Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 291/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2015 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2015 CỦA VĂN PHÒNG BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 459/QĐ-BTP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ;
Căn cứ Quyết định số 1165/QĐ-BTP ngày 21 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng Kế hoạch của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 228/QĐ-BTP ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 03/01/2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Báo cáo số 05/BC-BTP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tư pháp về tổng kết công tác tư pháp năm 2014 và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu công tác năm 2015;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác năm 2015 của Văn phòng Bộ Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
CÔNG TÁC NĂM 2015 CỦA VĂN PHÒNG BỘ TƯ PHÁP
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 291QĐ-BTP ngày 13/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1. Hoàn thành chất lượng và đúng tiến độ các nhiệm vụ công tác của Văn phòng Bộ; thực hiện tốt chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và quản lý các hoạt động của Bộ, Ngành.
2. Bám sát các nhiệm vụ công tác của Bộ, Ngành, đặc biệt là 10 nhóm nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp năm 2015 (nêu tại Báo cáo số 05/BC-BTP ngày 12/01/2015 về tổng kết công tác tư pháp năm 2014 và nhiệm vụ, phương hướng, giải pháp chủ yếu công tác tư pháp năm 2015) và Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 03/01/2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán Ngân sách nhà nước năm 2015. Chủ động triển khai các nhiệm vụ được giao; tập trung các nguồn lực đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác văn phòng.
3. Bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, phân công công việc hợp lý, cụ thể; xác định rõ trách nhiệm của từng đơn vị thuộc Văn phòng Bộ trong triển khai thực hiện làm cơ sở để đăng ký thi đua và bình xét khen thưởng.
1. Công tác tham mưu, tổng hợp
1.1. Đẩy mạnh công tác tham mưu, giúp Lãnh đạo Bộ trong công tác chỉ đạo, điều hành để thực hiện có hiệu quả 10 nhóm nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp năm 2015 và Chương trình hành động của Bộ, Ngành thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015; phát biểu chỉ đạo của Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Sinh Hùng tại Hội nghị toàn quốc triển khai công tác tư pháp năm 2015; đặc biệt là tham mưu xây dựng các chương trình, kế hoạch đảm bảo tính khả thi, hạn chế tình trạng xin lùi, rút đối với các đề án, văn bản trong Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các đề án, văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ Tư pháp; thực hiện tốt các nhiệm vụ nêu tại Kế hoạch số 1345/KH-VP ngày 14/10/2014 của Văn phòng Bộ về việc tổ chức thực hiện Quyết định số 1598/QĐ-BTP ngày 08/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về thẩm định dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
1.2. Chú trọng tăng cường vai trò đầu mối theo dõi, đôn đốc tình hình thực hiện các Kế hoạch công tác của Bộ, ngành, đảm bảo các nhiệm vụ được thực hiện theo đúng tiến độ đề ra; tham gia sâu và có chất lượng vào việc xây dựng, hoàn thiện đề án, văn bản, nhất là đối với các đề án, văn bản trong Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; xây dựng Quy trình của Bộ Tư pháp về việc cập nhật, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao và triển khai thực hiện khoa học, hiệu quả công tác này để kết nối thông tin với Quy trình theo dõi chung các bộ, ngành, địa phương của Văn phòng Chính phủ. Xây dựng phần mềm và cập nhật dữ liệu theo dõi công tác tư pháp địa phương.
1.3. Phối hợp với các đơn vị để kịp thời trả lời những chất vấn của các đại biểu Quốc hội; rà soát, tổng hợp và xây dựng văn bản trả lời có chất lượng đối với các kiến nghị của cử tri gửi tới các Kỳ họp Quốc hội; phối hợp với Thanh tra Bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ tham mưu, chuẩn bị các buổi tiếp công dân của Bộ trưởng theo quy định của Luật Tiếp công dân và Kế hoạch triển khai thực hiện Luật Tiếp công dân của Bộ Tư pháp.
2. Công tác cải cách hành chính, ứng dụng quy trình ISO và công nghệ thông tin trong giải quyết công việc
2.1. Tổ chức sơ kết 5 năm việc thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP, trọng tâm là đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ giúp Chính phủ trong công tác cải cách thể chế và cải cách thủ tục hành chính.
2.2. Thực hiện việc đo lường và xác định chỉ số hài lòng của người dân (SIPAS) đối với một số dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp và tổ chức công bố.
2.3. Tổ chức rà soát tổng thể và sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các quy trình ISO trong hoạt động của cơ quan Bộ Tư pháp nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 19/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính Nhà nước; hướng dẫn kỹ năng xây dựng các quy trình giải quyết công việc, kỹ năng kiểm tra, đánh giá nội bộ theo Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO vào hoạt động của cơ quan Bộ Tư pháp; tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá nội bộ, phát hiện, đề xuất cải tiến các quy trình giải quyết công việc không còn phù hợp.
2.4. Thực hiện có hiệu quả hơn nữa việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, chỉ đạo, điều hành công việc; tiếp tục tham mưu cho Lãnh đạo cơ quan, đơn vị trong việc tăng cường sử dụng hệ thống giao ban điện tử đa phương tiện trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin để thay thế việc tổ chức các cuộc họp, hội thảo trực tiếp, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả; ban hành Quy chế họp của cơ quan Bộ Tư pháp.
Duy trì, quản lý hiệu quả Trang thông tin Thư viện Bộ Tư pháp và Trang thông tin cải cách hành chính; thực hiện tốt các nhiệm vụ được quy định tại Quy chế Quản lý, cập nhật, sử dụng, khai thác Hệ thống Quản lý văn bản, điều hành và Hồ sơ lưu trữ của Bộ Tư pháp; chủ trì, phối hợp với Cục Công nghệ thông tin trong quá trình theo dõi, đôn đốc các đơn vị sử dụng Hệ thống theo Quy chế; tổ chức kiểm tra, tổng kết, đánh giá và xây dựng Báo cáo trình Bộ trưởng.
2.5. Nghiêm túc thực hiện việc theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ của Bộ thông qua hệ thống phần mềm hiện hành của Bộ, tập trung cập nhật chính xác, theo dõi, đôn đốc thường xuyên tình hình thực hiện các nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp.
3. Công tác lễ tân - quan hệ công chúng, quản lý công tác báo chí, xuất bản
3.1. Tăng cường vai trò là đầu mối phối hợp công tác trong và ngoài Ngành; chú trọng duy trì và đẩy mạnh mối quan hệ phối hợp công tác với các cơ quan Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước và các Bộ, ngành, các cơ quan của Quốc hội; tổ chức buổi làm việc và gặp mặt giữa Lãnh đạo Bộ với các Đoàn đại biểu Quốc hội; tham gia tổ chức Đại hội Đảng bộ các đơn vị và Bộ Tư pháp. Duy trì và tăng cường phối hợp công tác với văn phòng Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cũng như các mối quan hệ trong và ngoài Ngành. Tăng cường hơn nữa tính chuyên nghiệp, hiện đại và thân thiện của công tác lễ tân, quan hệ công chúng.
3.2. Tăng cường thực hiện nhiệm vụ Người phát ngôn của Bộ Tư pháp theo quy định của pháp luật và của Bộ. Đẩy mạnh công tác truyền thông về hoạt động của Bộ, ngành thông qua các buổi họp báo, thông cáo báo chí, tập trung sâu vào các chính sách mới cũng như việc hoàn thiện thể chế của Ngành.
3.3. Đẩy mạnh hoạt động quản lý công tác báo chí, xuất bản, xây dựng Quy chế quản lý hoạt động báo chí, xuất bản của Bộ Tư pháp.
3.4. Tiếp tục thực hiện nghiêm túc việc ban hành thông cáo báo chí các văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành; tăng cường phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí định kỳ hoặc đột xuất nhằm định hướng dư luận về các vấn đề nóng của Bộ, Ngành, nhất là hoạt động cung cấp thông tin cho báo chí về các hoạt động trước, trong và sau khi xây dựng các văn bản do Bộ Tư pháp chủ trì soạn thảo, trình các cấp năm 2015 như: Luật ban hành văn bản pháp luật, Bộ luật Hình sự (sửa đổi), Bộ luật dân sự (sửa đổi), Luật ban hành quyết định hành chính, Luật tiếp cận thông tin…; duy trì và nâng cao chất lượng công tác điểm tin báo chí hàng ngày phục vụ công tác quản lý, điều hành của Lãnh đạo Bộ.
4. Công tác văn thư - lưu trữ, thư viện
4.1. Tiếp tục quan tâm, sâu sát, phát huy hơn nữa trách nhiệm của lãnh đạo đơn vị trong công tác văn thư, lưu trữ, đồng thời đưa các biện pháp cụ thể để triển khai thực hiện kịp thời, đầy đủ, nghiêm túc các quy định của pháp luật về công tác văn thư, lưu trữ tại đơn vị, đặc biệt là khâu lập hồ sơ công việc, khắc phục tình trạng thu thập, bổ sung hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan thực hiện không đúng thời hạn quy định. Xây dựng mới và sửa đổi bổ sung những văn bản hướng dẫn chỉ đạo về nghiệp vụ lưu trữ theo quy định của Luật Lưu trữ làm cơ sở để các đơn vị thực hiện hiệu quả hơn trong công tác này.
Xây dựng và tổ chức thực hiện các Kế hoạch như: Kế hoạch kiểm tra, hướng dẫn, nghiệp vụ lưu trữ tại các đơn vị thuộc Bộ, nhất là công tác lập hồ sơ, lưu hồ sơ và nộp lưu hồ sơ; kế hoạch thu thập hồ sơ, tài liệu của Lãnh đạo Bộ, các đơn vị thuộc nguồn nộp lưu vào kho lưu trữ cơ quan.
Hoàn thành việc xây dựng Quy chế văn thư, lưu trữ của Bộ Tư pháp (thay thế Quy chế văn thư, lưu trữ của Bộ Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định số 2376/QĐ-BTP ngày 01/11/2009). Xây dựng nội quy, quy định cụ thể ra - vào kho lưu trữ và nội quy phòng đọc tại lưu trữ cơ quan.
4.2. Tiếp tục thực hiện hiệu quả Kế hoạch của Văn phòng Bộ thực hiện Quyết định số 1598/QĐ-BTP ngày 08/7/2014 của Bộ Tư pháp về thẩm định dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; Quy chế quản lý, cập nhật, khai thác, sử dụng Hệ thống quản lý văn bản điều hành và Hồ sơ lưu trữ; đảm bảo chất lượng công tác văn thư, phục vụ kịp thời và chính xác cho công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ.
4.3. Nâng cao chất lượng tài liệu, cơ sở vật chất tại Phòng Thư viện, đa dạng các hoạt động của Thư viện, hướng tới phát triển thành một “thiết chế văn hóa” góp phần phục vụ cán bộ, công chức, viên chức thuộc Bộ.
5. Công tác tài chính - kế toán, quản trị, đội xe
5.1. Thực hiện tốt công tác quản lý nguồn kinh phí hoạt động của các đơn vị thuộc khối ngân sách Văn phòng; phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính chuẩn bị đầy đủ tài liệu và các điều kiện cần thiết để phục vụ hoạt động kiểm toán của Kiểm toán nhà nước tại Bộ Tư pháp năm 2015.
5.2. Bảo đảm đủ kinh phí hoạt động, đồng thời, tăng cường tiết kiệm sử dụng các khoản kinh phí chi điện, nước, xăng dầu, điện thoại, công tác phí, văn phòng phẩm…; kiểm soát dự toán chặt chẽ trước khi tạm ứng, tạo điều kiện cho các đơn vị chủ động trong việc chi và thanh quyết toán kinh phí; bám sát chương trình kế hoạch hoạt động của các đơn vị để đôn đốc hoàn tạm ứng, thanh toán theo tiến độ.
5.3. Thực hiện hiệu quả công tác quản lý tài sản, cơ sở vật chất; thực hiện công tác y tế, vệ sinh môi trường; điều phối hiệu quả công tác quản lý xe, đáp ứng kịp thời yêu cầu công việc của Lãnh đạo Bộ và các đơn vị liên quan.
6. Công tác tổ chức, cán bộ, đào tạo, bồi dưỡng
6.1. Củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy, nhân sự một số đơn vị còn thiếu như: Ban thư ký, Phòng Tổng hợp, Phòng Tài chính - Kế toán, Phòng Lưu trữ, Phòng Thư viện; thực hiện luân chuyển công tác cán bộ, công chức; quan tâm cử cán bộ đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, quản lý hành chính nhà nước và lý luận chính trị.
6.2. Tổ chức các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác tham mưu, tổng hợp; công tác truyền thông; tập huấn một số nội dung về cải cách hành chính và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan Bộ Tư pháp; tập huấn về công tác văn thư, lưu trữ (sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành, phần mềm quản lý tài liệu lưu trữ và lập hồ sơ điện tử); bồi dưỡng nghiệp vụ về tài chính, kế toán; tập huấn về kỹ năng phòng cháy, chữa cháy; bồi dưỡng về nghiệp vụ bảo vệ.
6.3. Thực hiện việc sửa đổi Quy chế làm việc của Văn phòng Bộ; chú trọng xây dựng và thực hiện tốt các chế độ, chính sách, điều kiện làm việc cho cán bộ, công chức, người lao động thuộc Văn phòng Bộ.
7. Thực hiện các nhiệm vụ hướng tới kỷ niệm 70 năm Ngày truyền thống Ngành Tư pháp
Đẩy mạnh việc thực hiện các nhiệm vụ hướng tới kỷ niệm 70 năm Ngày truyền thống ngành Tư pháp, đảm bảo các nhiệm vụ được thực hiện công phu, bài bản, đúng tiến độ theo Kế hoạch số 606/KH-VP ngày 14/5/2014 về việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ do Văn phòng Bộ chủ trì hướng tới tổ chức kỷ niệm 70 năm ngày Truyền thống Ngành Tư pháp Việt Nam (28/8/1945 - 28/8/2015) và Đại hội thi đua yêu nước Ngành Tư pháp lần thứ IV và các Kế hoạch khác có liên quan.
8. Công tác an ninh, trật tự
Tăng cường công tác bảo đảm an ninh, trật tự, phòng chống cháy nổ, quốc phòng, dân quân tự vệ trong cơ quan Bộ; theo dõi, duy trì việc chấp hành các quy định (trong nội quy, quy chế) liên quan đến an ninh, trật tự trong cơ quan Bộ, bảo đảm kỷ luật, kỷ cương, nâng cao hiệu quả sử dụng thời giờ làm việc của cán bộ, công chức, người lao động, gắn kết với công tác đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức và công tác thi đua, khen thưởng.
1. Văn phòng Bộ chủ động phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan thực hiện có hiệu quả và đúng thời hạn theo kế hoạch công tác. Lãnh đạo Văn phòng Bộ định kỳ chủ trì giao ban cán bộ chủ chốt để thường xuyên nắm bắt tình hình, chỉ đạo triển khai Kế hoạch công tác của Văn phòng Bộ, báo cáo Thứ trưởng phụ trách; bám sát công việc được giao phụ trách để bảo đảm hoàn thành đúng tiến độ và chất lượng Kế hoạch công tác của Văn phòng Bộ.
2. Các đơn vị thuộc Bộ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng Bộ trong việc thực hiện Kế hoạch này.
3. Căn cứ vào Kế hoạch công tác năm 2015 của Văn phòng Bộ và Phụ lục kèm theo, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Văn phòng Bộ có trách nhiệm xây dựng kế hoạch chi tiết của đơn vị, xác định rõ thời gian và lộ trình thực hiện nhiệm vụ, trình Lãnh đạo Văn phòng Bộ phụ trách phê duyệt, gửi về Phòng Tổng hợp; tổ chức thực hiện và thường xuyên kiểm tra, báo cáo kết quả thực hiện với Lãnh đạo Văn phòng Bộ.
4. Đơn vị được giao chủ trì thực hiện các nhiệm vụ tại Phụ lục chi tiết kèm theo Kế hoạch có trách nhiệm lập dự toán kinh phí để được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
5. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh các nhiệm vụ mới, Chánh Văn phòng Bộ kịp thời tham mưu, báo cáo Lãnh đạo Bộ để chỉ đạo, giải quyết./.
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2015 CỦA VĂN PHÒNG BỘ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 291/QĐ-BTP ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Bộ Tư pháp)
STT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | ĐƠN VỊ THỰC HIỆN | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | THỜI GIAN HOÀN THÀNH | SẢN PHẨM CHỦ YẾU | NGUỒN KINH PHÍ BẢO ĐẢM |
I. Công tác tham mưu, tổng hợp | ||||||
1. | Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch công tác của Lãnh đạo Bộ tham dự các Hội nghị triển khai công tác tư pháp năm 2015 tại các đơn vị thuộc Bộ và các địa phương. | Ban Thư ký | Phòng Tổng hợp, Phòng Lễ tân - QHCC | Tháng 01/2015 | Kế hoạch | Ngân sách nhà nước |
2. | Hoàn thiện và phát hành Bài phát biểu của Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Sinh Hùng tại Hội nghị toàn quốc triển khai công tác tư pháp năm 2015. | Ban Thư ký | Phòng Tổng hợp | Tháng 01/2015 | Bài phát biểu | Ngân sách nhà nước |
3. | Chuẩn bị tài liệu phục vụ Lãnh đạo Bộ tham dự các Kỳ họp Quốc hội, Phiên họp UBTVQH, Chính phủ. | Ban Thư ký | Phòng Tổng hợp | Theo lịch của QH, CP |
| Ngân sách nhà nước |
4. | Thẩm tra tài liệu các đơn vị trình họp giao ban. | Ban Thư ký |
| Theo Lịch họp giao ban |
| Ngân sách nhà nước |
5. | Chuẩn bị bài phát biểu, kết luận của Lãnh đạo Bộ tài các Hội nghị, Hội thảo, cuộc họp | Ban Thư ký |
| Theo Kế hoạch của Lãnh đạo Bộ |
| Ngân sách nhà nước |
6. | Xây dựng Thông báo kết luận của Lãnh đạo Bộ tại các Hội nghị, cuộc họp giao ban cấp Vụ, giao ban Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, giao ban Lãnh đạo Bộ | Ban Thư ký |
| Theo Kế hoạch của Lãnh đạo Bộ | Thông báo kết luận | Ngân sách nhà nước |
7. | Xây dựng Kế hoạch và điều phối việc tổ chức các sự kiện, hội nghị, hội thảo, toạ đàm. | Ban Thư ký | Các đơn vị thuộc Bộ | Ban hành KH: Tháng 3/2015 |
| Ngân sách nhà nước |
8. | Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch đi công tác địa phương của Lãnh đạo Bộ | Ban Thư ký | Các đơn vị thuộc Bộ | Ban hành KH: Tháng 3/2015 | Kế hoạch | Ngân sách nhà nước |
9. | Chuẩn bị nội dung phỏng vấn báo chí của Lãnh đạo Bộ | Ban Thư ký | Phòng Tổng hợp, Phòng Lễ tân - QHCC và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm 2015 |
| Ngân sách nhà nước |
10. | Xây dựng Kế hoạch tham gia Chương trình Dân hỏi - Bộ trưởng trả lời và phối hợp các đơn vị thuộc Bộ tổ chức thực hiện Kế hoạch | Ban Thư ký | Phòng Tổng hợp, Phòng Lễ tân - QHCC và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Quý I/2015 | Kế hoạch | Ngân sách nhà nước |
11. | Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động Bộ Tư pháp thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 03/01/2015 của Chính phủ. | Phòng Tổng hợp, Ban Thư ký | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 01/2015 |
| Ngân sách nhà nước |
12. | Xây dựng Báo cáo 6 tháng, năm của Bộ Tư pháp về việc thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 03/01/2015 của Chính phủ |
|
| Theo Nghị quyết số 01 của Chính phủ |
|
|
13. | Hoàn thiện Báo cáo tổng kết công tác tư pháp năm 2014 và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu công tác năm 2015. | Phòng Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 01/2015 | Báo cáo | Ngân sách nhà nước |
14. | Hoàn thiện và phát hành Báo cáo tổng kết công tác văn phòng cơ quan Bộ Tư pháp năm 2014 và một số nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu năm 2015. | Phòng Tổng hợp |
| Tháng 01/2015 | Báo cáo | Ngân sách nhà nước |
15. | Rà soát, lập danh sách đầu mối làm công tác tổng hợp và đầu mối tiếp nhận, xử lý thông tin qua email tại các đơn vị thuộc Bộ. | Phòng Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 3/2015 | Danh sách | Ngân sách nhà nước |
16. | Xây dựng, trình Lãnh đạo Bộ ban hành Quy chế của Bộ Tư pháp về việc theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao | Phòng Tổng hợp | Phòng Tổ chức - hành chính; Ban Thư ký; các đơn vị thuộc Bộ | Quý II/2015 | Quyết định, Quy chế | Ngân sách nhà nước |
17. | Chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính thực hiện tốt công tác thẩm tra đối với các dự thảo kế hoạch công tác hàng năm của một số đơn vị thuộc Bộ trong phạm vi trách nhiệm được giao theo quy định | Phòng Tổng hợp | Vụ Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Quý I/2015 | Công văn | Ngân sách nhà nước |
18. | Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng phân công xây dựng đề án, văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Tư pháp hoặc liên tịch ban hành. | Phòng Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 3/2015 | Quyết định, Bản phân công | Ngân sách nhà nước |
19. | Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế họp | Phòng Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Văn phòng và các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 3/2015 | Quyết định, Quy chế | Ngân sách nhà nước |
20. | Xây dựng Quyết định phê duyệt và công bố các sự kiện nổi bật năm 2015 của Ngành Tư pháp. | Phòng Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Bộ, các Bộ, ngành, địa phương | Tháng 12/2015 | Quyết định | Ngân sách nhà nước |
21. | Xây dựng Báo cáo kiểm điểm sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ 6 tháng và cả năm 2015 | Phòng Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Bộ | Theo yêu cầu của Văn phòng Chính phủ | Báo cáo | Ngân sách nhà nước |
22. | Chủ trì xây dựng Báo cáo và tập hợp văn kiện sơ kết 6 tháng đầu năm và tổng kết năm, triển khai công tác năm 2016 của Ngành. | Phòng Tổng hợp | Ban Thư ký | Quý II; IV/2015 | Báo cáo | Ngân sách nhà nước |
23. | Chủ trì xây dựng Báo cáo và tập hợp văn kiện sơ kết 6 tháng đầu năm và tổng kết năm, triển khai công tác năm 2016 của Văn phòng ngành Tư pháp. | Phòng Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Văn phòng | Quý II; IV/2015 | Báo cáo | Ngân sách nhà nước |
24. | Cảnh báo định kỳ tình hình xây dựng văn bản, đề án của Bộ Tư pháp. | Phòng Tổng hợp | Ban Thư ký | Hàng tháng | Công văn | Ngân sách nhà nước |
25. | Xây dựng văn bản của Bộ Tư pháp trả lời kiến của cử tri gửi đến kỳ họp thứ 8 và kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XIII | Phòng Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Bộ | Theo yêu cầu của Ban Dân nguyện, UBTVQH, Văn phòng Chính phủ | Công văn, | Ngân sách nhà nước |
26. | Xây dựng Báo cáo tổng hợp kết quả trả lời kiến nghị của cử tri tại các kỳ họp Quốc hội khóa XIII. | Phòng Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Bộ | Theo yêu cầu của Ban Dân nguyện, UBTVQH, Văn phòng Chính phủ | Báo cáo | Ngân sách nhà nước |
27. | Báo cáo của Bộ Tư pháp về việc thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về chất vấn và trả lời chất vấn tại các kỳ họp Quốc hội | Phòng Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Bộ | Theo yêu cầu của VPQH, VPCP | Báo cáo | Ngân sách nhà nước |
28. | Tiếp nhận thông tin đường dây nóng về công tác thi hành án dân sự | Phòng Tổng hợp |
| Cả năm 2015 |
|
|
29. | Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch thực hiện QCDC của Bộ Tư pháp năm 2015 | Phòng Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý I/2015 | Quyết định, Kế hoạch | Ngân sách nhà nước |
30. | Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 04/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập | Phòng Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý I/2015 | Quyết định, Kế hoạch | Ngân sách nhà nước |
31. | Xây dựng Kế hoạch hoạt động năm 2015 của Ban Chỉ đạo thực hiện Quy chế dân chủ của Bộ Tư pháp. | Phòng Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 3/2015 | Quyết định, Kế hoạch | Ngân sách nhà nước |
32. | Rà soát, đề xuất sửa đổi Quy chế thực hiện dân chủ của Bộ Tư pháp | Phòng Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 3/2015 | Báo cáo rà soát; Quy chế được sửa đổi (theo chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ sau khi rà soát) | Ngân sách nhà nước |
33. | Xây dựng Báo cáo sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở của Bộ Tư pháp. | Phòng Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 7, 12/2015 | Báo cáo sơ kết, Báo cáo tổng kết | Ngân sách nhà nước |
II. Công tác cải cách hành chính | ||||||
34. | Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án vị trí, việc làm | Phòng Tổ chức - Hành chính | Vụ Tổ chức cán bộ | Cả năm | Kế hoạch | Ngân sách nhà nước |
35. | Sửa đổi, bổ sung quy chế làm việc của Văn phòng Bộ | Phòng Tổ chức - Hành chính | Vụ Tổ chức cán bộ | Quý II/2015 | Quy chế | Ngân sách nhà nước |
36. | Rà soát, đánh giá về việc phân cấp quản lý nhà nước trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng Bộ để đề xuất việc thực hiện phân cấp hợp lý gắn với các điều kiện bảo đảm thực hiện | Phòng Tổ chức - Hành chính | Vụ Tổ chức cán bộ | Cả năm | Báo cáo đánh giá/ văn bản liên quan đến phân cấp quản lý của Văn phòng Bộ | Ngân sách nhà nước |
37. | Tổ chức việc sơ kết giai đoạn một thực hiện Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 | Phòng Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Bộ | Theo yêu cầu của Bộ Nội vụ | Công văn, Báo cáo, Hội nghị | Ngân sách nhà nước |
38. | Chủ động đề xuất nhiệm vụ và phối hợp chặt chẽ với Bộ Nội vụ trong việc thực hiện các nhiệm vụ với tư cách là thành viên Ban chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ | Phòng Tổng hợp | Các đơn vị xây dựng pháp luật Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Cả năm | Báo cáo, kế hoạch, công văn | Ngân sách nhà nước |
39. | Rà soát lại tổng thể các quy trình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 theo Quyết định số 634/QĐ-BTP ngày 16 tháng 04 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành phê duyệt và đưa vào áp dụng Hệ thông văn bản, quy trình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan Bộ Tư pháp, trên cơ sở đó thực hiện việc sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các quy trình | Phòng Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm | Báo cáo, Quyết định, quy trình | Ngân sách nhà nước |
40. | Xây dựng kế hoạch thực hiện Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước, trọng tâm là kiểm tra việc áp dụng Hệ thống văn bản và các quy trình giải quyết công việc vào hoạt động của từng đơn vị. | Phòng Tổ chức - hành chính |
| Quý I/2015 | Kế hoạch | Ngân sách nhà nước |
41. | Nghiên cứu, đề xuất xây dựng các quy trình giải quyết công việc mới theo hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO9001: 2008; tổ chức lớp đào tạo về nhận thức, kỹ năng xây dựng các quy trình giải quyết công việc, kỹ năng kiểm tra, đánh giá nội bộ theo Hệ thống này. | Phòng Tổ chức - hành chính | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý II/2015 | Công văn, Quyết định, lớp đào tạo, bồi dưỡng | Ngân sách nhà nước |
42. | Nghiên cứu, đề xuất việc xây dựng Quy chế thực hiện việc đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với dịch vụ hành chính công thuộc Bộ Tư pháp | Phòng Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý I/2015 | Báo cáo, Quy chế | Ngân sách nhà nước |
43. | Nghiên cứu, đề xuất việc xây dựng Chỉ thị của Bộ trưởng về việc tăng cường việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO trong hoạt động của cơ quan Bộ Tư pháp | Phòng Tổ chức - hành chính | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý I/2015 | Báo cáo, Chỉ thị | Ngân sách nhà nước |
44. | Tổ chức đo lường, công bố chỉ số về sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với dịch vụ cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm | Phòng Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm | Phiếu hỏi, Hội nghị công bố | Ngân sách nhà nước |
45. | Chủ trì đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2015 (ban hành kèm theo Quyết định số 3405/QĐ-BTP ngày 19/12/2014) | Phòng Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm | Công văn, báo cáo |
|
46. | Duy trì hoạt động, cải thiện giao diện và từng bước nâng cao chất lượng thông tin trên Trang thông tin Cải cách hành chính thuộc Cổng thông tin điện tử của Bộ | Phòng Tổng hợp | Cục Công nghệ thông tin | Cả năm |
| Ngân sách nhà nước |
47. | Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, tập huấn cải cách hành chính | Phòng Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm | Hội nghị, hội thảo, tọa đàm | Ngân sách nhà nước |
48. | Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2015 và tổ chức thực hiện | Phòng Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý I/2015 | Kế hoạch, Báo cáo | Ngân sách nhà nước |
49. | Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến chấm điểm các chỉ số PAR INDEX, MEI | Phòng Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm | Kế hoạch, báo cáo, công văn, hội nghị, tọa đàm | Ngân sách nhà nước |
1. | Xây dựng các báo cáo cải cách hành chính của Bộ Tư pháp hàng quý, 6 tháng và năm gửi Bộ Nội vụ | Phòng Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm | Báo cáo | Ngân sách nhà nước |
50. | Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2016 | Phòng Tổng hợp | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý IV/2015 | Kế hoạch | Ngân sách nhà nước |
51. | Nghiên cứu, đề xuất việc xây dựng Quy chế hoạt động của Trang thông tin Cải cách hành chính của Bộ và Trang thông tin điện tử Thư viện Bộ Tư pháp | Phòng Tổng hợp Phòng Thư viện | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm | Công văn, báo cáo, Quy chế | Ngân sách nhà nước |
III. Công tác lễ tân, quan hệ công chúng, quản lý công tác báo chí, xuất bản | ||||||
52. | Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, các tổ chức đoàn thể tổ chức các sự kiện, hội nghị, tọa đàm của Bộ, ngành. | Phòng Lễ tân | Các đơn vị thuộc Bộ | Theo yêu cầu công tác của Bộ, ngành | Hội nghị, hội thảo, tọa đàm, các cuộc họp | Ngân sách nhà nước |
53. | Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện các hoạt động đối ngoại và hợp tác quốc tế | Phòng Lễ tân | Vụ Hợp tác quốc tế và các đơn vị liên quan | Cả năm |
| Ngân sách nhà nước |
54. | Tổ chức các buổi làm việc giữa Bộ Tư pháp với các Đại biểu Quốc hội, cơ quan Trung ương, bộ, ngành, địa phương | Phòng Lễ tân | Ban Thư ký, | Theo yêu cầu công tác của Bộ, ngành | Các cuộc họp | Ngân sách nhà nước |
55. | Xây dựng tài liệu, kỷ yếu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ. | Phòng Lễ tân | Các đơn vị thuộc Bộ | Theo yêu cầu công tác của Bộ, ngành | Tài liệu, kỷ yếu | Ngân sách nhà nước |
56. | Thực hiện quản lý công tác báo chí, xuất bản của Bộ Tư pháp. | Phòng Lễ tân | Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật và các đơn vị liên quan | Cả năm |
| Ngân sách nhà nước |
57. | Ban hành thông cáo báo chí văn bản quy phạm pháp luật. | Phòng Lễ tân | Các Bộ, ngành | Hàng tháng | Thông cáo báo chí | Ngân sách nhà nước |
58. | Tổ chức họp báo và gặp mặt các cơ quan báo chí. | Phòng Lễ tân | Phòng Tổng hợp | Định kỳ hàng quý và đột xuất | Các cuộc họp báo | Ngân sách nhà nước |
59. | Thực hiện nhiệm vụ điểm tin báo chí phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ. | Phòng Lễ tân |
| Hàng ngày | Văn bản điểm tin báo chí | Ngân sách nhà nước |
IV. Công tác tài chính - kế toán, quản trị, đội xe | ||||||
60. | Thực hiện công tác quản lý nguồn kinh phí hoạt động của các đơn vị thuộc khối ngân sách Văn phòng | Phòng Tài chính- kế toán
| Các đơn vị thuộc khối ngân sách Văn phòng | Cả năm 2015 |
| Ngân sách nhà nước |
61. | Phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính chuẩn bị đầy đủ tài liệu và các điều kiện cần thiết để phục vụ hoạt động kiểm toán của Kiểm toán nhà nước tại Bộ Tư pháp năm 2015 | Phòng Tài chính - kế toán
| Vụ Kế hoạch - Tài chính | Theo Kế hoạch kiểm toán | Công văn, báo cáo | Ngân sách nhà nước |
62. | Triển khai dự toán chi ngân sách năm 2015 đến các đơn vị sử dụng ngân sách Văn phòng Bộ | Phòng Tài chính- kế toán
| Các đơn vị thuộc khối ngân sách Văn phòng | Tháng 02/2015 | Công văn, báo cáo | Ngân sách nhà nước |
63. | Dự trù kinh phí cho các Hội nghị lớn của Ngành | Phòng Tài chính - Kế toán |
| Tháng 02/2015 | Công văn, báo cáo | Ngân sách nhà nước |
64. | Quyết toán ngân sách năm 2014 và chuẩn bị hồ sơ tài liệu phục vụ kiểm toán nhà nước. | Phòng Tài chính- Kế toán
| Các đơn vị thuộc khối ngân sách Văn phòng | Tháng 3/2015 | Công văn, báo cáo | Ngân sách nhà nước |
65. | Đề xuất chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ công chức, người lao động làm việc tại các đơn vị sử dụng ngân sách văn phòng trong các dịp lễ, tết. | Phòng Tài chính - Kế toán |
| Quý I, II, III/2015 | Công văn, báo cáo | Ngân sách nhà nước |
66. | Xây dựng Báo cáo về tình hình sử dụng kinh phí ngân sách Văn phòng năm 2015. | Phòng Tài chính - Kế toán | Các đơn vị thuộc khối ngân sách Văn phòng | Tháng 10/2015 | Báo cáo | Ngân sách nhà nước |
67. | Đôn đốc các đơn vị sử dụng ngân sách Văn phòng hoàn thành việc quyết toán sử dụng ngân sách năm 2015; đôn đốc các đơn vị thuộc Văn phòng hoàn thành quyết toán đối với các việc đã hoàn thành | Phòng Tài chính - Kế toán |
| Tháng 12/2015 | Công văn | Ngân sách nhà nước |
68. | Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch mua sắm năm 2015 cho các đơn vị thuộc khối sử dụng ngân sách Văn phòng | Tổ chuyên gia mua sắm, đấu thầu | Phòng Tài chính - Kế toán, Phòng Quản trị | Ban hành KH: Tháng 3/2015 | Kế hoạch | Ngân sách nhà nước |
69. | Thanh lý tài sản năm 2015 | Hội đồng thanh lý tài sản | Phòng Quản trị | Năm 2015 |
| Ngân sách nhà nước |
70. | Lập Kế hoạch sửa chữa nhỏ tại cơ quan: Hệ thống phòng báo cháy, chữa cháy; Cải tạo, sửa chữa khuôn vườn sân trước cơ quan | Phòng Quản trị |
| Quý II/2015 | Kế hoạch | Ngân sách nhà nước |
71. | Bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa máy móc thiết bị: Máy vi tính, máy in, photocopy, điều hoà nhiệt độ….. | Phòng Quản trị |
| Quý II/2015 |
| Ngân sách nhà nước |
72. | Giám sát, theo dõi các hợp đồng dịch vụ | Phòng Quản trị |
| Cả năm 2015 |
| Ngân sách nhà nước |
73. | Tổ chức khám sức khoẻ định kỳ toàn cơ quan | Phòng Quản trị |
| Quý III/2015 |
| Ngân sách nhà nước |
74. | Phục vụ CBCC ăn trưa tại Nhà ăn tập thể; Giám sát, kiểm tra an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường | Phòng Quản trị |
| Cả năm 2015 |
|
|
75. | Đặt thuốc chống mối mọt, phun thuốc diệt côn trùng, sinh vật hại toàn cơ quan | Phòng Quản trị |
| Cả năm 2015 |
| Ngân sách nhà nước |
76. | Thực hiện tốt công tác quản lý tài sản, Điều phối hiệu quả công tác quản lý xe, đáp ứng kịp thời yêu cầu công việc của Lãnh đạo Bộ và các đơn vị liên quan | Đội xe |
| Thực hiện thường xuyên |
| Ngân sách nhà nước |
V. Công tác tổ chức - hành chính, văn thư, lưu trữ, thư viện | ||||||
77. | Phát động phong trào thi đua, khen thưởng năm 2015 và đăng ký thi đua năm 2015 | Phòng Tổ chức - hành chính | Các phòng, ban thuộc Văn phòng | - Phát động phong trào thi đua: Tháng 1. - Sơ kết, tổng kết: theo KH của Văn phòng. | Công văn, Báo cáo | Ngân sách nhà nước |
78. | Đề xuất kiện toàn cán bộ lãnh đạo một số đơn vị thuộc Văn phòng; bổ sung cán bộ cho các đơn vị còn thiếu như: Ban thư ký, Phòng Tổng hợp, Phòng Tài chính - Kế toán, Phòng Lưu trữ, Phòng Thư viện. | Phòng Tổ chức - hành chính | Các phòng, ban thuộc Văn phòng | Năm 2015 | Công văn | Ngân sách nhà nước |
79. | Tổ chức các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác tham mưu, tổng hợp; công tác truyền thông; tập huấn một số nội dung về cải cách hành chính và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan Bộ Tư pháp; tập huấn về công tác văn thư, lưu trữ (sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành, phần mềm quản lý tài liệu lưu trữ và lập hồ sơ điện tử); bồi dưỡng nghiệp vụ về tài chính, kế toán; tập huấn về kỹ năng phòng cháy, chữa cháy; bồi dưỡng về nghiệp vụ bảo vệ. | Các đơn vị thuộc Văn phòng | Các đơn vị thuộc Bộ; các Sở Tư pháp, Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Năm 2015 | Lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn | Ngân sách nhà nước |
80. | Hoàn thiện Báo cáo tổng kết 05 năm thực hiện Quy chế văn thư, lưu trữ của Bộ Tư pháp | Phòng Lưu trữ | Phòng Tổ chức- Hành chính, Ban Thư ký, Phòng Tổng hợp | Tháng 02 | Báo cáo | Ngân sách nhà nước |
81. | Sửa đổi, bổ sung Quy chế văn thư, lưu trữ của Bộ Tư pháp theo quy định của Luật Lưu trữ năm 2011 | Phòng Lưu trữ | Phòng Tổ chức- Hành chính, các đơn vị thuộc Bộ | Quý II | Quy chế | Ngân sách nhà nước |
82. | Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra, hướng dẫn, nghiệp vụ lưu trữ tại các đơn vị thuộc Bộ, nhất là công tác lập hồ sơ, lưu hồ sơ và nộp lưu hồ sơ | Phòng Lưu trữ | Phòng Tổ chức- Hành chính, các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 6 | Kế hoạch | Ngân sách nhà nước |
83. | Xây dựng nội quy, quy định cụ thể ra vào kho lưu trữ và nội quy phòng đọc tại lưu trữ cơ quan | Phòng Lưu trữ | Phòng Tổ chức- Hành chính, Phòng Thư viện, các đơn vị thuộc Bộ | Từ tháng 3 đến tháng 9 | Nội quy, quy chế | Ngân sách nhà nước |
84. | Xây dựng kế hoạch thu thập hồ sơ, tài liệu của Lãnh đạo Bộ, các đơn vị thuộc nguồn nộp lưu vào kho lưu trữ cơ quan | Phòng Lưu trữ | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 10 | Kế hoạch | Ngân sách nhà nước |
85. | Xây dựng báo cáo thống kê tổng hợp về công tác lưu trữ và tài liệu lưu trữ gửi Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước.
| Phòng Lưu trữ | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 12 | Báo cáo | Ngân sách nhà nước |
86. | - Nhập dữ liệu vào phần mềm lưu trữ để phục tra cứu, khai thác, sử dụng hồ sơ, tài liệu được nhanh chóng khoa học; - Tổ chức phục vụ, tra tìm, khai thác tài liệu lưu trữ phục vụ Lãnh đạo, cán bộ, công chức trong và ngoài cơ quan trong việc lãnh đạo, chỉ đạo công tác của Bộ, ngành. | Phòng Lưu trữ |
| Thực hiện thường xuyên |
| Ngân sách nhà nước |
87. | Hoàn thiện, trình Lãnh đạo Bộ ký ban hành Đề án đổi mới công tác Thư viện Bộ Tư pháp | Phòng Thư viện |
| Quý I | Quyết định, Đề án | Ngân sách nhà nước |
88. | Tổ chức các buổi giới thiệu sách tới bạn đọc để tuyên truyền, phổ biến vốn tài liệu Thư viện. | Phòng Thư viện |
| Quý II-III |
| Ngân sách nhà nước |
89. | Tổ chức hoạt động hưởng ứng Ngày sách Việt Nam 21/4/2014 | Phòng Thư viện |
| Tháng 4 |
| Ngân sách nhà nước |
90. | Bổ sung sách vào Thư viện; cập nhật, giới thiệu sách trên Trang thông tin điện tử Thư viện Bộ Tư pháp | Phòng Thư viện |
| Thực hiện thường xuyên |
| Ngân sách nhà nước |
VI. Các nhiệm vụ hướng tới tổ chức kỷ niệm 70 năm ngày Truyền thống Ngành Tư pháp Việt Nam (28/8/1945 - 28/8/2015) và Đại hội thi đua yêu nước Ngành Tư pháp lần thứ IV | ||||||
91. | Theo dõi, đôn đốc việc đăng tin, viết bài về truyền thống Ngành Tư pháp và các hoạt động hướng tới kỷ niệm 70 năm Ngành Tư pháp Việt Nam trên Báo Pháp luật Việt Nam, Cổng thông tin điện tử của Bộ, trang thông tin điện tử, Bản tin tư pháp của Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. | Phòng Lễ tân - QHCC | Báo Pháp luật Việt Nam, Cục Công nghệ thông tin và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ tháng 4/2014 đến 8/2015 |
| Ngân sách nhà nước |
92. | Chủ trì, phối hợp thực hiện các chuyên mục, phóng sự tuyên truyền về Bộ, Ngành Tư pháp. | Phòng Lễ tân - QHCC | Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội | Từ tháng 5 đến tháng 8 |
| Ngân sách nhà nước |
93. | Tổ chức các buổi Họp báo thông tin về Kế hoạch và tình hình tổ chức các hoạt động hướng tới kỷ niệm 70 năm Ngày truyền thống Ngành Tư pháp Việt Nam và Đại hội thi đua yêu nước Ngành Tư pháp lần thứ IV. | Phòng Lễ tân - QHCC | Phòng Tài chính - Kế toán | Tháng 8/2014 và tháng 8/2015 | Buổi họp báo | Ngân sách nhà nước |
94. | Chủ trì, phối hợp với Nhà xuất bản Tư pháp tổ chức xuất bản, phát hành Kỷ yếu về Lễ kỷ niệm 70 năm ngày Truyền thống Ngành Tư pháp Việt Nam (28/8/1945 - 28/8/2015) và Đại hội thi đua yêu nước Ngành Tư pháp lần thứ IV | Phòng Lễ tân - QHCC |
| Tháng 11/2015 | Kỷ yếu về Lễ kỷ niệm 70 năm ngày Truyền thống Ngành Tư pháp Việt Nam (28/8/1945 - 28/8/2015) và Đại hội thi đua yêu nước Ngành Tư pháp lần thứ IV | Ngân sách nhà nước |
95. | Xây dựng, hoàn thiện Phòng Truyền thống Ngành Tư pháp tại trụ sở cơ quan Bộ và Phòng Truyền thống điện tử trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ. | Tổ công tác của Văn phòng |
| Từ tháng 01/2015 đến 7/2015 | Phòng Truyền thống Ngành Tư pháp tại trụ sở cơ quan Bộ và Phòng Truyền thống điện tử trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ | Ngân sách nhà nước |
96. | Thành lập Tổ công tác của Văn phòng để phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng Kế hoạch tổ chức Hội thi "Liên hoan nghệ thuật quần chúng Ngành Tư pháp” và “Hội thao Ngành Tư pháp lần thứ II” tại Hà Nội vòng sơ khảo , thể lệ Hội thi; hướng dẫn khối Bộ Tư pháp, khối tổ chức pháp chế các bộ, ngành Trung ương, các khu vực thi đua tổ chức các Hội thi văn nghệ và thể thao. | Tổ công tác của Văn phòng và Phòng Lễ tân - Quan hệ công chúng. | Các đơn vị, cơ quan liên quan | Tháng 3, 4/2015 |
| Ngân sách nhà nước |
97. | Xây dựng Kế hoạch tổ chức Hội thi "Liên hoan nghệ thuật quần chúng Ngành Tư pháp” và “Hội thao Ngành Tư pháp lần thứ II” tại Hà Nội vòng chung khảo, báo cáo Lãnh đạo Bộ việc thành lập Ban Tổ chức, Ban Giám khảo, Tổ trọng tài. | Tổ công tác của Văn phòng và Phòng Lễ tân - Quan hệ công chúng. |
| Từ tháng 5 đến 8/2015 |
| Ngân sách nhà nước |
98. | Chủ trì, phối hợp với Vụ Thi đua - khen thưởng các đơn vị liên quan xây dựng Kế hoạch tổ chức Đại hội thi đua yêu nước Ngành Tư pháp lần thứ IV và Lễ kỷ niệm 70 năm ngày truyền thống Ngành Tư pháp, trình lãnh đạo Bộ phê duyệt. | Phòng Lễ tân - Quan hệ công chúng. |
| Tháng 8/2015 |
| Ngân sách nhà nước |
99. | Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ; Sở Tư pháp và Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tổ chức pháp chế các bộ, ngành xây dựng Kế hoạch tổ chức Lễ Báo công, trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt để triển khai thực hiện. | Phòng Lễ tân - Quan hệ công chúng. | Phòng Tổ chức - Hành chính | Tháng 8/2015 |
| Ngân sách nhà nước |
100. | Xây dựng Kế hoạch chỉnh trang tại Khu di tích Tuyên Quang | Phòng Quản trị |
| Quý II/2015 |
| Ngân sách nhà nước |
101. | Hoàn thành việc xây dựng, xuất bản ấn phẩm (brochure), phim tài liệu, video clip giới thiệu về Bộ, Ngành Tư pháp | Tổ công tác của Văn phòng |
| Quý II/2015 |
| Ngân sách nhà nước |
102. | Tổng kết, công bố kết quả Cuộc thi sáng tác ca khúc về Ngành Tư pháp và về Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam | Phòng Lễ tân - Quan hệ công chúng |
| Quý II/2015 |
| Ngân sách nhà nước |
103. | Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp; Sở Tư pháp, Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng Kế hoạch tổ chức, thể lệ cuộc thi triển lãm, trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt. | Tổ công tác xây dựng Phòng truyền thống của Ngành. |
| Ngày tổ chức Đại hội thi đua nước Ngành Tư pháp và Lễ kỷ niệm 70 năm Ngày truyền thống Ngành Tư pháp. |
| Ngân sách nhà nước |
104. | Chuẩn bị các bài phát biểu của Lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Lãnh đạo Bộ Tư pháp, diễn văn 70 năm truyền thống Ngành Tư pháp, liên hệ mời các đồng chí Lãnh đạo Đảng, Nhà nước | Ban Thư ký | Phòng Lễ tân - Quan hệ công chúng, Phòng Tổng hợp | Quý III/2015 |
| Ngân sách nhà nước |
105. | Tổng hợp, thẩm định dự toán | Phòng Tài chính - Kế toán | Tổ công tác của Văn phòng và các đơn vị có liên quan. | Năm 2015 |
| Ngân sách nhà nước |
106. | Tổ chức Hội nghị điển hình tiên tiến Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Văn phòng Bộ |
| Theo Kế hoạch về công tác thi đua, khen thưởng của Bộ |
| Ngân sách nhà nước |
VII. Công tác bảo vệ | ||||||
107. | Theo dõi, duy trì việc chấp hành các quy định (trong nội quy, quy chế) liên quan đến an ninh, trật tự trong cơ quan Bộ. | Phòng Bảo vệ |
| Thực hiện thường xuyên |
| Ngân sách nhà nước |
108. | Tổ chức thực hiện quy định phòng gian bảo mật, phòng cháy chữa cháy. | Phòng Bảo vệ |
| Thực hiện thường xuyên |
| Ngân sách nhà nước |
- 1Quyết định 398/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2014 của Văn phòng Bộ Tư pháp
- 2Quyết định 1230/QĐ-BTTTT năm 2014 về Kế hoạch công tác thông tin đối ngoại của Bộ Thông tin và Truyền thông giai đoạn 2015 - 2017
- 3Quyết định 3540/QĐ-BTP năm 2014 về Kế hoạch công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 tại Bộ Tư pháp
- 4Quyết định 28/QĐ-BTP năm 2016 sửa đổi Quyết định 459/QĐ-BTP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ Tư pháp
- 1Quyết định 2376/QĐ-BTP năm 2009 ban hành Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của Bộ Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Luật lưu trữ 2011
- 4Quyết định 634/QĐ-BTP năm 2012 phê duyệt và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của cơ quan Bộ Tư pháp
- 5Nghị định 22/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 6Quyết định 1165/QĐ-BTP năm 2013 Ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp
- 7Luật tiếp công dân 2013
- 8Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 459/QĐ-BTP năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ Tư pháp
- 10Quyết định 398/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2014 của Văn phòng Bộ Tư pháp
- 11Quyết định 1598/QĐ-BTP năm 2014 về thẩm định dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 12Quyết định 1230/QĐ-BTTTT năm 2014 về Kế hoạch công tác thông tin đối ngoại của Bộ Thông tin và Truyền thông giai đoạn 2015 - 2017
- 13Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 do Chính phủ ban hành
- 14Nghị định 04/2015/NĐ-CP thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
- 15Quyết định 3540/QĐ-BTP năm 2014 về Kế hoạch công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 tại Bộ Tư pháp
- 16Quyết định 228/QĐ-BTP về Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 17Quyết định 3405/QĐ-BTP năm 2014 Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2015
- 18Quyết định 28/QĐ-BTP năm 2016 sửa đổi Quyết định 459/QĐ-BTP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ Tư pháp
Quyết định 291/QĐ-BTP năm 2015 về Kế hoạch công tác của Văn phòng Bộ Tư pháp
- Số hiệu: 291/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/02/2015
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Đinh Trung Tụng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra