- 1Thông tư 17/2019/TT-BKHCN về hướng dẫn đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Quyết định 1158/QĐ-TTg năm 2021 về Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch số 59/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 168/KH-UBND | Quảng Ninh, ngày 30 tháng 6 năm 2023 |
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Quyết định số 1158/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030; theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 10/TTr-SKHCN ngày 31/5/2023 và ý kiến các thành viên UBND tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành kế hoạch phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Chương trình) như sau:
- Cụ thể hóa các mục tiêu của Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1158/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 và Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 28/4/2023 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030.
- Việc xây dựng Chương trình phải bám sát mục tiêu tại Quyết định số 1158/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 28/4/2023 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030 gắn với điều kiện thực tiễn của thị trường khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Ninh hàng năm.
- Phân công rõ trách nhiệm của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan thực hiện đảm bảo hiệu quả, phát huy vai trò các cấp, các ngành trong tổ chức thực hiện.
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp liên quan đến hoạt động thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
1. Giai đoạn 2023-2025
- Tổ chức hiệu quả hoạt động Sàn Giao dịch công nghệ và thiết bị tỉnh Quảng Ninh hướng đến phát triển thành tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ (rà soát nâng cấp về địa điểm, cơ sở vật chất, trang thiết bị, nghiên cứu trưng bày, giới thiệu một số dây chuyền công nghệ, sản phẩm khoa học và công nghệ; xây dựng chuyển đổi số cơ sở dữ liệu về hiện trạng, nhu cầu sử dụng công nghệ mới nhằm bước đầu làm nơi giới thiệu quảng bá về công nghệ (trọng tâm là ngành công nghiệp chế biến, chế tạo, kinh tế biển...).
- Tổ chức thành công sự kiện kết nối cung - cầu công nghệ, đổi mới sáng tạo quy mô toàn quốc.
- Hoàn thành xây dựng và ban hành Đề án thành lập Khu công nghệ thông tin tập trung của Tỉnh tại phường Tuần Châu, thành phố Hạ Long, trong đó hình thành trung tâm nghiên cứu - phát triển sản phẩm công nghệ thông tin, phục vụ cho việc đào tạo, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin; ươm tạo doanh nghiệp công nghệ thông tin.
2. Giai đoạn 2026-2030
- Hình thành Trung tâm khám phá khoa học và đổi mới sáng tạo kết hợp Sàn Giao dịch công nghệ và thiết bị tỉnh Quảng Ninh, kết nối hiệu quả với mạng lưới tổ chức trung gian trên toàn quốc.
- Tổ chức các sự kiện trình diễn, kết nối cung - cầu công nghệ, đổi mới sáng tạo thúc đẩy hợp tác đầu tư nghiên cứu ứng dụng, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo, phát triển thị trường khoa học và công nghệ.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về trình độ và năng lực công nghệ sản xuất của ít nhất 01 lĩnh vực sản xuất trong ngành công nghiệp chế biến, chế tạo theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Có 80 doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh hoạt động của Khu công nghệ thông tin tập trung của Tỉnh.
IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Tiếp tục hoàn thiện môi trường pháp lý hỗ trợ phát triển thị trường khoa học và công nghệ
1.1. Rà soát, hoàn thiện chính sách về thị trường khoa học và công nghệ, thúc đẩy các giao dịch hàng hóa khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
1.2. Đề xuất xây dựng cơ chế, chính sách tạo động lực cạnh tranh để thúc đẩy doanh nghiệp tham gia thị trường khoa học và công nghệ; cơ chế liên thông thị trường khoa học và công nghệ với các thị trường hàng hóa, dịch vụ, tài chính và lao động; cơ chế đẩy mạnh hợp tác viện, trường - doanh nghiệp; chính sách thương mại hóa, đưa nhanh kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ vào sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
1.3. Xây dựng và triển khai cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
1.4. Hỗ trợ và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp khoa học và công nghệ phát triển và tiếp cận các chính sách, nguồn vốn Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Ninh.
1.5. Rà soát và đề xuất hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, tiêu chí, chế độ báo cáo thống kê của thị trường khoa học và công nghệ.
2.1. Tổ chức đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất của doanh nghiệp trong một số ngành, lĩnh vực công nghiệp sản xuất trên địa bàn tỉnh làm cơ sở đề xuất cơ chế hỗ trợ đổi mới, chuyển giao công nghệ.
2.2. Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư cho nghiên cứu và phát triển; hỗ trợ doanh nghiệp thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, nâng cao năng lực hấp thụ công nghệ của doanh nghiệp.
2.3. Thúc đẩy hợp tác doanh nghiệp - Viện, Trường theo hướng đặt hàng công nghệ hoặc hình thành dự án nghiên cứu, ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
2.4. Xây dựng cơ sở dữ liệu về trình độ và năng lực sản xuất của doanh nghiệp trong một số ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh, từ năm 2026 trở đi phấn đấu mỗi năm 1 ngành, lĩnh vực.
2.5. Thành lập Khu công nghệ thông tin tập trung của tỉnh tại phường Tuần Châu, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Tổ chức hoạt động nghiên cứu - phát triển sản phẩm công nghệ thông tin, ứng dụng, chuyển giao về công nghệ thông tin; sản xuất và kinh doanh sản phẩm công nghệ thông tin, cung ứng dịch vụ công nghệ thông tin; đào tạo nhân lực công nghệ thông tin; ươm tạo doanh nghiệp công nghệ thông tin tại Khu công nghệ thông tin tập trung của Tỉnh.
2.6. Triển khai các Chương trình, dự án như: Ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất nông nghiệp; Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng Trí tuệ nhân tạo đến năm 2030; Chương trình chuyển đổi số tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030... để thúc đẩy nguồn cầu công nghệ.
3. Thúc đẩy phát triển nguồn cung của thị trường khoa học và công nghệ
3.1. Triển khai các biện pháp thúc đẩy chuyển giao công nghệ; nhập khẩu, giải mã các công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch, ưu tiên công nghệ từ các nước phát triển, có tiềm năng tác động lớn và lan tỏa, trước hết là đối với một số lĩnh vực công nghiệp/ngành hàng xuất khẩu thế mạnh của Tỉnh.
3.2. Hỗ trợ thương mại hóa kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ; ưu tiên hỗ trợ các kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp phụ trợ, cơ giới hóa, chế biến sâu trong nông nghiệp, sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc sản, sản phẩm làng nghề, dược liệu, thực phẩm, sản phẩm khởi nghiệp, ý tưởng, dự án khởi nghiệp, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, sản phẩm có khả năng thương mại hóa,... của tỉnh phục vụ yêu cầu phát triển, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp; phát triển vùng nông thôn, miền núi, hải đảo, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.
3.3. Hỗ trợ, khuyến khích các doanh nghiệp tham gia chương trình: (1) Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; (2) Chương trình phát triển tài sản trí tuệ; (3) Đề án truy xuất nguồn gốc cho sản phẩm, hàng hóa tỉnh Quảng Ninh.
3.4. Tổng hợp các đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ liên quan đến thúc đẩy phát triển thị trường khoa học và công nghệ; phấn đấu trên 90% nhiệm vụ khoa học và công nghệ được duy trì, ứng dụng vào thực tiễn.
4. Phát triển các tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ
4.1. Hình thành và phát triển tổ chức trung gian có vai trò đầu mối, cung cấp các dịch vụ có tính hệ thống về thị trường khoa học và công nghệ, như: Sàn Giao dịch công nghệ và Thiết bị tỉnh Quảng Ninh; Trung tâm hỗ trợ đổi mới sáng tạo; Cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ,...
4.2. Nâng cao năng lực hoạt động các tổ chức trung gian nhất là các tổ chức trung gian thuộc tổ chức khoa học và công nghệ gắn với sản phẩm, hàng hóa hàng chủ lực của tỉnh. Khuyến khích, hỗ trợ phát triển tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ thuộc khu vực tư nhân.
4.3. Khuyến khích, hỗ trợ kết nối mạng lưới tổ chức, chuyên gia cho các tổ chức trung gian trong hoạt động tư vấn sở hữu trí tuệ, định giá công nghệ, thẩm định một số công nghệ dự án đầu tư.
5. Tăng cường hoạt động xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ
5.1. Tổ chức các sự kiện xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ quy mô cấp tỉnh, cấp vùng; quảng bá thị trường khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; lồng ghép, phối hợp với các sự kiện xúc tiến thương mại và đầu tư theo cả hai phương thức trực tuyến và trực tiếp.
5.2. Hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có công nghệ mới được công bố, trình diễn, giới thiệu, tham gia chợ, hội chợ công nghệ trong nước, ngoài nước.
6.1. Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho các tổ chức trung gian và đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về thị trường khoa học và công nghệ.
6.2. Tăng cường hoạt động truyền thông nhằm nâng cao nhận thức xã hội và quảng bá thành tựu phát triển thị trường khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo. Khen thưởng, tôn vinh các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động phát triển thị trường khoa học và công nghệ.
6.3. Đẩy mạnh hoạt động hợp tác về thị trường khoa học và công nghệ, kết nối thị trường khoa học và công nghệ của tỉnh với thị trường khoa học và công nghệ trong và ngoài nước.
7. Phát triển hạ tầng của thị trường khoa học và công nghệ
7.1. Phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng của thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh; xây dựng, kết nối với cổng thông tin quốc gia, cơ sở dữ liệu và nền tảng kỹ thuật tích hợp dùng chung về thị trường khoa học và công nghệ. Từng bước liên thông, tích hợp với các nền tảng kỹ thuật về thị trường khoa học và công nghệ trong nước và quốc tế.
7.2. Ứng dụng các công cụ phân tích, thống kê, số hóa và xử lý dữ liệu công nghệ; quản trị giao dịch và kết nối cơ sở dữ liệu quốc gia của thị trường khoa học và công nghệ.
7.3. Đầu tư, phát triển Sàn giao dịch Công nghệ và Thiết bị tỉnh Quảng Ninh có vai trò đầu mối mạng lưới, hỗ trợ hiệu quả cho các tổ chức trung gian khác thực hiện các dịch vụ tư vấn, môi giới về thị trường khoa học và công nghệ.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bảo đảm từ các nguồn: ngân sách nhà nước; vốn và tài trợ của các tổ chức, cá nhân; nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Việc quản lý, sử dụng kinh phí từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, các nguồn vốn hợp pháp khác để triển khai các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật liên quan.
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Là đơn vị đầu mối chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai hiệu quả Kế hoạch này; chủ động lồng ghép với việc triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch khác và dự toán kinh phí hằng năm để thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai các hoạt động nhằm phát triển thị trường khoa học và công nghệ theo quy định; hàng năm, tổng hợp các đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ liên quan đến thúc đẩy phát triển thị trường khoa học và công nghệ.
- Chủ trì, phối hợp với Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh và cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện các hoạt động thông tin, truyền thông, nâng cao nhận thức của xã hội đối với hoạt động phát triển thị trường khoa học và công nghệ; tôn vinh, khen thưởng các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động phát triển thị trường khoa học và công nghệ, mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội.
- Định kỳ hằng năm tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ trong việc tổ chức, kết nối mạng lưới liên kết các đơn vị hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo trong các sự kiện kết nối cung cầu của thị trường khoa học và công nghệ.
3. Sở Tài chính: Cân đối, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ kinh phí ngân sách tỉnh thực hiện các nhiệm vụ cụ thể theo Kế hoạch hàng năm.
4. Sở Công Thương
- Phối hợp cùng Sở Khoa học và Công nghệ, Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh hướng dẫn các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh thống kê, đánh giá nhu cầu công nghệ, năng lực giải mã, hấp thụ, làm chủ công nghệ
- Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ trong việc đề xuất một số doanh nghiệp tham gia các sự kiện kết nối cung - cầu công nghệ, đổi mới sáng tạo trong và ngoài tỉnh.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ đề xuất, xác định các nhiệm vụ hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ cho các sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm làng nghề có lợi thế trên địa bàn tỉnh; phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn các doanh nghiệp, HTX, tổ hợp tác trong thực thi quyền sở hữu trí tuệ đối với sản phẩm thuộc lĩnh vực nông nghiệp.
6. Trung tâm Truyền thông tỉnh: Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ngành, địa phương xây dựng các chuyên mục và đẩy mạnh tuyên truyền, giới thiệu, phổ biến các chủ trương, chính sách, pháp luật mới ban hành của Trung ương và các chỉ đạo của Tỉnh về phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, nâng cao năng suất, chất lượng dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; các mục tiêu cơ bản trong Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2025 và định hướng đến 2030; các đề tài, giải pháp thành tựu khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo nổi bật của Tỉnh góp phần thiết thực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh.
7. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Chủ động đề xuất, xây dựng các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch; bố trí kinh phí hàng năm để thực hiện Chương trình trên địa bàn.
- Tuyên truyền, phổ biến các chính sách và khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn, quản lý tham gia các hoạt động phát triển thị trường khoa học và công nghệ.
- Định kỳ hằng năm báo cáo cơ quan có thẩm quyền và Sở Khoa học và Công nghệ về tình hình phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn.
8. Các trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh
- Đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao về khoa học, công nghệ định hướng là trung tâm nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ phục vụ sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ninh và khu vực đồng bằng Bắc Bộ.
- Khuyến khích hình thành Trung tâm tư vấn hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, ươm tạo công nghệ theo ngành, lĩnh vực thế mạnh của đơn vị.
9. Các Sở, Ban, ngành
- Lập dự toán theo chức năng, nhiệm vụ từng ngành để phát triển thị trường khoa học và công nghệ; định kỳ hằng năm, đột xuất báo cáo tình hình thực hiện Chương trình về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Khoa học và Công nghệ) để tổng hợp báo cáo đúng quy định.
- Chủ động kết nối với các doanh nghiệp trong phạm vi quản lý ngành, lĩnh vực để thu thập nhu cầu về công nghệ, nhu cầu chuyển giao tài sản trí tuệ để cung cấp cho Sở Khoa học và Công nghệ nhằm kịp thời xây dựng các nhiệm vụ hỗ trợ.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch nếu có vướng mắc phát sinh vượt thẩm quyền, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) để giải quyết theo quy định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 168/KH-UBND ngày 30/6/2023 của UBND tỉnh)
STT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Nội dung thực hiện | Ghi chú |
I | Giai đoạn 2023-2025 | |||||
1 | Xây dựng Đề án phát triển thị trường khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030. | Sở Khoa học và Công nghệ | - Các sở, ban, ngành. - Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh. | - Năm 2023: hoàn thành và phê duyệt thuyết minh Đề án. - Năm 2024: Tổ chức triển khai Đề án | Nâng cao hiệu quả hoạt động của Sàn Giao dịch Công nghệ và thiết bị tỉnh Quảng Ninh: - Rà soát nâng cấp về địa điểm, cơ sở vật chất, trang thiết bị nghiên cứu. - Trưng bày, trình diễn, giới thiệu một số dây chuyền công nghệ, sản phẩm KH&CN. - Xây dựng chuyển đổi số cơ sở dữ liệu về hiện trạng, nhu cầu sử dụng công nghệ mới nhằm bước đầu làm nơi giới thiệu quảng bá về công nghệ (trọng tâm là ngành công nghiệp chế biến, chế tạo, kinh tế biển...). - Khảo sát nhu cầu đổi mới công nghệ trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; Cập nhật dữ liệu công nghệ lên Sàn trên mạng Internet. - Tăng cường hoạt động kết chuyển giao công nghệ, kết nối nối cung - cầu, tư vấn chuyển giao công nghệ, chuyển đổi số. - Tham gia các khóa đào tạo chuyên gia tư vấn, môi giới, xúc tiến chuyển giao công nghệ; quản trị tài sản trí tuệ; đánh giá, định giá công nghệ; định giá tài sản trí tuệ. |
|
2 | Tổ chức sự kiện kết nối cung - cầu công nghệ, đổi mới sáng tạo cấp cấp vùng trở lên | Sở Khoa học và Công nghệ | - Các sở, ban, ngành. - UBND thành phố Hạ Long. | Tháng 9/2023 | - Tổ chức sự kiện “Kết nối công nghệ và Đổi mới sáng tạo Việt Nam năm 2023 - Techconnect and Innovation Vietnam 2023” chào mừng 60 năm Ngày thành lập tỉnh |
|
3 | Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | - Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh. | Hàng năm | - Tổ chức khảo sát, làm việc với doanh nghiệp tiềm năng để tư vấn, hỗ trợ đáp ứng điều kiện doanh nghiệp KH&CN - Hướng dẫn trình tự, thủ tục hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN. - Tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đúng quy định. |
|
4 | Chuyển đổi số một số đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ trọng tâm, Chương trình bảo tồn nguồn gen của tỉnh; xây dựng cơ sở dữ liệu nhằm mô phỏng các kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ thúc đẩy khám phá, nghiên cứu, ứng dụng của học sinh, sinh viên, công chúng. | Sở Khoa học và Công nghệ | - Các sở, ban, ngành, địa phương. | Năm 2023-2024 | Theo Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 17/02/2023 của UBND tỉnh về Chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh năm 2023. |
|
5 | Tổng hợp các đề xuất nhiệm vụ KH&CN phục vụ phát triển thị trường KH&CN | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Tài chính; các đơn vị liên quan. | Hàng năm | - Thông báo nhu cầu đặt hàng nhiệm vụ KH&CN. - Tổ chức Hội đồng KH&CN tuyển chọn nhiệm vụ KH&CN. - Thông báo kết quả tuyển chọn nhiệm vụ KH&CN. - Ký Hợp đồng triển khai nhiệm vụ KH&CN. |
|
6 | Xây dựng và ban hành Đề án thành lập Khu CNTT tập trung của tỉnh tại phường Tuần Châu, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư. - UBND thành phố Hạ Long | Năm 2022-2023 | Theo Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày 01/3/2022 của UBND tỉnh về thực hiện Chuyển đổi số của tỉnh Quảng Ninh đến 2025, định hướng 2030. |
|
II | Giai đoạn 2026-2030 | |||||
1 | Hình thành Trung tâm khám phá khoa học và đổi mới sáng tạo kết hợp Sàn Giao dịch công nghệ và Thiết bị tỉnh Quảng Ninh. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Tài chính; các đơn vị liên quan | Hàng năm | - Cải tạo nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật, hạ tầng, trang thiết bị. - Kết nối mạng lưới tổ chức trung gian trên toàn quốc. - Khảo sát nhu cầu đổi mới công nghệ trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; Cập nhật dữ liệu công nghệ lên Sàn trên mạng Internet. - Tham gia các khóa đào tạo chuyên gia tư vấn, môi giới, xúc tiến chuyển giao công nghệ; quản trị tài sản trí tuệ; đánh giá, định giá công nghệ; định giá tài sản trí tuệ. |
|
2 | Tổ chức các sự kiện trình diễn, kết nối cung - cầu công nghệ, đổi mới sáng tạo... đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp | Sở Khoa học và Công nghệ | - Các Sở: Tài chính, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Y tế. - Ban Quản lý Khu kinh tế. - Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh | Hàng năm | - Đẩy mạnh hoạt động của Sàn Giao dịch công nghệ và Thiết bị tỉnh. - Tổ chức các hội nghị, hội thảo, trưng bày, giới thiệu, trình diễn công nghệ. - Tổ chức sự kiện kết nối cung - cầu, tư vấn chuyển giao công nghệ. |
|
3 | Hình thành được cơ sở dữ liệu về trình độ và năng lực công nghệ sản xuất của ít nhất 01 ngành, lĩnh vực sản xuất công nghiệp | Sở Khoa học và Công nghệ | - Cục Thống kê; Ban Quản lý Khu kinh tế. - Các Sở: Tài chính, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Y tế. - Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh. | Hàng năm | Theo quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BKHCN ngày 10/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ. |
|
4 | Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | - Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh. | Hàng năm | - Tổ chức khảo sát, làm việc với doanh nghiệp tiềm năng để tư vấn, hỗ trợ đáp ứng điều kiện doanh nghiệp KH&CN - Hướng dẫn trình tự, thủ tục hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN |
|
5 | Tổng hợp các đề xuất nhiệm vụ KH&CN phục vụ phát triển thị trường KH&CN | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Tài chính; các đơn vị liên quan | Hàng năm | - Thông báo nhu cầu đặt hàng nhiệm vụ KH&CN. - Tổ chức Hội đồng KH&CN tuyển chọn nhiệm vụ KH&CN. - Thông báo kết quả tuyển chọn nhiệm vụ KH&CN. - Ký Hợp đồng triển khai nhiệm vụ KH&CN. |
|
6 | Tổ chức hoạt động Khu CNTT tập trung của tỉnh tại phường Tuần Châu, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành. - Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh. | Hàng năm | - Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu - phát triển sản phẩm công nghệ thông tin, ứng dụng, chuyển giao về công nghệ thông tin; sản xuất và kinh doanh sản phẩm công nghệ thông tin. - Cung ứng dịch vụ công nghệ thông tin; đào tạo nhân lực công nghệ thông tin; ươm tạo doanh nghiệp công nghệ thông tin. |
|