- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 89/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá về thẩm định giá
- 3Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 4Thông tư 38/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 89/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá về thẩm định giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2023/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 29 tháng 8 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 26/2019/QĐ-UBND NGÀY 17 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 221/TTr-STC ngày 14 tháng 7 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý nhà nước về giá ban hành kèm theo Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND ngày 17/12/2019 của UBND tỉnh Đắk Lắk
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Quy định về trình, thẩm định và quyết định giá
1. Hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá của UBND tỉnh do sở quản lý ngành, lĩnh vực, tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh lập hồ sơ phương án giá gửi Sở Tài chính thẩm định trước khi trình UBND tỉnh xem xét, quyết định; cụ thể:
a) Sở quản lý ngành, lĩnh vực; tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh được giao nhiệm vụ lập hồ sơ phương án giá theo lĩnh vực có trách nhiệm lập hồ sơ phương án giá, gửi sở quản lý ngành để kiểm tra, xem xét thẩm định về định mức kinh tế kỹ thuật, lấy ý kiến tham gia của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan; trên cơ sở đó tổng hợp ý kiến, hoàn chỉnh lại phương án và có văn bản kèm theo hồ sơ phương án giá gửi Sở Tài chính thẩm định;
b) Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ phương án giá theo quy định, Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định phương án giá. Căn cứ vào nội dung phương án giá và các quy định của pháp luật có liên quan, Sở Tài chính tự tổ chức thẩm định theo thẩm quyền hoặc mời các sở, ngành có liên quan tham gia thẩm định;
c) Trên cơ sở kết quả thẩm định phương án giá, Sở Tài chính có văn bản thông báo kết quả thẩm định đến cơ quan, đơn vị để hoàn thiện hồ sơ phương án giá;
d) Căn cứ phân công trách nhiệm của các Sở quản lý ngành, lĩnh vực trong việc lập, trình, thẩm định phương án giá hàng hóa, dịch vụ do UBND tỉnh định giá tại Điều 9 Quy định này; Sở quản lý ngành, lĩnh vực trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Thời hạn thẩm định phương án giá và thời hạn quyết định giá: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP.
3. Hồ sơ phương án giá: Thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 56/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính.
4. Việc thẩm định và trình, quyết định bảng giá đất, bảng giá đất điều chỉnh, phương án giá đất thực hiện theo quy định của Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mà pháp luật chuyên ngành có quy định về thẩm định giá hoặc thẩm định phương án giá thì thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
“Điều 10. Thẩm định giá và cho ý kiến thẩm định giá của nhà nước
1. Các trường hợp mua, bán, thanh lý, cho thuê tài sản công (sau đây viết tắt là mua sắm tài sản công): Căn cứ vào quyết định giao nguồn kinh phí mua sắm của cấp có thẩm quyền hoặc theo dự toán phân khai có giá trị từ 100 triệu đồng/lần trở lên, sau khi đã thuê doanh nghiệp thẩm định giá theo quy định của pháp luật về thẩm định giá, phải có ý kiến thẩm định giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Cơ quan thực hiện có ý kiến thẩm định giá
a) Sở Tài chính có ý kiến thẩm định giá các tài sản công (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua, bán từ nguồn ngân sách hoặc có nguồn gốc từ ngân sách đối với các đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý hoặc các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách) từ 100 triệu đồng trở lên/lần được mua sắm tài sản công theo quy định tại khoản 1 Điều này; các tài sản có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên/lần được mua sắm tài sản công từ nguồn ngân sách cấp huyện;
b) Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố có ý kiến thẩm định giá các tài sản công quy định tại khoản 1 Điều này, có giá trị từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/lần được mua sắm tài sản công từ nguồn ngân sách cấp huyện hoặc có nguồn gốc từ ngân sách đối với các đơn vị thuộc cấp huyện quản lý.
3. Trình tự, thủ tục có ý kiến thẩm định giá
a) Đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ mua sắm tài sản công quy định tại khoản 1 Điều này; sau khi đã thuê doanh nghiệp thẩm định giá theo quy định của pháp luật về thẩm định giá, gửi văn bản yêu cầu có ý kiến thẩm định giá đến Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch theo thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này với các nội dung sau:
- Tên cơ quan, đơn vị đề nghị có ý kiến thẩm định giá;
- Thông tin về tài sản cần thẩm định giá kèm theo tài liệu có liên quan; chứng thư giám định tình trạng kinh tế - kỹ thuật, chất lượng của tài sản cần thẩm định giá; chứng thư, báo cáo kết quả thẩm định giá (kèm theo báo giá của ít nhất 03 nhà cung cấp); các tài liệu khác có liên quan (nếu có);
- Nội dung yêu cầu có ý kiến thẩm định giá;
- Ý kiến của cơ quan, tổ chức, đơn vị về giá trị mua sắm tài sản công do doanh nghiệp thẩm định giá xác định;
- Ý kiến về việc sử dụng kết quả (chứng thư thẩm định giá) của doanh nghiệp thẩm định giá làm căn cứ để mua sắm tài sản công;
- Nội dung, ý kiến khác liên quan đến giá mua sắm tài sản công (nếu có).
b) Đối với cơ quan nhà nước có ý kiến thẩm định giá:
Trên cơ sở đề nghị tại văn bản yêu cầu có ý kiến thẩm định giá của cơ quan, tổ chức, đơn vị và hồ sơ kèm theo; Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch có ý kiến thẩm định bằng văn bản về các nội dung:
- Đánh giá việc chấp hành quy trình thẩm định giá theo Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam của doanh nghiệp thẩm định giá;
- Khảo sát, thu thập thông tin về giá thị trường của tài sản cho ý kiến thẩm định giá, so sánh mức giá do doanh nghiệp thẩm định giá xác định và giá do cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ mua sắm tài sản công đề nghị; trên cơ sở đó có ý kiến về giá mua và giá trị mua sắm tài sản công;
4. Đối với trường hợp không thuê được doanh nghiệp thẩm định giá và mua tài sản thuộc bí mật nhà nước thì thành lập Hội đồng thẩm định giá theo quy định tại Điều 28 của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP
a) Hội đồng thẩm định giá cấp tỉnh:
Hội đồng thẩm định giá cấp tỉnh thực hiện thẩm định đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý, do UBND tỉnh quyết định thành lập hoặc ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài chính thành lập, do đại diện lãnh đạo Sở Tài chính làm Chủ tịch Hội đồng, các thành viên khác gồm:
- Đại diện Phòng Quản lý giá công sản - Sở Tài chính;
- Đại diện lãnh đạo và chuyên viên đơn vị có tài sản thẩm định giá;
- Đại diện cơ quan chuyên môn (tùy theo tính chất, đặc điểm của tài sản cần thẩm định giá) do Sở Tài chính đề nghị tham gia Hội đồng thẩm định.
b) Hội đồng thẩm định giá cấp huyện:
Hội đồng thẩm định giá cấp huyện thực hiện thẩm định với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện quản lý do UBND cấp huyện quyết định thành lập, đại diện lãnh đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch làm Chủ tịch Hội đồng, các thành viên khác gồm:
- Chuyên viên (lĩnh vực giá) Phòng Tài chính - Kế hoạch;
- Đại diện lãnh đạo và chuyên viên đơn vị có tài sản thẩm định giá;
- Đại diện cơ quan chuyên môn (tùy theo tính chất, đặc điểm của tài sản cần thẩm định giá) do Phòng Tài chính - Kế hoạch đề nghị tham gia Hội đồng thẩm định.
c) Hội đồng thẩm định giá phải có ít nhất một thành viên đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá theo quy định của Bộ Tài chính hoặc đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng, đại học, sau đại học chuyên ngành vật giá, thẩm định giá;
d) Hội đồng thẩm định giá thực hiện trình tự thẩm định giá tài sản theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ.
5. Thời gian thực hiện thẩm định giá của cơ quan được phân công nhiệm vụ thẩm định giá theo quy định tại khoản 4 Điều này, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu thẩm định giá của cơ quan, đơn vị theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP.
Đối với trường hợp mua sắm tài sản công theo phương thức tập trung, đơn vị được giao nhiệm vụ mua sắm tập trung (Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản) thực hiện tổng hợp thông tin về tài sản cần có ý kiến thẩm định giá kèm theo tài liệu có liên quan theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP, gửi về Sở Tài chính để thực hiện có ý kiến thẩm định giá tài sản công mua sắm tập trung; thời gian thực hiện có ý kiến thẩm định giá kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
6. Các nội dung có liên quan đến trình tự, thủ tục thẩm định giá của nhà nước không quy định tại Điều này được thực hiện theo quy định tại Luật giá, Nghị định số 89/2013/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản của Nhà nước có liên quan.”
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/9/2023.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 10/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 29/2021/QĐ-UBND
- 2Quyết định 768/QĐ-UBND năm 2023 về đính chính Quyết định 10/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 29/2021/QĐ-UBND
- 3Quyết định 17/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 07/2019/QĐ-UBND
- 4Quyết định 38/2023/QĐ-UBND về ngưng hiệu lực Khoản 2 Điều 16 Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh ban hành kèm theo Quyết định 44/2017/QĐ-UBND (được sửa đổi tại Quyết định số 39/2021/QĐ-UBND) quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đối với mua sắm hàng hóa và cung cấp dịch vụ thuộc lĩnh vực trang thiết bị y tế tại các cơ sở y tế công lập
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 89/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá về thẩm định giá
- 3Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 4Luật đất đai 2013
- 5Thông tư 38/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 89/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá về thẩm định giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Quyết định 10/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 29/2021/QĐ-UBND
- 11Quyết định 768/QĐ-UBND năm 2023 về đính chính Quyết định 10/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 29/2021/QĐ-UBND
- 12Quyết định 17/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 07/2019/QĐ-UBND
- 13Quyết định 38/2023/QĐ-UBND về ngưng hiệu lực Khoản 2 Điều 16 Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh ban hành kèm theo Quyết định 44/2017/QĐ-UBND (được sửa đổi tại Quyết định số 39/2021/QĐ-UBND) quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đối với mua sắm hàng hóa và cung cấp dịch vụ thuộc lĩnh vực trang thiết bị y tế tại các cơ sở y tế công lập
Quyết định 29/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý nhà nước về giá kèm theo Quyết định 26/2019/QĐ-UBND do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- Số hiệu: 29/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/08/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Phạm Ngọc Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/09/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực