Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 290/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 17 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 25/CT-TTG NGÀY 05/10/2023 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ “PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐỒNG BỘ, HIỆU QUẢ, HIỆN ĐẠI VÀ HỘI NHẬP” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 05/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển thị trường khoa học và công nghệ đồng bộ, hiệu quả, hiện đại và hội nhập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 2321 /TTr-SKHCN ngày 28/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 05/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ về “Phát triển thị trường khoa học và công nghệ đồng bộ, hiệu quả, hiện đại và hội nhập” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, với các nội dung chủ yếu sau:
1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.1. Mục đích
- Nhằm thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 05/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển thị trường khoa học và công nghệ đồng bộ, hiệu quả, hiện đại và hội nhập, phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh Thanh Hóa; phát huy mọi nguồn lực, phối hợp chặt chẽ, đồng bộ giữa các cấp, các ngành trong triển khai thực hiện.
- Cụ thể các mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm và giải pháp của chỉ thị thành nhiệm vụ cụ thể của các đơn vị có liên quan để triển khai, thực hiện.
1.2. Yêu cầu
- Đảm bảo việc triển khai Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 05/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ kịp thời, đồng bộ, hiệu quả, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Phân công rõ trách nhiệm của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan trong tổ chức thực hiện để đảm bảo hiệu quả, phát huy vai trò các cấp, các ngành.
- Huy động tối đa mọi nguồn lực để phát triển nguồn cung, cầu và tổ chức trung gian của thị trường KH&CN, đẩy mạnh việc khai thác, chuyển giao, ứng dụng có hiệu quả các kết quả nghiên cứu KH&CN góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thanh Hóa.
2. MỤC TIÊU
2.1. Xây dựng được các chương trình, kế hoạch phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
2.2. Thúc đẩy phát triển nguồn cung và cầu của thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
2.3. Phát triển và nâng cao năng lực các tổ chức trung gian trong thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
3. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
3.1. Tuyên truyền, quán triệt, nâng cao nhận thức của toàn xã hội về phát triển thị trường khoa học và công nghệ.
3.2. Rà soát, xây dựng, hoàn thiện, triển khai thực hiện các chương trình, quyết định có liên quan về phát triển thị trường khoa học và công nghệ.
3.3. Thúc đẩy phát triển nguồn cung của thị trường khoa học và công nghệ.
3.4. Thúc đẩy phát triển nguồn cầu của thị trường khoa học và công nghệ.
3.5. Phát triển các tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ.
3.6. Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng và hội nhập quốc tế về thị trường khoa học và công nghệ.
(Nội dung chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Trên cơ sở nội dung, nhiệm vụ kế hoạch này, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình xây dựng kế hoạch triển khai, tổ chức thực hiện theo nội dung được phân công tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan đôn đốc các Sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao theo đúng tiến độ và bảo đảm chất lượng; định kỳ và đột xuất tổng hợp tình hình thực hiện, báo cáo UBND tỉnh theo quy định. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc kịp thời báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 25/CT-TTG NGÀY 05/10/2023 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ “PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐỒNG BỘ, HIỆU QUẢ, HIỆN ĐẠI VÀ HỘI NHẬP” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 290/QĐ-UBND ngày 17/01/2024 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm/kết quả | Thời gian thực hiện |
1 | Tuyên truyền, quán triệt, nâng cao nhận thức của toàn xã hội về phát triển thị trường khoa học và công nghệ | ||||
1.1 | Xây dựng chuyên đề về thị trường khoa học công nghệ trong chuyên mục khoa học và công nghệ trên đài phát thanh và truyền hình Thanh Hóa. | Sở Khoa học và Công nghệ | Đài phát thanh và truyền hình Thanh Hóa | 01 chuyên đề/năm | Hằng năm |
1.2 | Tổ chức tập huấn, phổ biến kiến thức về thị trường khoa học và công nghệ. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành liên quan, cơ quan báo, đài trên địa bàn tỉnh | 01 lớp/hội nghị tập huấn/năm | Hằng năm |
2 | Rà soát, xây dựng, hoàn thiện, triển khai thực hiện các chương trình, quyết định có liên quan về phát triển thị trường khoa học và công nghệ | ||||
2.1 | Xây dựng và thực hiện Kế hoạch phát triển thị trường Khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | - Kế hoạch được UBND ban hành. - Báo cáo kết quả thực hiện hàng năm. | 2024 - 2030 |
2.2 | Tổ chức triển khai thực hiện các quy định về góp vốn, thoái vốn khi tổ chức, cá nhân góp vốn bằng kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ, tài sản hình thành từ nhiệm vụ KH&CN sau khi Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hội nghị tập huấn, hướng dẫn. | 2025 - 2030 |
2.3 | Tổ chức triển khai thực hiện các chính sách thu hút chuyên gia người Việt Nam ở nước ngoài, chuyên gia người nước ngoài tham gia vào hoạt động phát triển thị trường KH&CN tại Việt Nam; Chính sách tạo động lực thương mại hóa, đưa nhanh kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ được tạo ra từ ngân sách nhà nước vào sản xuất, kinh doanh sau khi được Bộ Khoa học và Công nghệ tham mưu ban hành. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hội nghị tập huấn, hướng dẫn. | 2025 - 2030 |
2.4 | Tổ chức triển khai có hiệu quả các chính sách liên quan đến tiếp cận tín dụng của doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ xanh, tiết kiệm năng lượng phục vụ ngành hàng xuất khẩu chủ lực và công nghệ tiên tiến có khả năng tạo giá trị gia tăng cao. | Sở Khoa học và Công nghệ | Ngân hàng nhà nước Việt Nam chi nhánh Thanh Hóa | Hội nghị tập huấn, hướng dẫn | 2025 - 2030 |
3 | Thúc đẩy phát triển nguồn cung của thị trường khoa học và công nghệ | ||||
3.1 | Phát triển các doanh nghiệp khởi nguồn trong các đơn vị sự nghiệp công lập, các viện nghiên cứu, trường đại học, cao đẳng. | Các trường đại học, cao đẳng, các đơn vị sự nghiệp | Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nội vụ, Sở KH&ĐT, Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Từ 3 đến 5 doanh nghiệp khởi nguồn | 2024 - 2030 |
3.2 | Ưu tiên đặt hàng các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về hoạt động nghiên cứu khoa học, cải tiến, đổi mới công nghệ nghiên cứu các sản phẩm dựa trên thị trường, theo nhu cầu/đơn đặt hàng của doanh nghiệp và giải pháp thúc đẩy thương mại hóa, ứng dụng kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ vào sản xuất kinh doanh. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được phê duyệt | Hằng năm |
3.3 | Tập trung ưu tiên các hoạt động xúc tiến thị trường, hỗ trợ chuyển giao công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu, phục vụ phát triển các sản phẩm chủ lực, sản phẩm công nghiệp, sản phẩm OCOP của địa phương. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Ngoại vụ, Sở NN&PTNT và các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch, các doanh nghiệp, tổ chức trong tỉnh. | - Các sự kiện, chương trình hợp tác xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ. - Công nghệ mới được công bố, trình diễn, giới thiệu, tham gia chợ, hội chợ công nghệ trong nước, ngoài nước. | Hằng năm |
3.4 | Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp và triển khai thực hiện để đẩy mạnh thương mại hóa, phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh; đưa nhanh kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ hình thành từ các kết quả nghiên cứu được tạo ra từ ngân sách nhà nước vào sản xuất, kinh doanh. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Các kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ hình thành từ các kết quả nghiên cứu được tạo ra từ ngân sách nhà nước được thương mại hóa. | Hằng năm |
4 | Thúc đẩy phát triển nguồn cầu của thị trường khoa học và công nghệ | ||||
4.1 | Thúc đẩy hoạt động thành lập và sử dụng hiệu quả Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của các doanh nghiệp để hoạt động tái đầu tư cho nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của doanh nghiệp. | Sở Khoa học và Công nghệ | Hiệp Hội Doanh nghiệp tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | Hội nghị, hội thảo tuyên truyền | Hằng năm |
4.2 | Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư cho nghiên cứu và phát triển; hỗ trợ doanh nghiệp thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, nâng cao năng lực hấp thụ, đổi mới công nghệ của doanh nghiệp; | Sở Khoa học và Công nghệ | Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; các sở, ngành, các trường đại học, cao đẳng | Báo cáo kết quả thực hiện. | Hằng năm |
4.3 | Thúc đẩy hợp tác doanh nghiệp - viện, trường theo hướng đặt hàng công nghệ hoặc hình thành dự án nghiên cứu, ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ. | Các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu | Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa | Các chương trình hợp tác được ký kết | Hằng năm |
4.4 | Đẩy mạnh phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh theo hướng lấy doanh nghiệp làm trung tâm; hỗ trợ hoạt động đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp; trường đại học, cao đẳng, tổ chức khoa học và công nghệ; kết nối chặt chẽ với Liên hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật tỉnh, các đoàn thể chính trị - xã hội trong việc khơi dậy tinh thần và thúc đẩy phong trào khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trong xã hội. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; Liên hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật tỉnh, các trường đại học, cao đẳng, các đoàn thể chính trị - xã hội | Hỗ trợ phát triển ít nhất 06 dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, 06 doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. | 2024 -2030 |
5 | Phát triển các tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ | ||||
5.1 | Hỗ trợ Trung tâm Hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thuộc Trường Đại học Hồng Đức để tạo thành một tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ | Trường Đại học Hồng Đức | Các Sở, ban, ngành có liên quan | Đáp ứng các điều kiện của tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ | 2024 - 2030 |
5.2 | Đầu tư hoàn chỉnh cơ sở vật chất cho Trung tâm Thông tin - Ứng dụng Chuyển giao khoa học và công nghệ Thanh Hóa để trở thành đơn vị chủ lực phát triển, ứng dụng, chuyển giao công nghệ, chuyển đổi số và đổi mới sáng tạo, kết nối cung-cầu công nghệ. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan | Trung tâm Thông tin- Ứng dụng Chuyển giao khoa học và công nghệ Thanh Hóa được đầu tư hoàn chỉnh cơ sở vật chất | 2024 - 2026 |
5.3 | Xây dựng và đi vào hoạt động Sàn giao dịch công nghệ tỉnh Thanh Hóa nhằm xây dựng, cập nhật, bảo vệ, khai thác cơ sở dữ liệu công nghệ nhu cầu, khả năng cung cấp thông tin công nghệ, tài sản trí tuệ; tổ chức các hoạt động dịch vụ tư vấn, kết nối cung - cầu công nghệ; tổ chức các hoạt động xúc tiến công nghệ. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị thành phố, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | Sàn giao dịch công nghệ tỉnh Thanh Hóa được thành lập và đi vào hoạt động. | 2024 - 2030 |
6 | Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực và hội nhập quốc tế về thị trường khoa học và công nghệ | ||||
6.1 | Đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho các tổ chức trung gian và đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về thị trường khoa học và công nghệ. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ sở đào tạo trong và ngoài tỉnh | Báo cáo kết quả thực hiện | Hằng năm |
6.2 | Đẩy mạnh hoạt động hợp tác quốc tế về thị trường khoa học và công nghệ. | Sở Ngoại vụ | Sở Khoa học và Công nghệ | Các hoạt động hợp tác quốc tế được triển khai | Hằng năm |
- 1Quyết định 545/QĐ-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND và 01/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025
- 2Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2023 về Chương trìnnh phát triển thị trường khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Trị đến năm 2030
- 3Kế hoạch 149/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030
- 4Kế hoạch 168/KH-UBND năm 2023 về phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 545/QĐ-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND và 01/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025
- 4Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2023 về Chương trìnnh phát triển thị trường khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Trị đến năm 2030
- 5Kế hoạch 149/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030
- 6Kế hoạch 168/KH-UBND năm 2023 về phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030
- 7Chỉ thị 25/CT-TTg năm 2023 về phát triển thị trường khoa học và công nghệ đồng bộ, hiệu quả, hiện đại và hội nhập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg về "Phát triển thị trường khoa học và công nghệ đồng bộ, hiệu quả, hiện đại và hội nhập" trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 290/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Lê Đức Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra