Hệ thống pháp luật

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/QĐ-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ GIÁM SÁT, QUY TRÌNH KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG, CHỐNG MẠI DÂM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Thực hiện Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phòng, chống mại dâm giai đoạn 2021 - 2025;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số giám sát, quy trình kiểm tra và đánh giá thực hiện Chương trình phòng, chống mại dâm giai đoạn 2021 - 2025 (Phụ lục 1 và Phụ lục 2).

2. Căn cứ Bộ chỉ số giám sát, quy trình kiểm tra và đánh giá thực hiện Chương trình phòng, chống mại dâm giai đoạn 2021 - 2025, các Bộ, Ngành, Ủy ban Nhân dân các cấp và các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Điều 2.

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

2. Cục trưởng Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các bộ, ngành, đoàn thể là thành viên
UBQG PC AIDS và PCTNMT,MD;
- Thành viên Tổ công tác LNPCMDTW;
- UBND các tỉnh, thành phố;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố;
- Lưu VT, Cục PCTNXH (05 bản).

KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Hồi

 

PHỤ LỤC 1.

CHỈ SỐ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG, CHỐNG MẠI DÂM GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 29/QĐ-LĐTBXH ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

TT

Chỉ số

Đơn vị tính

Số liệu thực hiện trong kỳ

Chỉ tiêu kế hoạch năm...

Sliệu lũy kế

Chỉ tiêu KH 21-25

Tần suất báo cáo

Nguồn thông tin

Trách nhiệm theo dõi, báo cáo

Cấp huyện

Cấp tỉnh

Trung ương

Số Iiệu/thông tin cần thu thập

Thực hiện trong kỳ

 

 

 

 

 

 

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

I

Đánh giá hiệu quả công tác truyền thông, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về phòng, chống mại dâm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tỷ lệ xã, phường, thị trấn tổ chức, duy trì thường xuyên hình thức tuyên truyền về phòng ngừa mại dâm

%

- Số lượng xã, phường, thị trấn tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật về phòng, chống mại dâm; tình hình, tác hại của tệ nạn mại dâm; hành vi tình dục an toàn; giảm kỳ thị, phân biệt đối xử với người bán dâm tại cộng đồng dưới nhiều hình thức phù hợp (phát trên loa truyền thanh của xã, treo áp phích, khẩu hiệu, lồng ghép vào các hội nghị, hội thảo, các cuộc thi sáng tác, tìm hiểu, ...) = ………………….

- Số lượng xã, phường, thị trấn có ở từng địa bàn huyện = …………………..

 

 

 

70

Hàng năm

Số liệu thống kê

Phòng LĐTBXH

Sở LĐTBXH

Bộ LĐTBXH

2

Lượt thông tin về phòng, chống mại dâm được đăng tải trên cơ quan báo chí cấp trung ương và cấp tỉnh ít nhất một tháng một lần

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Cấp TW

lần/tháng

Số lượt tin, bài viết và ảnh và chương trình về phòng, chống mại dâm được đăng tải trên cơ quan báo chí cấp Trung ương.= ……………

 

 

 

Ít nhất một tháng một lần

Hàng năm

Số liệu thống kê

 

 

Bộ Thông tin và Truyền thông

2.2

Cấp tỉnh

lần/tháng

Số lượt tin, bài viết và ảnh và chương trình về phòng, chống mại dâm được đăng tải trên cơ quan báo chí cấp tỉnh= …………………

 

 

 

Ít nhất một tháng một lần

Hàng năm

Số liệu thống kê

 

Sở Thông tin và Truyền thông

Bộ Thông tin và Truyền thông

3

Tỷ lệ người lao động tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ phát sinh tệ nạn mại dâm được tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật, cung cấp thông tin, kiến thức về phòng, chống tệ nạn mại dâm.

%

- Slượng người đang làm việc trong các cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ phát sinh tệ nạn mại dâm (nhà nghỉ, khách sạn, nhà trọ, nhà cho thuê, nhà hàng Karaoke & cơ sở massage, vũ trường, cắt tóc gội đầu thư giãn, cà phê...) được tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật, cung cấp thông tin, kiến thức về phòng, chng tệ nạn mại dâm thông qua các buổi nói chuyện chuyên đề, các cuộc thi sáng tác, tìm hiểu phòng, chống mại dâm, = …………………

- Slượng người đang làm việc trong các cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ phát sinh tệ nạn mại dâm. = ………….

 

 

 

70

Hàng năm

Số liệu thống kê

Phòng LĐTBXH

Sở LĐTBXH

Bộ LĐTBXH

4

Tỷ lệ người lao động trong các khu công nghiệp được tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật, cung cấp thông tin, kiến thức về phòng, chống tệ nạn mại dâm.

%

- Số lượng người đang làm việc trong các khu công nghiệp được tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật, cung cấp thông tin, kiến thức về phòng, chống tệ nạn mại dâm thông qua các buổi nói chuyện chuyên đề, các cuộc thi sáng tác, tìm hiểu phòng, chống mi dâm,= …………

- Số lượng người đang làm việc trong các khu công nghiệp = ……………..

 

 

 

60

Hàng năm

Số liệu thống kê

Liên đoàn lao động huyện/thành phố

Liên đoàn Lao động tỉnh

Tổng Liên đoàn LĐVN

5

Tỷ lệ học sinh, sinh viên các trường trung học phổ thông, cơ sở giáo dục đại học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật, cung cấp thông tin, kiến thức về phòng, chống tệ nạn mại dâm.

%

- Số lượng học sinh, sinh viên các trường trung học phổ thông, cơ sở giáo dục đại học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp (bao gồm cả người được đào tạo nghề ngắn hạn, sơ cấp) được tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật, cung cấp thông tin, kiến thức về phòng, chống tệ nạn mại dâm thông qua các buổi nói chuyện chuyên đề, các cuộc thi sáng tác, tìm hiểu phòng, chống mại dâm, = ………………….

- Số lượng học sinh, sinh viên các trường trung học phổ thông, cơ sở giáo dục đại học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp = …………….

 

 

 

70

Hàng năm

Số liệu thống kê

Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện/thành phố

Sở Giáo dục và Đào tạo

Bộ Giáo dục và Đào tạo

II

Kết quả thực hiện các hoạt động phòng ngừa mại dâm thông qua lồng ghép các chương trình có liên quan tại địa bàn cơ sở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Sđịa bàn (huyện, tỉnh) có kế hoạch 5 năm và hàng năm về phòng, chống mại dâm; tổ chức thực hiện các hoạt động phòng, chống mại dâm theo kế hoạch.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.1

Cấp huyện

Số huyện

 

 

 

 

 

Hàng năm

Số liệu thống kê

Phòng LĐTBXH

Sở LĐTBXH

Bộ LĐTBXH

6.2

Cấp tỉnh

Số tỉnh

 

 

 

 

100%

Hàng năm

Số liệu thống kê

 

Sở LĐTBXH

Bộ LĐTBXH

7

Sđịa bàn có kế hoạch lồng ghép nhiệm vụ phòng, chống mại dâm với các chương trình kinh tế - xã hội khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.1

Cấp huyện

Số huyện

Số địa bàn xây dựng kế hoạch lồng ghép việc thực hiện các chương trình an sinh xã hội, chương trình phòng, chống ma túy, phòng, chống HIV/AIDS tại địa phương với nhiệm vụ phòng, chống mại dâm

 

 

 

 

Hàng năm

Số liệu thống kê

Phòng LĐTBXH

Sở LĐTBXH

Bộ LĐTBXH

7.2

Cấp tỉnh

Số tỉnh

Số địa bàn xây dựng kế hoạch lồng ghép việc thực hiện các chương trình an sinh xã hội, chương trình phòng, chống ma túy, phòng, chống HIV/AIDS tại địa phương với nhiệm vụ phòng, chống mại dâm

 

 

 

50%

Hàng năm

Số liệu thống kê

 

Sở LĐTBXH

Bộ LĐTBXH

III

Công tác thanh tra, kiểm tra; phát hiện, xử lý các vi phạm pháp luật về phòng, chống mại dâm; điều tra, truy tố các tội phạm liên quan đến mại dâm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Tỷ lệ tin tố giác, tin báo, khiếu nại hành vi vi phạm pháp luật về phòng, chống mại dâm được tiếp nhận, xác minh, phân loại, xử lý.

%

- Số lượng tin tố giác, tin báo, khiếu nại hành vi vi phạm pháp luật về phòng, chống mại dâm (bằng văn bản có danh tính hoặc bằng miệng được lập biên bản có chữ ký, từ cơ quan tổ chức, từ tội phạm đầu thú) đã xác minh, giải quyết hoặc chuyển đến cơ quan có thẩm quyền xác minh giải quyết = …………………

- Số lượng tin tố giác, tin báo, khiếu nại hành vi vi phạm pháp luật về phòng, chống mại dâm nhân được = …………

 

 

 

100

Hàng năm

Số liệu thống kê

Công an huyện

Công an tỉnh

Bộ Công an

8.1

Tin tố giác hành vi phạm hành chính

%

- Số lượng tin tố giác hành vi phạm hành chính = ………

- Số lượng tin tố giác, tin báo, khiếu nại hành vi vi phạm pháp luật về phòng, chống mại dâm = …………

 

 

 

 

Hàng năm

Số liệu thống kê

Công an huyện

Công an tỉnh

Bộ Công an

8.2

Tin tố giác hành vi vi phạm hình sự

%

- Số lượng tin tố giác hành vi phm hành s = …………..

- Số lượng tin tố giác, tin báo, khiếu nại hành vi vi phạm pháp luật về phòng, chống mại dâm = ………….

 

 

 

 

Hàng năm

Số liệu thống kê

Công an huyện

Công an tỉnh

Bộ Công an

9

Số tội phạm liên quan đến mại dâm được xử lý theo quy định của pháp luật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.1

Khi tố, điều tra

Svụ/ Số người

Số vụ/ số người phạm tội liên quan đến mại dâm có quyết định khởi tố, điều tra

 

 

 

 

Hàng năm

Sliệu thống kê

Công an huyện

Công an tỉnh

Bộ Công an

9.2

Truy tố

Số vụ/ Số người

Số vụ/ số người phạm tội liên quan đến mại dâm có quyết định truy tố.

 

 

 

 

Hàng năm

Số liệu thống kê

Viện Kiểm sát huyện

Viện Kiểm sát tỉnh

Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

9.3

Xét xử

Số vụ/ Số người

Số bị cáo bị tuyên phạm tội về phòng, chống mại dâm (phân tích theo tội danh, giới tính, độ tuổi và kết quả xét xử)

 

 

 

 

Hàng năm

Số liệu thống kê

Tòa án nhân dân huyện

Tòa án nhân dân tỉnh

Tòa án nhân dân tối cao

10

Tỷ lệ cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ phát sinh tệ nạn mại dâm trên địa bàn được kiểm tra

%

- Số lượng cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ phát sinh tệ nạn mại dâm (nhà nghỉ, khách sạn, nhà trọ, nhà cho thuê, cơ sở KDDV Karaoke & cơ sở massage, vũ trường, cắt tóc gội đầu thư giãn, cà phê...) trên địa bàn được kiểm tra = ……………

- Số lượng cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ phát sinh tệ nạn mại dâm trên địa bàn = ………………

 

 

 

100

Hàng năm

Số liệu thống kê

Phòng LĐTBXH Phòng Văn hóa TT và DL huyện thành phố

Sở LĐTBXH, Sở Văn hóa, TT và DL

Bộ LĐTBXH, Bộ Văn hóa TT và DL

IV

Xây dựng, triển khai các hoạt động can thiệp giảm tác hại, phòng ngừa lây nhiễm các bệnh xã hội và HIV/AIDS, phòng ngừa, giảm tình trạng bạo lực trên cơ sở giới trong phòng, chống mại dâm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Tỷ lệ địa bàn (huyện, tỉnh) xây dựng, triển khai mô hình thí điểm về phòng ngừa mại dâm, hỗ trợ can thiệp giảm hại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11.1

Cấp huyện

%

- Số lượng huyện đã triển khai mô hình thí điểm về phòng ngừa mại dâm, hỗ trợ can thiệp giảm hại = …………………..

- Số lượng huyện có trên địa bàn = ………………….

 

 

 

10

Hàng năm

Số liệu thống kê

Phòng LĐTBXH

Sở LĐTBXH

Bộ LĐTBXH

11.2

Cấp tỉnh

%

 

 

 

 

 

Hàng năm

Số liệu thống kê

 

 

Bộ LĐTBXH

12

Tỷ lệ người bán dâm có nhu cầu và đủ điều kiện được tiếp cận và sử dụng các dịch vụ hỗ trợ xã hội, hòa nhập cộng đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12.1

Tỷ lệ người có nhu cầu trong tổng số người bán dâm trên địa bàn

%

- Số người bán dâm có nhu cầu hỗ trợ các dịch vụ xã hội = ………………

- Số lượng người bán dâm tiếp cận được thông qua xử phạt hành chính, nhóm đồng đẳng, nhóm tự lực, câu lạc bộ người bán dâm... có trên địa bàn = …………………

 

 

 

 

Hàng năm

Số liệu thống kê

Phòng LĐTBXH

Sở LĐTBXH

Bộ LĐTBXH

12.2

Tỷ lệ người có nhu cầu được tiếp cận, sử dụng dịch vụ hỗ trợ xã hội

%

- Số lượng người bán dâm có nhu cầu được hỗ trợ các dịch vụ xã hội = …………..

- Số lượng người bán dâm có nhu cầu hỗ trợ trên địa bàn = …………….

 

 

 

60

Hàng năm

Số liệu thống kê

Phòng LĐTBXH

Hội Liên hiệp phụ nữ huyện/thành phố

Sở LĐTBXH

Hội Liên hiệp phụ ntỉnh/thành phố

Bộ LĐTBXH, TW Hội Liên hiệp Phụ nữ

V

Nâng cao năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, chiến sĩ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức có liên quan đến phòng, chống mại dâm được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.1

Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức, chiến sĩ cấp tỉnh

%

- Số lượng cán bộ, công chức, viên chức, chiến sỹ cấp tỉnh phụ trách công tác phòng, chống mại dâm được tập huấn = ………………

- Số lượng cán bộ, công chức, viên chức, chiến sỹ cấp tỉnh phụ trách công tác phòng, chống mại dâm = ……………

 

 

 

70

Hàng năm

Số liệu thống kê

Phòng LĐTBXH

Sở LĐTBXH

Bộ LĐTBXH

13.2

Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức, chiến sĩ cấp huyện, cấp xã

%

- Số lượng cán bộ, công chức, viên chức, chiến sỹ cấp huyện, cấp xã phụ trách công tác phòng, chống mại dâm được tập huấn = ……………

- Số lượng cán bộ, công chức, viên chức, chiến sỹ cấp huyện, cấp xã phụ trách công tác phòng, chống mi dâm = ……………..

 

 

 

50

Hàng năm

Số liệu thống kê

Phòng LĐTBXH

Sở LĐTBXH

Bộ LĐTBXH

VI

Bố trí nguồn lực thực hiện các hoạt động của Chương trình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Ngân sách Trung ương

Triệu đồng

 

 

 

 

 

Hàng năm

Số liệu thống kê

Phòng LĐTBXH

Sở LĐTBXH

Bộ LĐTBXH

15

Ngân sách của địa phương

Triệu đồng

 

 

 

 

 

Hàng năm

Số liệu thống kê

Phòng LĐTBXH

Sở LĐTBXH

Bộ LĐTBXH

16

Nguồn viện trợ và nguồn hợp pháp khác

Triệu đồng

 

 

 

 

 

Hàng năm

Số liệu thống kê

Phòng LĐTBXH

Sở LĐTBXH

Bộ LĐTBXH

 

PHỤ LỤC SỐ 2

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 29/QĐ-LĐTBXH ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

QUY TRÌNH KIỂM TRA, GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG, CHỐNG MẠI DÂM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

I. KIỂM TRA, GIÁM SÁT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

1. Trách nhiệm kiểm tra, giám sát

1.1. Ở Trung ương:

a) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

b) Các bộ, ngành được giao thực hiện các nhiệm vụ trong Chương trình

1.2. Địa phương:

a) Ủy ban nhân dân các cấp

b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

c) Các Sở, ngành được giao thực hiện các nhiệm vụ trong Chương trình

2. Nội dung kiểm tra, giám sát

2.1. Kiểm tra, giám sát việc quản lý thực hiện chương trình: Xây dựng hệ thống văn bản quản lý, tổ chức thực hiện chương trình; lập kế hoạch thực hiện giai đoạn 5 năm và kế hoạch hằng năm; thực hiện và điều chỉnh kế hoạch triển khai chương trình; truyền thông, tăng cường năng lực quản lý chương trình.

2.2. Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện chương trình: Tiến độ, mức độ, kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ; khối lượng thực hiện các nội dung, hoạt động thuộc chương trình.

2.3. Kiểm tra, giám sát tình hình xây dựng, giao dự toán ngân sách nhà nước; tình hình sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong thực hiện các nội dung, hoạt động thuộc chương trình (giải ngân, thanh toán, quyết toán....).

2.4. Kiểm tra, giám sát việc chấp hành chế độ báo cáo kiểm tra, giám sát chương trình của cơ quan chủ quản chương trình.

2.5. Kết quả thực hiện chương trình, kết quả xử lý các vướng mắc, khó khăn thuộc thẩm quyền và đề xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt thẩm quyền.

3. Quy trình kiểm tra, giám sát (thu thập thông tin, kết quả thực hiện Chương trình)

3.1. Giám sát

a) UBND cấp huyện thu thập thông tin, kết quả triển khai các hoạt động về phòng, chống mại dâm của cấp xã, các đơn vị cấp huyện được giao nhiệm vụ trong Chương trình hàng Quý báo cáo UBND cấp tỉnh.

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội làm đầu mối giúp Chủ tịch UBND cấp huyện tổng hợp, báo cáo gửi Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.

b) UBND cấp tỉnh thu thập thông tin, kết quả triển khai các hoạt động về phòng, chống mại dâm của cấp huyện, các Sở, ngành, cơ quan cấp tỉnh được giao nhiệm vụ trong Chương trình

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội làm đầu mối giúp Chủ tịch UBND cấp tỉnh tổng hợp kết quả phòng, chống mại dâm của tỉnh, thành phố báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

c) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thu thập thông tin, kết quả triển khai các hoạt động về phòng, chống mại dâm của cấp tỉnh, các Bộ, ngành, tổ chức đoàn thể được giao nhiệm vụ trong Chương trình báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

3.2 Kiểm tra

a) Lập kế hoạch kiểm tra Chương trình

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định nội dung kiểm tra thực hiện Chương trình: ban hành kế hoạch kiểm tra; thông báo kế hoạch kiểm tra đến đơn vị được kiểm tra;

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập đoàn kiểm tra, phân công trưởng đoàn và các thành viên đoàn kiểm tra.

b) Tiến hành kiểm tra Chương trình: Đoàn kiểm tra phối hợp với các cơ quan liên quan tiến hành kiểm tra theo kế hoạch. Thu thập các văn bản, hướng dẫn, báo cáo của địa phương và tổ chức, cá nhân liên quan đến thực hiện Chương trình. Tham vấn cán bộ các cấp; khảo sát thực tế ở địa bàn về các nội dung kiểm tra; đối thoại, tham vấn người dân hưởng lợi về mức độ tham gia và hưởng lợi trong quá trình thực hiện các nội dung, hoạt động thuộc Chương trình.

c) Báo cáo kiểm tra Chương trình

- Đoàn kiểm tra gửi báo cáo kiểm tra trong vòng mười (10) ngày làm việc sau khi kết thúc đợt kiểm tra cho cơ quan có thẩm quyền để tổng hợp, báo cáo cơ quan cấp trên.

- Các cơ quan, đơn vị, chính quyền địa phương các cấp kiểm tra thực hiện Chương trình định kỳ theo kế hoạch hoặc kiểm tra đột xuất theo yêu cầu cụ thể của cơ quan có thẩm quyền khi cần thiết.

II. ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH

1. Trách nhiệm đánh giá

1.1. Ở Trung ương: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

1.2. Địa phương: Ủy ban nhân dân các cấp

2. Nội dung đánh giá (bao gồm đánh giá giữa kỳ, đánh giá kết thúc và đánh giá tác động của Chương trình)

2.1. Nội dung đánh giá giữa kỳ bao gồm:

a) Sự phù hợp của kết quả thực hiện chương trình so với mục tiêu đầu tư;

b) Mức độ hoàn thành khối lượng công việc đến thời điểm đánh giá so với kế hoạch được phê duyệt;

c) Đề xuất các giải pháp cần thiết, kể cả việc điều chỉnh các hoạt động của chương trình.

2.2. Nội dung đánh giá kết thúc bao gồm:

a) Đánh giá công tác quản lý chương trình, gồm: Kết quả xây dựng hệ thống chính sách quản lý, tổ chức thực hiện; công tác điều hành, phối hợp trong quản lý, tổ chức thực hiện; hoạt động truyền thông, thông tin và theo dõi, giám sát, đánh giá chương trình.

b) Đánh giá kết quả huy động, phân bổ và sử dụng nguồn vốn.

c) Đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể của chương trình so với mục tiêu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

d) Đánh giá tác động và hiệu quả đầu tư của chương trình đối với phát triển kinh tế - xã hội; tính bền vững của chương trình; bình đẳng giới; môi trường, sinh thái (nếu có).

đ) Bài học rút ra sau quá trình thực hiện chương trình và đề xuất khuyến nghị cần thiết để duy trì kết quả đã đạt được của chương trình; các biện pháp để giảm thiểu các tác động tiêu cực về xã hội, môi trường (nếu có).

2.3. Nội dung đánh giá tác động của chương trình bao gồm:

a) Tác động kinh tế - xã hội;

b) Tác động môi trường, sinh thái;

c) Tính bền vững của dự án;

d) Bài học rút ra từ thực hiện chương trình; trách nhiệm của chủ chương trình và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan./.

 

Danh sách gửi Quyết định ban hành Bộ chỉ số giám sát, quy trình kiểm tra và đánh giá thực hiện Chương trình phòng, chống mại dâm giai đoạn 2021 - 2025

Stt

Cơ quan, đơn vị

Ghi chú

 

CÁC BỘ, NGÀNH, ĐOÀN THỂ LÀ THÀNH VIÊN ỦY BAN QUỐC GIA PHÒNG, CHỐNG AIDS VÀ PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN MA TÚY, MẠI DÂM

 

1

Bộ Công an

 

2

Bộ Quốc phòng

 

3

Bộ Thông tin và Truyền thông

 

4

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

5

Bộ Y tế

 

6

Bộ Tư pháp

 

7

Bộ Tài chính

 

8

Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

9

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

 

10

Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

 

11

Bộ Công thương

 

12

Ủy ban Dân tộc

 

13

Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao

 

14

Tòa án Nhân dân tối cao

 

15

Đài truyền hình Việt Nam

 

16

Đài Tiếng nói Việt Nam

 

17

Thông tấn xã Việt Nam

 

18

Tổng cục Hải quan

 

19

Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng

 

20

Tư lệnh cảnh sát biển

 

21

Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

 

22

Hội Khoa học và kỹ thuật Việt Nam

 

23

Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

 

24

Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

 

25

Hội Cựu chiến binh Việt Nam

 

26

Hội Nông dân Việt Nam

 

27

Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam

 

 

CƠ QUAN LÀ THÀNH VIÊN TỔ CÔNG TÁC LIÊN NGÀNH PCMD

 

28

Cục Cảnh sát Hình sự, Bộ Công an

 

29

Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.

 

30

Vụ Tổng hợp, Tòa án Nhân dân Tối cao

 

31

Cục phòng, chống ma túy và tội phạm, Bộ Tư lệnh Bội đội biên phòng

 

32

Cục Tuyên huấn, Bộ Quốc phòng

 

33

Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp, Bộ Tài chính

*Lưu ý: gửi trực tiếp văn bản (không có trục liên thông)

34

Vụ Pháp luật hình sự hành chính, Bộ Tư pháp

*Lưu ý: gửi trực tiếp văn bản (không có trục liên thông)

35

Vụ 2, Viện Kiểm sát nhân dân Tối cao

*Lưu ý: gửi trực tiếp văn bản (không có trục liên thông)

36

Thanh tra Bộ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

37

Cục Văn hóa cơ sở, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

38

Cục Báo chí, Bộ Thông tin và Truyền thông

 

39

Vụ Giáo dục Chính trị và Công tác học sinh sinh viên, Bộ Giáo dục Đào tạo

*Lưu ý: gửi trực tiếp văn bản (không có trục liên thông)

40

Cục Hóa chất, Bộ Công thương

 

41

Ban Phong trào, Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam

*Lưu ý: gửi trực tiếp văn bản (không có trục liên thông)

42

Ban Tuyên giáo, Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

*Lưu ý: gửi trực tiếp văn bản (không có trục liên thông)

43

Trung tâm thanh thiếu niên trung ương, Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

*Lưu ý: gửi trực tiếp văn bản (không có trục liên thông)

44

Ban Tuyên giáo, Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam

*Lưu ý: gửi trực tiếp văn bản (không có trục liên thông)

45

Ban Xã hội - Dân số, Gia đình, Trung ương Hội Nông dân Việt Nam

*Lưu ý: gửi trực tiếp văn bản (không có trục liên thông)

46

Ban Tuyên giáo, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam

*Lưu ý: gửi trực tiếp văn bản (không có trục liên thông)

47

Thanh tra Bộ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

 

 

CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

 

48

UBND của 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

 

49

Sở LĐTBXH 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

 

- Tổng số gửi công văn cho: 173 đơn vị

Trong đó:

- Gửi trục liên thông: 163 đơn vị

- Gửi trực tiếp văn bản (không qua liên thông) = 10 đơn vị

- Lưu 02 bản (Cục PCTNXH)

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 29/QĐ-BLĐTBXH năm 2023 về Bộ chỉ số giám sát, quy trình kiểm tra và đánh giá thực hiện Chương trình phòng, chống mại dâm giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

  • Số hiệu: 29/QĐ-BLĐTBXH
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 16/01/2023
  • Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
  • Người ký: Nguyễn Văn Hồi
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 16/01/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản