xây mới: 300.000.000 đồng/cổng ngõ.
- Cải tạo, nâng cấp: tính theo thực tế phần nâng cấp nhưng không quá 70% định mức hỗ trợ xây mới (210.000.000 đồng/cổng ngõ).
đ) Xây dựng tường rào: 2.500.000 đồng/md (móng trụ BTCT đá 1x2 M200; móng tường BT đá 2x4 M150; giằng móng và giằng tường rào BTCT đá 1x2 M200; tường xây gạch ống không nung VXM M75; trụ BTCT đá 1x2 M200; toàn bộ tường rào được hoàn thiện sơn 1 nước lót 2 nước sơn không bả).
e) Bê tông sân nền, lối đi nội bộ: 400.000 đồng/m2 (chỉnh trang, dọn vệ sinh nền sân, rải giấy dầu, đổ bê tông nền sân bằng đá 1x2 M200, dày 10cm).
f) Sân hành lễ: 870.000 đồng/m2 (chỉnh trang, dọn vệ sinh nền sân, rải giấy dầu, đổ bê tông nền sân bằng đá 1x2 M200, dày 10cm; lát đá Granite màu).
2. Đối với các hạng mục nhà bia ghi tên liệt sĩ ngoài nghĩa trang liệt sĩ
a) Xây mới: 1.400.000.000 đồng/nhà bia (trong đó bao gồm: Nhà bia ghi tên liệt sĩ: 700.000.000 đồng; cổng ngõ: 200.000.000 đồng; tường rào: 200.000.000 đồng; sân hành lễ: 100.000.000 đồng; sân nền, lối đi nội bộ: 200.000.000 đồng).
Xây dựng mới bia ghi tên liệt sĩ với 60m2 nền: móng, trụ cột BTCT M250 đá 1x2 kết hợp hệ dầm giằng móng bằng bê tông M250 đá 1x2; tường xây gạch không nung VXM M75; dầm, giằng, sàn và sênô BTCT M250 đá 1x2; mái dán ngói mũ hài 85 viên/m2; tường, cột hoàn thiện lăn sơn 01 nước lót 02 nước phủ đá bả, gia công lắp dựng tấm bia ghi tên liệt sĩ bằng đá Granite màu có khắc chữ;
Xây dựng tường rào: móng trụ BTCT đá 1x2 M200; móng tường BT đá 2x4 M150; giằng móng và giằng tường rào BTCT đá 1x2 M200; tường xây gạch ống không nung VXM M75; trụ BTCT đá 1x2 M200; toàn bộ tường rào được hoàn thiện sơn 1 nước lót 2 nước sơn.
Bê tông sân nền, lối đi nội bộ: chỉnh trang, dọn vệ sinh nền sân, rải giấy dầu, đổ bê tông nền sân bằng đá 1x2 M200, dày 10cm.
Sân hành lễ: chỉnh trang, dọn vệ sinh nền sân, rải giấy dầu, đổ bê tông nền sân bằng đá 1x2 M200, dày 10cm; lát đá Granite màu.
b) Cải tạo, nâng cấp: 980.000.000 đồng/nhà bia (trong đó bao gồm: Nhà bia ghi tên liệt sĩ: 490.000.000 đồng; cổng ngõ: 140.000.000 đồng; tường rào: 140.000.000 đồng; sân hành lễ: 70.000.000 đồng; nền sân, lối đi nội bộ: 140.000.000 đồng).
3. Định mức quy định tại khoản 1 và 2 Mục III Quyết định này là mức hỗ trợ tối đa, việc xem xét mức hỗ trợ cụ thể sẽ được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại thời điểm đầu tư các hạng mục công trình.
1. Tổng vốn đầu tư: 203.946.056.000 đồng; trong đó:
a) Kinh phí cải tạo, nâng cấp mộ liệt sĩ bao gồm cả bia ghi tên liệt sĩ: 143.045.000.000 đồng;
b) Kinh phí xây mới, cải tạo, nâng cấp: Tượng đài; nhà bia; cổng ngõ; tường rào; sân hành lễ; sân nền, lối đi nội bộ: 60.901.056.000 đồng.
2. Nguồn vốn thực hiện
a) Ngân sách Trung ương, tỉnh và thành phố Đà Nẵng hỗ trợ (gọi chung là ngân sách tỉnh): 192.342.958.000 đồng.
b) Ngân sách huyện: 11.603.098.000 đồng.
3. Cơ cấu nguồn ngân sách: Ngân sách tỉnh hỗ trợ như sau:
a) Hỗ trợ 100% kinh phí theo định mức đối với các huyện, thị xã, thành phố không tự cân đối ngân sách.
b) Hỗ trợ tối đa 85% kinh phí theo định mức đối với các huyện, thị xã, thành phố tự cân đối ngân sách gồm: Núi Thành, Tam Kỳ, Hội An và Điện Bàn.
4. Phân kỳ đầu tư
a) Năm 2022: 45.840.960.000 đồng.
b) Năm 2023: 47.246.640.000 đồng.
c) Năm 2024: 43.100.470.000 đồng.
d) Năm 2025: 38.010.406.000 đồng.
e) Năm 2026: 29.747.580.000 đồng.
(chi tiết theo phụ lục IV)
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1.1. Chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, địa phương liên quan hướng dẫn chi tiết triển khai thực hiện các nội dung của Đề án.
1.2. Chịu trách nhiệm cung cấp thông tin về nguồn ngân sách hỗ trợ từ Trung ương, thành phố Đà Nẵng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp và tham mưu phân bổ thực hiện Đề án trong dự toán kế hoạch nguồn đầu tư hằng năm.
1.3. Xây dựng, tổng hợp kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện Đề án hằng năm, 5 năm gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp vào kế hoạch, dự toán ngân sách nhà nước để trình Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ kinh phí thực hiện Đề án.
1.4. Tổ chức thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Đề án; định kỳ hằng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Đề án và những vấn đề phát sinh cần giải quyết.
Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ nguồn kinh phí hằng năm để thực hiện Đề án.
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao dự toán hàng năm cho các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện Đề án theo quy định.
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và các địa phương thực hiện các chức năng quản lý nhà nước về đầu tư và xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
5. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, nghề nghiệp
5.1. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp tăng cường công tác tuyên tuyền, vận động nhân dân thực hiện công tác “Đền ơn, đáp nghĩa”; tham gia giám sát tình hình thực hiện Đề án.
5.2. Đề nghị các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, nghề nghiệp huy động, đóng góp Quỹ “Đền ơn đáp nghĩa và Bảo trợ trẻ em”, góp phần huy động nguồn lực thực hiện Đề án.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa phương và cơ quan liên quan đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền Đề án.
7. Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Nam, Báo Quảng Nam, Cổng Thông tin điện tử tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có chuyên mục tuyên truyền sâu rộng về truyền thống đấu tranh cách mạng của quân và dân ta, về sự hi sinh to lớn của các Anh hùng liệt sĩ trong sự nghiệp giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc. Qua đó giáo dục, nâng cao nhận thức của cán bộ, đảng viên và nhân dân trong việc thực hiện chính sách thương binh, liệt sĩ và người có công, từng bước xã hội hóa công tác "Đền ơn đáp nghĩa".
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
8.1. Chỉ đạo các cơ quan chức năng của huyện, thị xã, thành phố tăng cường tuyên truyền các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác “Đền ơn, đáp nghĩa” thông qua các hội nghị, họp giao ban, các phương tiện thông tin đại chúng.
8.2. Định kỳ hằng năm trên cơ sở kinh phí bố trí theo Đề án được phê duyệt, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố quyết định việc giao cho cơ quan, đơn vị trực tiếp thực hiện công tác quản lý đầu tư, xây dựng các công trình, hạng mục thuộc Đề án.
8.3. Chỉ đạo phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với phòng Tài chính - Kế hoạch, các phòng, ban liên quan và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, xây dựng kế hoạch xây mới, sửa chữa nghĩa trang liệt sĩ và các công trình ghi công liệt sĩ của địa phương; chủ động huy động các nguồn lực khác để thực hiện Đề án đạt mục tiêu đề ra. Đẩy mạnh huy động Quỹ “Đền ơn đáp nghĩa” tại huyện, thị xã, thành phố để đảm bảo hàng năm bố trí cho công tác tu sửa, nâng cấp nghĩa trang liệt sĩ và các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn.
9. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
9.1. Chịu trách nhiệm bố trí kinh phí và huy động nguồn lực xã hội hóa thực hiện các hạng mục điện, nước tưới, cây xanh.
9.2. Chịu trách nhiệm xây dựng Nghị quyết phân công trách nhiệm cho các cơ quan, tổ chức đoàn thể tại địa phương thường xuyên chăm sóc, bảo quản các công trình ghi công liệt sĩ.
HẠNG MỤC XÂY MỚI ĐỐI VỚI NGHĨA TRANG LIỆT SĨ GIAI ĐOẠN 2022 - 2026
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày /10/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT | Năm | Đơn vị | Hạng mục công trình | Ghi chú | ||
Tượng đài | Nhà bia (Mỗi nghĩa trang liệt sĩ 02 nhà bia) | Cổng ngõ |
| |||
I | 2022 |
| 04 | 08 | 01 |
|
1 |
| Xã Tiên Mỹ, huyện Tiên Phước | x |
| x |
|
2 |
| Xã Tiên Châu, huyện Tiên Phước | x |
|
|
|
3 |
| Xã Hiệp Thuận, huyện Hiệp Đức | x | x |
|
|
4 |
| Xã Quế Phước, huyện Nông Sơn | x |
|
|
|
5 |
| Xã Đại Chánh, huyện Đại Lộc |
| x |
|
|
6 |
| Xã Quế Phong, huyện Quế Sơn |
| x |
|
|
7 |
| Xã Tam Thái, huyện Phú Ninh |
| x |
|
|
II | 2023 |
| 0 | 08 | 0 |
|
1 |
| Xã Duy Sơn, huyện Duy Xuyên |
| x |
|
|
2 |
| Xã Bình Phú, huyện Thăng Bình |
| x |
|
|
3 |
| Xã Bình Trị, huyện Thăng Bình |
| x |
|
|
4 |
| Xã Sơn Viên, huyện Nông Sơn |
| x |
|
|
III | 2024 |
| 01 | 04 | 01 |
|
1 |
| Xã Điện Phong, thị xã Điện Bàn | x |
| x |
|
2 |
| Xã Duy Phước, huyện Duy Xuyên |
| x |
|
|
3 |
| Xã Duy Hòa, huyện Duy Xuyên |
| x |
|
|
IV | 2025 |
| 0 | 0 | 01 |
|
1 |
| Xã Điện Dương, thị xã Điện Bàn |
|
| x |
|
V | 2026 |
| 03 | 12 | 03 |
|
1 |
| Xã Tiên Sơn, huyện Tiên Phước | x |
|
|
|
2 |
| Xã Tiên Hà, huyện Tiên Phước | x |
| x |
|
3 |
| Xã Đại Sơn, huyện Đại Lộc | x |
|
|
|
4 |
| Xã Duy Trung, huyện Duy Xuyên |
| x |
|
|
5 |
| Xã Duy Thành, huyện Duy Xuyên |
| x |
|
|
6 |
| Xã Quế Mỹ, huyện Quế Sơn |
| x |
|
|
7 |
| Xã Quế Xuân 1, huyện Quế Sơn |
| x |
|
|
8 |
| Xã Tam Lãnh, huyện Phú Ninh |
| x |
|
|
9 |
| Xã Đại Cường, huyện Đại Lộc |
| x |
|
|
10 |
| Nghĩa trang liệt sĩ thành phố Tam Kỳ |
|
| x |
|
11 |
| Nghĩa trang liệt sĩ huyện Tiên Phước |
|
| x | Chỉ xây mới các hạng mục hiện hữu trong khuôn viên nghĩa trang. |
| Tổng cộng | 08 | 32 | 06 |
|
HẠNG MỤC CẢI TẠO, NÂNG CẤP ĐỐI VỚI NGHĨA TRANG LIỆT SỸ GIAI ĐOẠN 2022-2026
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày /10/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT | Năm | Đơn vị | Hạng mục công trình | Ghi chú | ||||||
Mộ | Tượng đài | Nhà bia | Cổng ngõ | Tường rào | Sân hành lễ | Sân nền, lối đi bộ | ||||
I | 2022 |
| 5.483 | 06 | 02 | 02 | 04 | 11 | 04 |
|
1 |
| Xã Đại Chánh, huyện Đại Lộc | 4 | X |
|
|
| X |
|
|
2 |
| Xã Bình Triều, huyện Thăng Bình | 399 | X |
|
|
|
|
|
|
3 |
| Xã Bình Đào, huyện Thăng Bình | 236 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
| Xã Bình Quế, huyện Thăng Bình | 193 |
|
|
|
| X |
|
|
5 |
| Xã Bình Quý, huyện Thăng Bình | 178 |
| X | X |
|
| X |
|
6 |
| Xã Bình Chánh, huyện Thăng Bình | 100 | X |
|
|
| X |
|
|
7 |
| Xã Tiên Châu, huyện Tiên Phước | 46 |
|
|
| X | X |
|
|
8 |
| Xã Tiên Hiệp, huyện Tiên Phước | 62 | X |
| X | X | X | X |
|
9 |
| Nghĩa trang liệt sĩ thành phố Hội An | 1.041 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
| Xã Hiệp Thuận, huyện Hiệp Đức | 253 |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
| Xã Quế Phong, huyện Quế Sơn | 556 | X |
|
|
| X |
|
|
12 |
| Xã Điện Tiến, thị xã Điện Bàn | 750 | X |
|
| X | X |
|
|
13 |
| Khu tưởng niệm các anh hùng liệt sĩ Duy Xuyên | 834 |
|
|
|
| X |
|
|
14 |
| Xã Quế Hiệp, huyện Quế Sơn | 710 |
|
|
|
|
|
|
|
15 |
| Xã Quế Phước, huyện Nông Sơn | 121 |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
| Xã Quế Thuận, huyện Quế Sơn | 0 |
| X |
|
| X | X |
|
17 |
| Xã Tiên Mỹ, huyện Tiên Phước | 0 |
|
|
| X | X | X |
|
18 |
| Xã Tam Thái, huyện Phú Ninh | 0 |
|
|
|
| X |
|
|
II | 2023 |
| 5.471 | 02 | 0 | 0 | 03 | 04 | 01 |
|
1 |
| Xã Duy Hải, huyện Duy Xuyên | 296 |
|
|
|
| X | X |
|
2 |
| Xã Duy Sơn, huyện Duy Xuyên | 665 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
| Xã Bình Minh, huyện Thăng Bình | 243 |
|
|
|
| X |
|
|
4 |
| Xã Bình Phú, huyện Thăng Bình | 449 |
|
|
| X | X |
|
|
5 |
| Xã Duy Châu, huyện Duy Xuyên | 478 |
|
|
| X |
|
|
|
6 |
| Nghĩa trang liệt sĩ thành phố Hội An | 1.400 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
| Nghĩa trang liệt sĩ huyện Nông Sơn | 199 |
|
|
|
| X |
|
|
8 |
| Xã Bình Lâm, huyện Hiệp Đức | 507 | X |
|
|
|
|
|
|
9 |
| Xã Đại Thắng, huyện Đại Lộc | 1.109 |
|
|
| X |
|
|
|
10 |
| Xã Tam Trà, huyện Núi Thành | 120 |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
| Xã Sơn Viên, huyện Nông Sơn | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
12 |
| Xã Bình An, huyện Thăng Bình | 0 | X |
|
|
|
|
|
|
13 |
| Xã Bình Trị, huyện Thăng Bình | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
III | 2024 |
| 4.655 | 03 | 0 | 01 | 05 | 04 | 02 |
|
1 |
| Nghĩa trang liệt sĩ huyện Đông Giang | 788 |
|
|
| X |
| X |
|
2 |
| Nghĩa trang liệt sĩ huyện Phước Sơn | 0 | X |
|
| X |
|
|
|
3 |
| Xã Điện Phong, thị xã Điện Bàn | 6 |
|
|
| X | X | X |
|
4 |
| Xã Tam Nghĩa, huyện Núi Thành | 139 |
|
|
|
| X |
|
|
5 |
| Xã Tam Hòa, huyện Núi Thành | 369 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
| Xã Điện Quang, thị xã Điện Bàn | 599 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
| Xã Điện Trung, thị xã Điện Bàn | 358 | X |
|
| X | X |
|
|
8 |
| Xã Duy Phước, huyện Duy Xuyên | 532 | X |
|
|
| X |
|
|
9 |
| Xã Duy Hòa, huyện Duy Xuyên | 1,061 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
| Xã Tam Mỹ Tây, huyện Núi Thành | 411 |
|
|
| X |
|
|
|
11 |
| Xã Tam Sơn, huyện Núi Thành | 332 |
|
| X |
|
|
|
|
12 |
| Xã Tam Tiến, huyện Núi Thành | 60 |
|
|
|
|
|
|
|
IV | 2025 |
| 4.826 | 0 | 01 | 0 | 02 | 03 | 01 |
|
1 |
| Phường Điện Dương, thị xã Điện Bàn | 899 |
|
|
| X | X |
|
|
2 |
| Xã Quế Long, huyện Quế Sơn | 933 |
| X |
|
| X |
|
|
3 |
| Xã Điện Thọ, thị xã Điện Bàn | 1.182 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
| Phường Điện Nam Trung, thị xã Điện Bàn | 1.344 |
|
|
| X |
| X |
|
5 |
| Xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành | 468 |
|
|
|
| X |
|
|
V | 2026 |
| 0 | 05 | 0 | 01 | 10 | 14 | 03 |
|
1 |
| Xã Duy Trung, huyện Duy Xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
| Xã Duy Tân, huyện Duy Xuyên |
| X |
|
|
|
|
|
|
3 |
| Xã Duy Thành, huyện Duy Xuyên |
|
|
|
|
| X |
|
|
4 |
| Xã Quế Minh, huyện Quế Sơn |
|
|
|
|
| X |
|
|
5 |
| Nghĩa trang liệt sĩ Thành phố Tam Kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
| Xã Tiên Lãnh, huyện Tiên Phước |
|
|
|
| X |
|
|
|
7 |
| Xã Tiên Sơn, huyện Tiên Phước |
|
|
|
|
| X |
|
|
8 |
| Xã Tiên Hà, huyện Tiên Phước |
|
|
|
| X | X |
|
|
9 |
| Xã Tiên Lộc, huyện Tiên Phước |
| X |
|
| X |
|
|
|
10 |
| Xã Tiên Cẩm, huyện Tiên Phước |
|
|
|
| X | X | X |
|
11 |
| Xã Tiên Thọ, huyện Tiên Phước |
|
|
|
| X | X |
|
|
12 |
| Xã Tiên Lập, huyện Tiên Phước |
| X |
|
|
| X |
|
|
13 |
| Xã Quế Mỹ, huyện Quế Sơn |
|
|
|
|
| X |
|
|
14 |
| Xã Quế Xuân 1, huyện Quế Sơn |
|
|
|
|
| X |
|
|
15 |
| Xã Tam Lãnh, huyện Phú Ninh |
| X |
|
| X |
|
|
|
16 |
| Xã Tam Phước, huyện Phú Ninh |
| X |
|
| X |
|
|
|
17 |
| Nghĩa trang liệt sĩ huyện Phú Ninh |
|
|
|
|
|
| X |
|
18 |
| Xã Đại Minh, huyện Đại Lộc |
|
|
|
| X |
|
|
|
19 |
| Xã Đại Hòa, huyện Đại Lộc |
|
|
|
| X |
|
|
|
20 |
| Xã Đại Tân, huyện Đại Lộc |
|
|
|
|
| X |
|
|
21 |
| Xã Đại Sơn, huyện Đại Lộc |
|
|
|
|
| X |
|
|
22 |
| Xã Đại Hồng, huyện Đại Lộc |
|
|
|
|
| X |
|
|
23 |
| Xã Đại Cường, huyện Đại Lộc |
|
|
|
|
| X |
|
|
24 |
| Xã Tam Thạnh, huyện Núi Thành |
|
|
| X |
|
|
|
|
25 |
| Nghĩa trang liệt sĩ huyện Tiên Phước |
|
|
|
| X |
| X | Chỉ cải tạo, nâng cấp các hạng mục hiện hữu trong khuôn viên nghĩa trang. |
26 |
| Xã Tam Xuân , huyện Núi Thành |
|
|
|
|
| X |
|
|
| Tổng cộng | 20.435 | 16 | 03 | 04 | 24 | 36 | 11 |
|
HẠNG MỤC XÂY MỚI; CẢI TẠO, NÂNG CẤP NHÀ BIA GHI TÊN LIỆT SĨ NGOÀI NGHĨA TRANG LIỆT SĨ GIAI ĐOẠN 2022 - 2026
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày /10/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT | Năm | Đơn vị | Hạng mục công trình | Ghi chú | ||||
Nhà bia ghi tên liệt sĩ | Cổng ngõ | Tường rào | Sân hành lễ | Sân nền, lối đi bộ |
| |||
A |
| Xây mới | 01 | 01 | 01 | 01 | 01 |
|
I | 2026 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
| Xã Điện Thắng Trung, thị xã Điện Bàn | X | X | X | X | X |
|
B |
| Cải tạo, nâng cấp | 0 | 02 | 05 | 08 | 04 |
|
I | 2022 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
| Huyện Tây Giang |
| X | X | X | X | Đài tưởng niệm |
II | 2023 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
| Xã Tam Vinh, huyện Phú Ninh |
|
| X | X |
|
|
2 |
| Xã Tam Đại, huyện Phú Ninh |
|
| X | X |
|
|
III | 2024 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
| Xã Phước Ninh, huyện Nông Sơn |
|
|
| X | X |
|
2 |
| Xã Quế Xuân 2, huyện Quế Sơn |
|
|
| X |
|
|
3 |
| Xã Điện Hòa, thị xã Điện Bàn |
|
|
| X |
|
|
IV | 2025 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
| Xã Trà Đông, huyện Bắc Trà My |
|
|
| X | X |
|
2 |
| Thị trấn Đông Phú, huyện Quế Sơn |
| X | X | X |
|
|
V | 2026 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
| Đèo Bà Đốc, huyện Bắc Trà My |
|
|
|
| X |
|
2 |
| Xã Điện Phước, thị xã Điện Bàn |
|
| X |
|
|
|
| Tổng cộng (A B) | 01 | 03 | 06 | 09 | 05 |
|
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2022 - 2026
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày /10/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị tính: đồng
TT | Năm | Tổng kinh phí | Trong đó | Ghi chú | |
Ngân sách tỉnh | Ngân sách cấp huyện | ||||
1 | 2022 | 45.840.960.000 | 43.801.260.000 | 2.039.700.000 |
|
2 | 2023 | 47.246.640.000 | 45.650.640.000 | 1.596.000.000 |
|
3 | 2024 | 43.100.470.000 | 40.024.716.000 | 3.075.754.000 |
|
4 | 2025 | 38.010.406.000 | 33.469.859.000 | 4.540.547.000 |
|
5 | 2026 | 29.747.580.000 | 29.396.483.000 | 351.097.000 |
|
Tổng cộng | 203.946.056.000 | 192.342.958.000 | 11.603.098.000 |
|
- 1Quyết định 76/QĐ-UBND-HC năm 2017 phê duyệt kế hoạch đấu thầu công trình Cải tạo thành bờ hồ sen, đường đan Nghĩa trang liệt sĩ tỉnh Đồng Tháp
- 2Quyết định 1768/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình: Cải tạo, nâng cấp Tượng đài trung tâm Nghĩa trang Liệt sỹ quốc gia Trường Sơn do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 3Quyết định 1793/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu công trình: Cải tạo, nâng cấp Tượng đài trung tâm Nghĩa trang Liệt sỹ quốc gia Trường Sơn do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 4Kế hoạch 3948/KH-UBND năm 2021 về xây mới, mở rộng và nâng cấp các Nghĩa trang liệt sĩ và nhà bia tưởng niệm liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2021-2025
- 5Quyết định 19/2022/QĐ-UBND về Quy chế quản lý các công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Kế hoạch 8793/KH-SXD-TĐDA năm 2020 về kiểm tra tình hình thực hiện dự án thuộc Chương trình "kiểm tra, rà soát, đánh giá an toàn chịu lực, kiểm định; sửa chữa, cải tạo chung cư, nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc sở hữu hỗn hợp" do Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Quyết định 05/2023/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, đối tượng được an táng tại khu từ trần các nghĩa trang liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý công trình ghi công liệt sĩ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 76/QĐ-UBND-HC năm 2017 phê duyệt kế hoạch đấu thầu công trình Cải tạo thành bờ hồ sen, đường đan Nghĩa trang liệt sĩ tỉnh Đồng Tháp
- 6Quyết định 1768/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình: Cải tạo, nâng cấp Tượng đài trung tâm Nghĩa trang Liệt sỹ quốc gia Trường Sơn do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 7Quyết định 1793/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu công trình: Cải tạo, nâng cấp Tượng đài trung tâm Nghĩa trang Liệt sỹ quốc gia Trường Sơn do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 8Luật Đầu tư công 2019
- 9Thông tư 101/2018/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng 2020
- 12Nghị định 75/2021/NĐ-CP quy định về mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng
- 13Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2021 về cải tạo, nâng cấp nghĩa trang liệt sĩ và các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2026
- 14Kế hoạch 3948/KH-UBND năm 2021 về xây mới, mở rộng và nâng cấp các Nghĩa trang liệt sĩ và nhà bia tưởng niệm liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2021-2025
- 15Quyết định 19/2022/QĐ-UBND về Quy chế quản lý các công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 16Kế hoạch 8793/KH-SXD-TĐDA năm 2020 về kiểm tra tình hình thực hiện dự án thuộc Chương trình "kiểm tra, rà soát, đánh giá an toàn chịu lực, kiểm định; sửa chữa, cải tạo chung cư, nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc sở hữu hỗn hợp" do Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17Quyết định 05/2023/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, đối tượng được an táng tại khu từ trần các nghĩa trang liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Quyết định 2911/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án cải tạo, nâng cấp nghĩa trang liệt sĩ và các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2026
- Số hiệu: 2911/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Trần Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra