- 1Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý công trình ghi công liệt sĩ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 101/2018/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3948/KH-UBND | Kon Tum, ngày 02 tháng 11 năm 2021 |
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 6 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân, quản lý các công trình ghi công liệt sĩ; Thông tư số 101/2018/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính về việc quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý;
Thực hiện hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội1, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch xây mới, mở rộng và nâng cấp các Nghĩa trang liệt sĩ, nhà bia tưởng niệm liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2021-2025 (Kế hoạch), cụ thể như sau:
I. THỰC TRẠNG CÁC CÔNG TRÌNH GHI CÔNG LIỆT SĨ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
1. Hiện nay, toàn tỉnh có 10 Nghĩa trang liệt sĩ (NTLS) và 35 công trình tưởng niệm liệt sĩ (Nhà bia), trong đó có 38 công trình được đầu tư từ lâu, hiện xuống cấp, vỏ mộ bị bong, tróc; bia mộ bị bào mòn, thông tin trên bia bị mờ; hệ thống sân, đường nội bộ, cổng, tượng đài, hàng rào bảo vệ xuống cấp; vườn hoa cây cảnh chưa đồng bộ, cần được sửa chữa, nâng cấp các hạng mục.
Nguyên nhân chính là do: Hầu hết các công trình NTLS và Nhà bia được xây dựng đã lâu, kết cấu xây dựng bằng bê tông, gạch và đá rửa; trong điều kiện khí hậu Tây Nguyên, có 02 mùa mưa, nắng cách biệt nên các công trình dễ bị nứt, vỡ, xuống cấp nhanh chóng; một số công trình trước đây được đầu tư chưa đồng bộ, thiếu hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước, lối đi, tường rào, bồn hoa, sân hành lễ...
2. Hiện trên địa bàn tỉnh có 03 địa phương chưa có công trình ghi công liệt sĩ (huyện Ia H’Drai, xã Đăk Blô và xã Đăk Môn huyện Đăk Glei) cần thiết phải xây dựng Nhà bia để ghi danh liệt sĩ; đồng thời, tạo điều kiện để các tổ chức, cá nhân và thân nhân, gia đình liệt sĩ tổ chức thăm, viếng; tri ân các anh hùng liệt sĩ.
(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo)
1.1. Mục đích:
- Hướng đến kỷ niệm 75 năm Ngày Thương binh - Liệt sĩ (27/7/1947-27/7/2022), nhằm tri ân công lao to lớn của các anh hùng, liệt sĩ đã ngã xuống để bảo vệ nền độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ; thể hiện sự quan tâm của Đảng, Nhà nước trong công tác “Đền ơn đáp nghĩa”.
- Tập trung nguồn lực xây mới, mở rộng và nâng cấp các công trình ghi công liệt sĩ, ưu tiên những công trình đã xuống cấp, cần sửa chữa cấp bách; góp phần tạo cảnh quan đẹp, trang nghiêm, đáp ứng yêu cầu thăm, viếng của các tổ chức, cá nhân và thân nhân, gia đình liệt sĩ; qua đó giáo dục các thế hệ về truyền thống cách mạng và đạo lý “uống nước nhớ nguồn", "ăn quả nhớ người trồng cây" của dân tộc ta.
1.2. Yêu cầu: Việc triển khai xây dựng, sửa chữa, nâng cấp, mở rộng các công trình ghi công liệt sĩ phải đảm bảo thực hiện đúng quy trình, quy định pháp luật hiện hành về đầu tư xây dựng cơ bản và theo Quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công.
2. 1. Mở rộng, sửa chữa và nâng cấp 10 NTLS, cụ thể:
- Mở rộng, nâng cấp: 01 NTLS;
- Sửa chữa, nâng cấp: 09 NTLS.
(Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo)
2. 2. Xây mới, mở rộng và nâng cấp 28 Nhà bia, cụ thể:
- Xây mới: 03 Nhà bia;
- Cải tạo, nâng cấp và sửa chữa: 25 Nhà bia.
(Chi tiết tại Phụ lục 3 kèm theo)
2.3. Thay 3.095 bia mộ liệt sĩ tại 10 NTLS trên địa bàn tỉnh, cụ thể: Thay và điều chỉnh thông tin trên bia mộ “Liệt sĩ vô danh”, “Liệt sĩ không xác định danh tính” thành “Liệt sĩ chưa xác định được thông tin”.
(Chi tiết theo Phụ lục 4 kèm theo)
3.1. Tổng dự toán kinh phí thực hiện giai đoạn 2021-2025: 70.600 triệu đồng, trong đó:
- Kinh phí mở rộng, sửa chữa, nâng cấp NTLS: 47.975 triệu đồng;
- Kinh phí sửa chữa, nâng cấp Nhà bia: 21.425 triệu đồng;
- Kinh phí thay bia mộ (thay thông tin Liệt sĩ vô danh, Liệt sĩ không xác định danh tính thành Liệt sĩ chưa xác định được thông tin): 1.200 triệu đồng.
3.2. Nguồn kinh phí thực hiện:
- Ngân sách Trung ương: 57.172 triệu đồng, trong đó:
Kinh phí mở rộng, sửa chữa, nâng cấp các NTLS: 47.975 triệu đồng.
Kinh phí xây mới, nâng cấp, sửa chữa các Nhà bia: 7.997 triệu đồng.
Kinh phí thay bia mộ (thay thông tin Liệt sĩ vô danh, Liệt sĩ không xác định danh tính thành Liệt sĩ chưa xác định được thông tin): 1.200 triệu đồng.
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ xây mới, nâng cấp các Nhà bia: 6.402 triệu đồng.
- Ngân sách huyện và vận động xã hội hóa1 hỗ trợ xây mới, nâng cấp các Nhà bia: 7.026 triệu đồng (trong đó, ngân sách huyện là 6.000 triệu đồng; Quỹ Đền ơn đáp nghĩa các cấp: 1.026 triệu đồng)
3.3. Dự kiến kinh phí phân bổ qua các năm
Năm thực hiện | Tổng dự toán kinh phí | Ngân sách Trung ương | Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện; nguồn xã hội hóa |
Năm 2021 | 2.035 | 2.035 | 0 | 0 |
Năm 2022 | 28.880 | 23.148 | 2.525 | 3.207 |
Năm 2023 | 21.985 | 16.599 | 2.330 | 3.056 |
Năm 2024 | 10.000 | 8.500 | 1.050 | 450 |
Năm 2025 | 7.700 | 6.890 | 497 | 313 |
Tổng cộng | 70.600 | 57.172 | 6.402 | 7.026 |
(Chi tiết tại Phụ lục 2,3,4 kèm theo)
III. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì theo dõi, đôn đốc các địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch này; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, phân bổ kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định.
- Hàng năm trên cơ sở nguồn lực vận động xã hội hóa các cấp, phối hợp với Sở Tài chính cân đối và đề xuất cấp có thẩm quyền phân bổ kinh phí đảm bảo nguồn lực thực hiện Kế hoạch. Đồng thời, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao các đơn vị, địa phương làm chủ đầu tư các công trình theo phân cấp quản lý.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị, địa phương lập thủ tục đầu tư và triển khai thực hiện việc nâng cấp, sửa chữa NTLS và Nhà bia theo đúng quy trình, quy định hiện hành.
2. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính
Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn các đơn vị, địa phương có liên quan triển khai thực hiện đầu tư, sửa chữa, nâng cấp NTLS và Nhà bia, thay bia mộ liệt sĩ trên địa bàn tỉnh theo quy định. Hằng năm tổng hợp, cân đối tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch này và hướng dẫn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, chủ động xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện theo quy định; thực hiện nghiêm quy trình, quy định hiện hành về đầu tư xây dựng cơ bản và các quy định pháp luật có liên quan.
- Hàng năm, chủ động cân đối nguồn lực (ngân sách huyện và nguồn huy động xã hội hóa) để thực hiện đầu tư sửa chữa, nâng cấp các Nhà bia theo Kế hoạch.
Căn cứ nội dung Kế hoạch, các đơn vị, địa phương chủ động triển khai thực hiện. Quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh phù hợp.
(Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 4619/KH-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc xây mới, mở rộng và nâng cấp các Nghĩa trang liệt sĩ và nhà bia tưởng niệm liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2021-2025)./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HIỆN TRẠNG CÁC NGHĨA TRANG LIỆT SĨ, CÔNG TRÌNH GHI CÔNG LIỆT SĨ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 3948/KH-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2021 của ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT | Tên công trình và hạng mục cần sửa chữa nâng cấp | Đơn vị tính | Số lượng | Hiện trạng | Nhu cầu sửa chữa nâng cấp |
1 | NTLS tỉnh Kon Tum |
|
| Được xây dựng từ 1993, đã 03 lần được sửa chữa nâng cấp một số hạng mục vào giai đoạn 2010-2015, 2017-2018 và năm 2020-2021, nay cần sửa chữa nâng cấp một số hạng mục |
|
a | Cải tạo hồ nước cảnh quan |
|
| Sơn của 03 nhà bia đã cũ, rêu mốc | Cải tạo, sửa chữa |
- | Cải tạo mở rộng mặt cầu vượt đi bộ | Công trình | 1 | Mở rộng cầu mỗi bên 1,5m; ốp đá hai bên hông cầu, … | Cải tạo, nâng cấp |
- | Làm mới hai bên rồng đá nguyên khối | mét | 36 | Dài 18m/1 bên: Đá Ninh Bình hoặc tương đương | làm mới |
- | Lan can cầu | mét | 75 | Làm mới bằng đá Nguyên khối xung quanh hồ bằng đá Ninh Bình hoặc tương đương (Khoảng 75 mét) | làm mới |
- | Đài hoa | cái | 2 | Làm mới 02 đài hoa biểu tượng hình con hạt bằng đá Ninh Bình hoặc tương đương | làm mới |
b | Sân đường nội bộ |
|
|
|
|
- | Sân toàn bộ công trình |
|
| Lát mới bằng đá 300*600*2,0 phần còn lại chưa đầu tư ở các giai đoạn trước; lát đá 300*60084,0 phần hai bên phía trước cổng chính; bó vĩa trước công trình phần tiếp giáp với đường Trường Chinh bằng đá Bình Định hoặc tương đương | Nâng cấp |
- | Bồn hoa | mét | 3.760 | Cải tạo lại bồn hoa phía sau nhà quản trang | Cải tạo, nâng cấp |
c | Đài chính nghĩa trang |
|
|
|
|
- | Hệ thống cấp điện, hệ thống chống sét, đèn báo không | Hệ thống | 1 | Chưa có các hệ thống cấp điện, hệ thống chống sét, đèn báo không | Lắp mới |
- | Thang leo trụ cờ | cái | 1 | Làm mới tháng leo bằng Inox | Lắp mới |
- | Cột cờ (01 cờ trân đỉnh; 06 trụ có bệ đỡ tại chân tượng đài) | Hệ thống | 1 | Làm mới cột cờ (01 cờ trân đỉnh; 06 trụ có bệ đỡ tại chân tượng đài) | làm mới |
- | Lò đốt vàng mã | Cái | 2 | Làm mới 02 lò đốt vàng mã |
|
d | Nhà Kho | m2 | 26 | Nhà Kho chứa dụng cụ quản trang | Xây mới |
e | Cải tạo rãnh thoát nước | mét | 110 | Mương thoát nước đã xuống cấp | Cải tạo, nâng cấp |
2 | NTLS huyện Đăk Hà |
|
| Được xây dựng từ 1996 đã 03 lần được sửa chữa nâng cấp một số hạng mục vào giai đoạn 2010-2015, năm 2018, năm 2020 nay cần sửa chữa, cải tạo các hạng mục |
|
- | Mộ liệt sĩ | Mộ | 484 | 400 mộ (khu 1) bị bong, bật, khe hở giữa các tấm đã ốp mộ (hạng mục này đã được đưa và Kế hoạch 1073/KH-UBND nhưng giai đoạn 2017-2019 chưa thực hiện. Vì vậy tiếp tục đề nghị đưa hạng mục này vào kế hoạch thực hiện vào năm 2020) | Cải tạo, nâng cấp |
- | Sân nền giữa các khu mộ | m2 |
| Đầu tư cải tạo, nâng cấp toàn bộ sân nền (lát gạch Blok); xây bờ kè giữa khu 1 và khu 2 đã bị nứt, có nguy cơ sập đổ; cải tạo nâng cấp lối đi nội bộ giữa 2 khu | Cải tạo, nâng cấp |
- | Tường rào xung quanh nghĩa trang | mét |
| Tường rào khuôn viên Nghĩa trang liệt sĩ có chiều dài 1.000m đã xuống cấp, trong đó có 300m chưa được xây dựng | Xây mới, cải tạo, nâng cấp |
- | Hệ thống điện thắp sáng | Trụ | 8 | Hệ thống điện thắp sáng có nhu cầu lắp đặt 18 trụ (trong đó huyện đã đầu tư 10 trụ thắp sáng bằng năng lượng mặt trời). | Xây mới 08 trụ |
- | Hệ thống nước sinh hoạt nghĩa trang | Hệ thống |
| Hệ thống nước sinh hoạt phục vụ tưới cây cảnh chưa được đầu tư | Xây mới |
- | Bãi đỗ xe | m2 | 400 | Chưa có Bãi đõ xe phục vụ các đoàn thăm, viếng nghĩa trang liệt sĩ nhân dịp các ngày lễ hàng năm chưa được đầu tư | Xây mới |
3 | NTLS huyện Sa Thầy | m2 |
| Được xây dựng từ 1984, được sửa chữa giai đoạn 2010-2013 và 2017-2018 cần bổ sung một số hạng mục cho hoàn thiện |
|
- | Khuôn viên NTLS | m2 | 21.000 | Xây mới bồn hoa, trồng cây xanh, cần thảm cỏ để tạo cảnh quan | Làm mới |
- | Hệ thống điện chiếu sáng | Trụ | 30 | Chưa có hệ thống điện chiếu sáng | Làm mới |
4 | NTLS huyện Đăk Glei |
|
| Được xây dựng 2014 và đã sửa chữa cải tạo một số hạng mục vào năm 2017-2018 và năm 2020 |
|
- | Nâng cấp, sửa chữa phần võ mộ và lối đi xung quanh mộ liệt sĩ | mộ | 428 | Võ mộ bong tróc, nền khuôn viên mộ thấp hơn đường đi xung quanh, không thoát nước gây ngập, mất cảnh quan | Cải tạo, nâng cấp |
5 | NTLS huyện Đăk Tô |
|
|
|
|
- | Sửa chữa Kỳ đài | cái | 1 | Lớp sơn bị rêu mốc, hoen ố, nứt chân chim toàn bộ; lớp đá granit ở vị trí chân kỳ đài bị bong, dộp. | Cải tạo, sửa chữa |
- | Sửa chữa nhà bia | m2 | 128 | Hoa văn trên mái bị gãy hư hỏng; mái ngói mũi hài bị nứt, vỡ, rêu mốc, thấm; Mái bê tông bị thấm một số vị trí loang xuống cột làm bong tróc lớp sơn trít. | Cải tạo, sửa chữa |
- | Cải tạo, sửa chữa sân đường nội bộ | m2 | 2.500 | Nền sân bằng bê tông bị nứt nẻ, bong dộp, hư hỏng toàn bộ; bó vỉa bị nứt vỡ, hư hỏng. | Cải tạo, sửa chữa |
- | Sửa chữa cổng hàng rào | mét | 172 | Lớp sơn cổng chính bị rêu mốc, hoen ố; Tường rào: mái ngói mũi hài bị rớt, hư hỏng tại một số vị trí; chân tường rào bị rêu mốc. | Cải tạo, sửa chữa |
- | Sửa chữa nhà quản trang | m2 | 78 | Lớp sơn bị hoen ố, rêu mốc; Cửa đi, cửa sổ sắt bị gỉ sét, một số cánh bị móp méo, vỡ kính, hư hỏng; Hệ thống điện bị hư hỏng; Nhà vệ sinh bị hư hỏng hoàn toàn không sử dụng được. | Cải tạo, sửa chữa |
- | Hệ thống chiếu sáng tổng thể | hệ thống | 1 | Hệ thống điện chiếu sáng tổng thể bị hư hỏng hoàn toàn. | Lắp mới |
- | Khoan giếng nước | 01 giếng | 1 | Giếng đào bị khô không có nước. | Khoan mới |
6 | NTLS xã Diên Bình |
|
| Được xây dựng từ năm 1978 chưa được cải tạo nâng cấp |
|
- | Phần Thân kỳ đài | m2 | 46,2 | Phần thân đứng kỳ đài trong tình trạng xuống cấp; Dòng chữ Tổ quốc ghi công của Kỳ đài bị bạc màu hoen ố mất thẩm mỹ. | Cải tạo, sửa chữa |
- | Lan can tượng đài | m2 | 85 | Thành lan can tượng đài bị rêu mốc, nước sơn bị phai nhạt | Cải tạo, sửa chữa |
- | Phần võ mộ liệt sĩ | mộ | 63 | Phần vỏ mộ liệt sĩ, lư hương kỳ đài, lư hương ở những phần mộ liệt sĩ, bản ghi danh xuống cấp. | Cải tạo, sửa chữa |
- | Tường rào, cổng chính | mét | 158,5 | Tường rào, song sắt bị hoen ố bạc màu và hư hỏng một số khung; tường rào gạch bị hoen ố bạc màu, cổng chính khung bản tên bị phai màu | Cải tạo,sửa chữa |
- | Bồn hoa | m2 | 33,6 | Móng bó bồn hoa xuống cấp, hư hỏng, một số cây cảnh bị chết | Cải tạo ,sửa chữa |
- | Đường nội bộ khu vực bên trong NTLS | mét | 200 | Hệ thống đường nội bộ giữa các mộ liệt sĩ bị nứt bể, bong tróc và đóng rêu | Sửa chữa, nâng cấp |
7 | NTLS huyện Kon Rẫy |
|
| Được xây dựng năm 1984, đã cải tạo năm 2016-2018 một số hạng mục nay đã xuống cấp |
|
- | Xây dựng bãi đỗ xe | m2 | 350 | Chưa có bãi đỗ xe phục vụ thăm viếng phía trước cổng nghĩa trang | Làm mới |
- | Mộ liệt sĩ | Mộ | 400 | Trước đây ốp gạch men lâu ngày bị bong tróc, nứt nẻ xuống cấp | Nâng cấp ốp đá |
- | Cải tạo bó hè | m | 200 | Bó hè trong khu mộ và phía sân đậu xe | Làm mới |
- | Cống thoát nước | m2 | 30 | Chưa có hệ thống mương thoát nước | Làm mới |
- | Kỳ đài | Chiếc | 1 | Sơn, làm mới "Tổ quốc ghi công" | Sửa chữa |
- | Bồn cây cảnh | bồn | 10 | Sửa chữa trám vá những chỗ nứt, hỏng | Sửa chữa |
- | Hệ thống tưới nước để phục vụ nghĩa trang liệt sĩ | m | 100 | Khoan giếng, lắp đặt hệ thống nước để tưới hoa, cây cảnh trong khuôn viên nghĩa trang. | Làm mới |
8 | NTLS huyện Tu Mơ Rông |
|
|
|
|
- | Hệ thống chiếu sáng | Bóng | Làm mới | Bị bão số 04 năm 2018 làm rớt 04 bóng đèn chiếu sáng (dạng đèn chùm 02 bóng) | Sửa chữa, cải tạo |
- | Nhà quản trang |
|
| Nhà quản trang bị tốc 04 hàng ngói. | Sửa chữa, cải tạo |
- | Cây cảnh | Cây | 12 | 12 cây Cau vua bị chết, đổ đất mùn các bồn hoa cây cảnh | Mua, trồng mới |
- | Bậc thang lên trụ Kỳ đài | m | 15 | Chưa có bậc thang lên trụ kì đài (để treo cờ trụ cao khoảng 15m). |
|
9 | NTLS huyện Ngọc Hồi |
|
|
|
|
- | Mở rộng Nghĩa trang liệt sĩ | m2 | 5.000 | Mở rộng Nghĩa trang liệt sĩ để xây mới vỏ mộ. | Xây mới |
- | Xây mới võ mộ | cái | 1.000 | Xây mới vỗ mộ để an táng liệt sĩ được cất bốc, quy tập từ Lào và Cam Pu Chia và địa bàn huyện Ngọc Hồi | Xây mới |
- | Xây mới hàng rào | m | 500 | Xây mới hàng rào | Xây mới |
10 | NTLS huyện Kon Plông |
|
|
|
|
- | Cổng nghĩa trang | Cái |
| Trụ cổng xuống cấp, bong tróc, nứt, cánh cửa cổng bị mục hỏng | Sửa chữa, cải tạo |
- | Tường rào xung quanh nghĩa trang |
|
| Tường rào xuống cấp, rêu mốc | Sửa chữa, cải tạo |
- | Mộ liệt sĩ | mộ | 208 | Xuống cấp, đá lát mộ bong tróc, nứt | Sửa chữa, cải tạo |
11 | Nhà Bia tưởng niệm liệt sĩ huyện Ia H'Drai |
|
|
| Xây mới |
- | Sân làm lễ viếng | m2 | 1.500 | Làm sân làm lễ viếng | |
- | Nhà tưởng niệm các anh hùng liệt sĩ mặt trận B3 | m2 | 170 | Xây nhà tưởng niệm các anh hùng liệt sĩ mặt trận B3 | |
- | Nhà quản trang khu WC | m2 | 80 | Xây nhà quản trang khu vệ sinh | |
- | Khu quy hoạch mộ các anh hùng liệt sĩ | m2 | 1.000 | Xây khu quy hoạch mộ các anh hùng liệt sĩ | |
- | Bãi đậu xe phía trước cổng chính | m2 | 1.000 | Xây mới bãi đậu xe phía trước cổng chính | |
- | Cây xanh tiểu cảnh | m2 | 700 | Xây mới khu quy hoạch trồng, mua cây xanh tiểu cảnh | |
- | Cây lâu năm | cây | 100 | Mua cây lâu năm trồng tạo cảnh quan. | |
- | Bể nước đài phun (02 bể) | 2 | 50 | Xây mới bể nước đài phun (02 bể) | |
- | Cổng chính | cái | 1 | Xây mới cổng chính | |
- | Hàng rào thoáng | m | 110 | Xây mới hàng rào thoáng | |
- | Hàng rào xây kín | m | 371 | Xây mới hàng rào xây kín | |
- | Hệ thống cấp thoát nước | ht | 1 | Xây mới hệ thống cấp thoát nước | |
- | Hệ thống điện | ht | 1 | Trang bị hệ thống điện | |
- | San ủi mặt bằng | m2 | 13.000 | San ủi mặt bằng | |
12 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã Ya Tăng |
|
|
|
|
- | Sân nền, lối đi nội bộ | m2 | 132,27 | Sân nền, lối đi xuống cấp, bê tông nứt nẻ vỡ | Làm mới |
- | Nhà bia | m2 | 83,35 | Mái nhà bia bị rêu, mốc, lan can hư hỏng | Sửa chữa,cải tạo |
- | Cổng, hàng rào | m | 156 | Cổng, hàng rào hư hỏng xuống cấp | Làm mới |
13 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã Ya Xiêr |
|
|
|
|
- | Sân nền, lối đi nội bộ | m2 | 132,27 | Sân nền, lối đi xuống cấp hư hỏng nặng | Làm mới |
- | Cổng nhà bia | m | 156 | Cổng Nhà bia hư hỏng mục gẫy | Làm mới |
- | Nhà Bia | m | 83,35 | Gạch lát xung quanh, nền nhà bia đã bong tróc bể xuống cấp | Sửa chữa, cải tạo |
14 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã Mô Rai |
|
|
|
|
- | Nền nhà bia |
|
| Nền nhà bia, bậc cấp hư hỏng | Làm mới |
- | Mái ngói |
|
| Mái ngoái bị vỡ một số vị trí | Làm mới |
- | Sân Bê tông | m2 | 132,27 | Nền sân Bê tông nứt, bong tróc | Làm mới |
- | Cổng, hàng rào | m | 156 | Cổng, hàng rào tạm xuống cấp hư hỏng | Làm mới |
15 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã Rờ Kơi |
|
|
|
|
- | Móng nhà Bia | m2 | 121 | Móng nhà Bia sụt lún, hư hỏng | Sửa chữa, cải tạo |
- | Nền gạch nhà bia | m2 | 121 | Nền gạch nhà bia bị sụt lún, nứt, bong tróc | Sửa chữa, cải tạo |
- | Chân trụ nhà Bia | Trụ | 8 | Trụ nhà Bia bong tróc, hư hỏng | Sửa chữa, cải tạo |
- | Mái ngói | m2 | 60 | Mái ngói hư hỏng | Sửa chữa, cải tạo |
- | Tường rào | m3 | 111 | Tường rào xuống cấp hoen ố, mốc | Sửa chữa, cải tạo |
- | Cổng | Cái | 1 (9m2) | Cổng hoen rỉ, hư hỏng | Sửa chữa, cải tạo |
16 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã Đăk Kroong |
|
|
|
|
- | Nhà bia |
|
| Phần ngói đã cũ thấm nước khi mưa, đóng rêu | Sửa chữa,cải tạo |
- | Nhà bia |
|
| Xử lý bong tróc và tô lại tường; xử lý mốc, bong tróc và tô lại cột, lan can | Sửa chữa, cải tạo |
17 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã Đăk Long |
|
|
|
|
- | Sân nền | m2 |
| Gạch nền bông tróc, nứt | Sửa chữa,cải tạo |
- | Mái nhà bia xuống cấp | mái |
| Xuống cấp, thấm nước rêu mốc | Sửa chữa, cải tạo |
- | Bậc cấp lên nhà Bia | m |
| Xuống cấp sụt lún | Sửa chữa,cải tạo |
18 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ Kon Đào |
|
|
|
|
- | Mái ngói | m2 | 155 m2 | Mái bị rêu mốc thấm nước, dột khi trời mưa | Sửa chữa, cải tạo |
- | Phần thân nhà |
|
| Phần thân nhà tưởng niệm lớp sơn bị hoen ố, phai màu | Sửa chữa, cải tạo |
- | Lư hương | cái | 1 | Lư hương hư hỏng | Sửa chữa, cải tạo |
- | Sân nền | m2 |
| Lớp gạch sân xung quanh và bậc cấp đi lên Nhà tưởng niệm đã bị hư hỏng đóng rêu | Sửa chữa, cải tạo |
- | Bia ghi danh liệt sĩ | m2 | 3,99 m2 | Bia ghi danh liệt sĩ đã cũ, thấp so với mặt nền Nhà tưởng niệm | Sửa chữa, cải tạo |
- | Cổng, tường rào | m | 42,5m | Cổng, tường rào hư hỏng, nước sơn bị phai màu | Sửa chữa, cải tạo |
- | Hệ thống lan can, bồn hoa | m2 | 25m2 | Hệ thống lan can, bồn hoa quanh nhà Bia tưởng niệm bị bong tróc lớp vữa và lớp sơn bị hoen ố, phai màu | Sửa chữa, cải tạo |
19 | Nhà Bia tưởng niệm liệt sĩ xã Đăk Ui. |
|
|
|
|
- | Nhà Bia |
|
| Thân, mái nhà bia: sửa chữa thân, mái nhà bia. | Sửa chữa, cải tạo |
- | Sân nền | m2 | 136 | Sân nền cấp phối, cần bê tông toàn bộ sân, lát gạch nền nhà bia. | Làm mới |
- | Hàng rào | m | 176 | Hàng rào tạm cần được xây mới và cổng. | Làm mới |
20 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã Ngọc Réo |
|
|
|
|
- | Nhà Bia | m2 | 41 | Thân, mái nhà bia hư hỏng xuống cấp | Sửa chữa, cải tạo |
- | Hàng rào, cổng | m | 131 | Hàng rào, cổng sơn bị phai màu cần được sơn sửa lại | Sửa chữa, cải tạo |
21 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã Đăk Kôi |
|
|
|
|
- | Cải tạo nhà bia tưởng niệm |
|
| Thân, mái nhà bia hư hỏng, xuống cấp | Sửa chữa, cải tạo |
22 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã Đăk Ruồng |
|
|
|
|
- | Nhà Bia |
|
| Rêu mốc, bong tróc hoen ố | Sửa chữa, cải tạo |
- | Sân Bê tông | m2 | 200 | Sân nền: Bê tông toàn bộ sân, nền nhà bia. | Sửa chữa, cải tạo |
23 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ Trung tâm huyện Kon Plông |
|
|
|
|
- | Nhà Bia |
|
| Nhà bia còn tốt |
|
- | Cổng |
|
| Cổng xuống cấp, bong tróc hư hỏng và nứt ố màu. | Sửa chữa, cải tạo |
- | Hàng rào |
|
| Bong tróc, rong rêu và ố màu. | Sửa chữa, cải tạo |
24 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã Đăk Ring, huyện Kon Plông |
|
|
|
|
- | Nhà bia |
|
| Nhà bia xuống cấp, thềm sân, mái, tường xung quanh bong tróc và nứt ố màu. | Sửa chữa, cải tạo |
- | Đường nội bộ |
|
| Xuống cấp hư hỏng hoàn toàn. | Sửa chữa, cải tạo |
- | Sân kỳ đài |
|
| Bong tróc, nứt nẻ. | Sửa chữa, cải tạo |
- | Cổng chính |
|
| Cổng tạm chưa kiên cố. | Làm mới |
- | Hàng rào |
|
| Hàng rào song sắt bị phai màu cần được sơn sửa lại. | Sửa chữa, cải tạo |
25 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã Măng Bút, huyện Kon Plông |
|
|
|
|
- | Nhà bia |
|
| Nhà bia xuống cấp, thềm sân, mái, tường xung quanh bong tróc và nứt ố màu. | Sửa chữa,cải tạo |
- | Đường vào cổng |
|
| Có chỗ bị bong tróc, hỏng nứt | Sửa chữa, cải tạo |
- | Cổng chính |
|
| Cổng chính xuống cấp, trụ nứt gãy, cánh cửa không còn. | Làm mới |
- | Sân Bê tông |
|
| Sân Bê tông chưa hoàn thiện xung quanh. | Làm mới |
- | Hàng rào |
|
| Hàng rào lưới B40 bị hư hỏng 70%, trụ rào bị gãy, sập đỗ. | Làm mới |
26 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã Pờ Ê huyện Kon Plông |
|
|
|
|
- | Nhà Bia |
|
| Nhà Bia xuống cấp, thềm sân, mái, tường xung quanh bong tróc hư hỏng | Sửa chữa,cải tạo |
- | Bậc cấp đi lên nhà bia |
|
| Bậc cấp lối đi bong tróc, nứt nẻ và rong rêu làm ố màu. | Sửa chữa,cải tạo |
- | Sân Bê tông |
|
| Chưa có sân Bê tông | Làm mới |
- | Cổng |
|
| Cổng chính xuống cấp, hư hỏng 90% | Làm mới |
- | Hệ thống thoát nước |
|
| Chưa có hệ thống thoát nước | Làm mới |
- | Hàng rào |
|
| Hàng rào kẽm gai hư hỏng hoàn toàn | Làm mới |
27 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã Ngọc Tem huyện Kon Plông |
|
|
|
|
- | Nhà Bia |
|
| Nhà Bia xuống cấp, thềm sân, mái, tường xung quanh bong tróc, ố màu, hư hỏng | Sửa chữa, cải tạo |
- | Bậc cấp đi lên nhà bia |
|
| Bậc cấp lối đi bong tróc. | Sửa chữa,cải tạo |
- | Sân Bê tông |
|
| Chưa có sân Bê tông. | Làm mới |
- | Cổng |
|
| Cổng chính xuống cấp bong tróc và nứt gãy; cửa cổng hỏng hoàn toàn. | Làm mới |
- | Hàng rào |
|
| Hàng rào lưới B40 bị hư hỏng mục, trụ rào bị gãy và xiên ngã, một số đoạn chưa có hàng rào. | Làm mới |
28 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ Phường Duy Tân (TP Kon Tum) |
|
|
|
|
- | Cổng hàng rào |
|
| Hàng rào xuống cấp, nứt, làm cổng mới | Sửa chữa,cải tạo |
- | Sân Bê tông |
|
| Sân Bê tông bông tróc, nứt nẻ lồi lõm | Làm mới |
29 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã Đăk Hà, huyện Tu Mơ Rông |
|
|
|
|
- | Bia ghi danh liệt sĩ |
|
| Bia ghi danh liệt sĩ bị hoen ố, sơn bị bong tróc, bạc màu | Sửa chữa,cải tạo |
- | Lớp sơn tường trong và ngoài bị hoen ố, bông tróc, bạc màu |
|
| Lớp sơn tường trong và ngoài bị hoen ố, bông tróc, bạc màu | Sửa chữa,cải tạo |
- | Mái ngói | m2 | 10 | Mái lợp ngói vảy cá bị vỡ (10% diện tích mái ngói) | Sửa chữa,cải tạo |
- | Bậc cấp | m2 | 5 | Bậc cấp lát đá granits bị vỡ 2 tấm | thay mới |
- | Tường rào |
|
| Tường rào bị nứt, lưới B40 đã hỏng nặng không sử dụng được, sơn bị bong tróc | Làm mới |
- | Khuôn viên |
|
| Khuôn viên phía Nam bị sụt lún, ảnh hưởng đến cảnh quan Nhà bia. | Làm mới |
- | Màu sơn nhà bia |
|
| Toàn bộ màu sơn trong Nhà bia có hiện tượng bị ố mốc. | Sửa chữa |
- | Đá lát nền | m2 | 6,5 | Gạch Gramit 300x300 bị vỡ, bong tróc 20% diện tích (khoảng 6,5m2) | Sửa chữa,cải tạo |
- | Lư hương | Cái | 1 | Lư hương đã cũ, nứt cần thay lư hương mới. | Làm mới |
30 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã Đăk Sao, huyện Tu Mơ Rông |
|
|
|
|
- | Bia ghi danh liệt sĩ | Cái | 1 | Bia ghi danh liệt sĩ bị hoen ố, sơn bị bong tróc, bạc màu | Sửa chữa, cải tạo |
- | Mái ngói | m2 | 20 | Mái lợp ngói vảy cá bị vỡ (20% diện tích mái ngói) | Sửa chữa, cải tạo |
- | Bậc cấp lát đá granits bị vỡ 2 tấm | m2 | 5 | Bậc cấp lát đá granits bị vỡ 2 tấm | thay mới |
- | Hệ thống hàng rào | m | 120 | Chưa có hàng vào kiên cố, hàng rào bằng lưới B40 bị rỉ sét, cần xây dựng trụ cổng xung quanh nhà bia chiều dài khoảng 120m. | Làm mới |
- | Nền Nhà bia | m2 | 20 | Lát đá bậc cấp bị nứt khoảng 20m2. | Sửa chữa, cải tạo |
- | Màu sơn | m2 | 56 | Toàn bộ mầu sơn nhà bia bị mốc khoảng 56 m2. | Sơn mới |
- | Lư hương | Cái | 1 | Lư hương đã cũ làm mất thẩm mỹ cảnh quan nhà bia. | Làm mới |
31 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã Đăk BLô, huyện Đăk Glei | Nhà bia | 1 | Xã Đăk Blô chưa có Nhà bia tưởng niệm. | Xây mới |
32 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã Đăk Môn, huyện Đăk Glei | Nhà bia | 1 | Xã Đăk Môn chưa có Nhà bia tưởng niệm. | Xây mới |
33 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã Xốp, huyện Đăk Glei | Nhà bia | 1 | Phần lớn các hạng mục đã hư hỏng, sụt lún, gạch lát nền bị vỡ, phần bia ghi danh liệt sĩ đã bị mờ, phần mái che, trụ bị ẩm mốc, hư hỏng, hàng rào bị hoen rĩ | Sửa chữa, cải tạo |
34 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã Đăk Nhoong, huyện Đăk Glei | Nhà bia | 1 | Phần lớn các hạng mục đã hư hỏng, xuống cấp: Trần nhà bia bị hư hỏng thấm nước, tường rào bị hư hỏng nặng; Nền đã bị hư hỏng, sụt lún; bia ghi danh liệt sĩ đã bị mờ; cổng ra vào nhà bia bị hư hỏng | Sửa chữa, nâng cấp |
35 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã Đăk Man, huyện Đăk Glei | Nhà bia | 1 | Nhiều hạng mục đã xuống cấp: Bia ghi danh liệt sĩ bị mờ, không nhìn thấy tên; Trần và tường nhà bia bị ẩm móc | Sửa chữa, nâng cấp |
36 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã Đăk Nông, huyện Ngọc Hồi | Nhà bia | 1 | Xây mới tường rào; mở rộng sân hành lễ ra 02 bên; Quét vôi nhà bia | Sửa chữa, nâng cấp |
37 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi | Nhà bia | 1 | Xây mới tường rào; làm lại bia mới và khắc tên liệt sĩ | Sửa chữa, nâng cấp |
38 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã Sa Loong, huyện Ngọc Hồi | Nhà bia | 1 | Xây mới tường rào; Quét vôi nhà bia, sơn lại mái ngói đã rêu mốc | Sửa chữa, nâng cấp |
KINH PHÍ, LỘ TRÌNH THỰC HIỆN MỞ RỘNG VÀ NÂNG CẤP NGHĨA TRANG LIỆT SĨ
(Kèm theo Kế hoạch số 3948/KH-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT | Tên công trình và hạng mục cần sửa chữa nâng cấp/thời gian thực hiện | Tổng kinh phí (Tr.đ) | Nguồn kinh phí | Ghi chú | ||
Nguồn TW (Tr.đ) | Nguồn địa phương (Tr.đ) | Ngân sách huyện, xã hội hóa (Tr.đ) | ||||
I | Năm 2021 | 835 | 835 | 0 | 0 | (01 công trình) |
1 | NTLS huyện Đăk Glei | 835 | 835 | 0 | 0 | Sửa chữa, nâng cấp |
II | Năm 2022 | 21.440 | 21.440 | 0 | 0 | (03 công trình) |
1 | NTLS tỉnh Kon Tum | 9.520 | 9.520 | 0 | 0 | Nâng cấp |
2 | Mở rộng NTLS huyện Ngọc Hồi | 10.000 | 10.000 | 0 | 0 | Mở rộng theo quy hoạch của huyện Ngọc Hồi |
3 | NTLS huyện Đăk Glei | 1.920 | 1.920 | 0 | 0 | Sửa chữa, nâng cấp |
III | Năm 2023 | 15.700 | 15.700 | 0 | 0 | (03 công trình) |
1 | NTLS huyện Sa Thầy | 3.000 | 3.000 | 0 | 0 | Sửa chữa, nâng cấp |
2 | NTLS huyện Kon Rẫy | 4.000 | 4.000 | 0 | 0 | Sửa chữa, nâng cấp |
3 | NTLS huyện Đăk Hà | 8.700 | 8.700 |
|
| Sửa chữa, nâng cấp |
IV | Năm 2024 | 5.000 | 5.000 | 0 | 0 | (02 công trình) |
1 | NTLS huyện Tu Mơ Rông | 2.000 | 2.000 |
|
| Sửa chữa, nâng cấp |
2 | NTLS xã Diên Bình, huyện Đăk Tô | 3.000 | 3.000 | 0 | 0 | Sửa chữa, nâng cấp |
V | Năm 2025 | 5.000 | 5.000 | 0 | 0 | (02 công trình) |
1 | NTLS huyện Kon Plông | 3.000 | 3.000 | 0 | 0 | Sửa chữa, nâng cấp |
2 | NTLS huyện Đăk Tô | 2.000 | 2.000 |
|
| Sửa chữa, nâng cấp |
| TỔNG CỘNG | 47.975 | 47.975 | 0 | 0 |
|
KINH PHÍ, LỘ TRÌNH THỰC HIỆN XÂY MỚI, MỞ RỘNG VÀ NÂNG CẤP NHÀ BIA
(Kèm theo Kế hoạch số 3948/KH-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT | Tên công trình và hạng mục cần sửa chữa nâng cấp | Tổng kinh phí | Nguồn kinh phí | Ghi chú | ||
Nguồn Trung ương | Ngân sách địa phương | Ngân sách huyện, xã hội hóa | ||||
I | NĂM 2022 (07 công trình) | 7.440 | 1.708 | 2.525 | 3.207 |
|
1 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ huyện IaHD'rai | 5.000 | 0 | 2.000 | 3.000 | Xây mới |
2 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã Ya Xiêr, Sa Thầy | 250 | 175 | 75 | 0 | Sửa chữa, nâng cấp |
3 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã Ya Tăng, Sa Thầy | 500 | 350 | 150 | 0 | Sửa chữa, nâng cấp |
4 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã Mô Rai, Sa Thầy | 450 | 315 | 135 | 0 | Sửa chữa, nâng cấp |
5 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã Rờ Kơi, Sa Thầy | 350 | 245 | 105 | 0 | Sửa chữa, nâng cấp |
6 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã Kon Đào, huyện Đăk Tô | 590 | 413 | 0 | 177 | Sửa chữa, nâng cấp |
7 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ phường Duy Tân, thành phố Kon Tum | 300 | 210 | 60 | 30 | Sửa chữa, nâng cấp |
II | NĂM 2023 (08 công trình) | 6.285 | 899 | 2.330 | 3.056 |
|
1 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ huyện IaHD'rai | 5.000 | 0 | 2.000 | 3.000 | Xây mới |
2 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã Đăk Kroong, huyện Đăk Glei | 200 | 140 | 60 | 0 | Sửa chữa, nâng cấp |
3 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã Đăk Long, huyện Đăk Glei | 300 | 210 | 90 | 0 | Sửa chữa, nâng cấp |
4 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã Đăk Blô, huyện Đăk Glei | 300 | 210 | 90 | 0 | Xây mới |
5 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã Đăk Môn, huyện Đăk Glei | 300 | 210 | 90 | 0 | Xây mới |
6 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã Xốp, huyện Đăk Glei | 40 | 28 | 0 | 12 | Sửa chữa, nâng cấp |
7 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã Đăk Nhoong, huyện Đăk Glei | 130 | 91 | 0 | 39 | Sửa chữa, nâng cấp |
8 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã Đăk Man, huyện Đăk Glei | 15 | 10 | 0 | 5 | Sửa chữa, nâng cấp |
III | NĂM 2024 (07 công trình) | 5.000 | 3.500 | 1.050 | 450 |
|
1 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ Trung tâm huyện Kon Plông | 770 | 539 | 200 | 31 | Sửa chữa, NC |
2 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã Đăk Ring, huyện Kon Plông | 310 | 217 | 70 | 23 | Sửa chữa, NC |
3 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã Măng Bút, huyện Kon Plông | 1.260 | 882 | 350 | 28 | Sửa chữa, NC |
4 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã Pờ Ê, huyện Kon Plông | 850 | 595 | 230 | 25 | Sửa chữa, NC |
5 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã Ngọc Tem, huyện Kon Plông | 750 | 525 | 200 | 25 | Sửa chữa, NC |
6 | Nhà Bia tưởng niệm liệt sĩ xã Đăk Ui, Đăk Hà | 760 | 532 | 0 | 228 | Sửa chữa, NC |
7 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã Ngọc Réo, huyện Đăk Hà | 300 | 210 | 0 | 90 | Sửa chữa, NC |
IV | NĂM 2025 (07 công trình) | 2.700 | 1.890 | 497 | 313 |
|
1 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã Đăk Kôi, huyện Kon Rẫy | 300 | 210 | 0 | 90 | Sửa chữa, NC |
2 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã Đăk Ruồng, huyện Kon Rẫy | 450 | 315 | 50 | 85 | Sửa chữa, NC |
3 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã Đăk Sao, huyện Tu Mơ Rông | 800 | 560 | 207 | 33 | Sửa chữa, NC |
4 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã Đăk Hà, huyện Tu Mơ Rông | 400 | 280 | 100 | 20 | Sửa chữa, NC |
5 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã Đăk Nông, huyện Ngọc Hồi | 250 | 175 | 50 | 25 | Sửa chữa, NC |
6 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi | 300 | 210 | 50 | 40 | Sửa chữa, NC |
7 | Nhà bia tưởng niệm liệt sĩ xã Sa Loong, huyện Ngọc Hồi | 200 | 140 | 40 | 20 | Sửa chữa, NC |
| Tổng cộng | 21.425 | 7.997 | 6.402 | 7.026 |
|
KINH PHÍ THAY MỚI BIA MỘ LIỆT SĨ
(Kèm theo Kế hoạch số 3948/KH-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT | Tên công trình thay bia "Liệt sĩ vô danh", "liệt sĩ không xác danh tính" thành "liệt sĩ chưa xác định được thông tin" | Số lượng bia cần thay (cái) | Tổng kinh phí (Tr.đ) | Nguồn kinh phí | Năm thực hiện | ||
Nguồn TW (Tr.đ) | Ngân sách địa phương (Tr.đ) | Ngân sách huyện, xã hội hóa (Tr.đ) | |||||
1 | NTLS tỉnh | 265 | 103 | 103 | 0 | 0 | 2021 |
2 | NTLS huyện Đăk Hà | 421 | 163 | 163 | 0 | 0 | 2021 |
3 | NTLS huyện ĐăkTô | 352 | 137 | 137 | 0 | 0 | 2021 |
4 | NTLS xã Diên Bình | 30 | 12 | 12 | 0 | 0 | 2021 |
6 | NTLS huyện Ngọc Hồi | 1.172 | 454 | 454 | 0 | 0 | 2021 |
7 | NTLS huyện Đăk Glei | 221 | 85 | 85 | 0 | 0 | 2021 |
8 | NTLS huyện Sa Thầy | 450 | 175 | 175 | 0 | 0 | 2021 |
9 | NTLS huyện Kon Rẫy | 129 | 50 | 50 | 0 | 0 | 2021 |
10 | NTLS huyện Kon Plông | 55 | 21 | 21 | 0 | 0 | 2021 |
| Tổng cộng | 3.095 | 1.200 | 1.200 | 0 | 0 |
|
1 Tại Công văn số 1747/LĐTBXH-NCC ngày 08-5-2019 về việc quản lý và chăm sóc mộ liệt sĩ; Công văn số 4095/BLĐTBXH-KHTC ngày 20-9-2019 về việc đánh giá tình hình thực hiện vốn đầu tư công giai đoạn (2016-2020), xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn (2021-2025); Công văn số 4366/LĐTBXH-NCC ngày 11-10-2019 về việc điều kiện phân bổ kinh phí sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT- BTC ngày 29/7/2021 của Bộ Tài chính Quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công; Công văn số 2184/LĐTBXH-NCC ngày 17-6-2020 về việc điều chỉnh thông tin trên bia mộ liệt sĩ; Thông báo số 775/TB-BLĐTBXH ngày 23/3/2021 về kết luận của Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Nguyễn Bá Hoan tại buổi làm việc với Chủ tịch UBND tỉnh Kon Tum.
1 Ngân sách huyện, thành phố và nguồn vận động “Quỹ Đền ơn đáp nghĩa” các cấp.
- 1Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án sửa chữa, nâng cấp mộ và nghĩa trang liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 2911/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án cải tạo, nâng cấp nghĩa trang liệt sĩ và các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2026
- 3Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2021 về cải tạo, nâng cấp nghĩa trang liệt sĩ và các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2026
- 4Quyết định 05/2023/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, đối tượng được an táng tại khu từ trần các nghĩa trang liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 1Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý công trình ghi công liệt sĩ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 101/2018/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án sửa chữa, nâng cấp mộ và nghĩa trang liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
- 4Thông tư 65/2021/TT-BTC quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 2911/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án cải tạo, nâng cấp nghĩa trang liệt sĩ và các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2026
- 6Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2021 về cải tạo, nâng cấp nghĩa trang liệt sĩ và các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2026
- 7Quyết định 05/2023/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, đối tượng được an táng tại khu từ trần các nghĩa trang liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Kế hoạch 3948/KH-UBND năm 2021 về xây mới, mở rộng và nâng cấp các Nghĩa trang liệt sĩ và nhà bia tưởng niệm liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 3948/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 02/11/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Y Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định