- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 7Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2019/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 31 tháng 10 năm 2019 |
VỀ GIÁ DỊCH VỤ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 11 năm 2013 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng thi hành một số Điều của Luật Giá; Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng thi hành một số Điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 248 /TTr-STC ngày 04 tháng 9 năm 2019 và Tờ trình số 299/TTr-STC ngày 22 tháng 10 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:
1. Mức thu giá dịch vụ: Theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Các mức thu giá dịch vụ quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này là mức giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
2. Đối tượng nộp:
a) Các hộ gia đình, cá nhân được cung ứng dịch vụ vệ sinh môi trường đối với rác thải sinh hoạt phải thực hiện nộp tiền dịch vụ vệ sinh môi trường đối với công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt hàng tháng theo mức giá quy định trên.
b) Các tổ chức, cá nhân, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hoạt động khác (bao gồm cả chủ đầu tư xây dựng công trình) được cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải phải thực hiện nộp tiền dịch vụ vệ sinh môi trường.
c) Riêng chất thải nguy hại (rác thải y tế, công nghiệp nguy hại) phải thực hiện theo quy định của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
3. Cơ quan, đơn vị tổ chức thu
a) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai tổ chức công tác thu giá dịch vụ vệ sinh môi trường theo phân cấp địa bàn quản lý: Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thu có trách nhiệm niêm yết, thông báo công khai Quyết định thu, cơ quan, đơn vị tổ chức thu, phương thức thu đến các đối tượng được cung ứng dịch vụ vệ sinh môi trường.
b) Doanh nghiệp kinh doanh chợ, Ban Quản lý chợ thực hiện thu tại các chợ quản lý và có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai Quyết định thu, cơ quan, đơn vị tổ chức thu, phương thức thu tại địa điểm thu.
4. Chứng từ thu: Đơn vị thu sử dụng chứng từ theo quy định hiện hành.
Điều 2. Quản lý, sử dụng số tiền thu từ giá dịch vụ vệ sinh môi trường
1. Hàng năm các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thu có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thu, chi dịch vụ vệ sinh môi trường gửi phòng Tài chính - Kế hoạch tổng hợp, trình UBND các huyện, thành phố quyết định để giao kế hoạch thu hàng năm theo đúng quy định hiện hành.
2. Toàn bộ số tiền thu được của các đơn vị có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ về thuế (Thuế giá trị gia tăng) và các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) theo quy định. Số thu còn lại được sử dụng:
a) Trích 20% để chi phí phục vụ cho công tác thu giá dịch vụ.
b) Phần còn lại nộp vào tài khoản tiền gửi của cơ quan, đơn vị được Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố giao nhiệm vụ tổ chức thu giá dịch vụ vệ sinh môi trường mở tại Kho bạc Nhà nước và hạch toán số thu còn lại để thực hiện các nhiệm vụ chi cho hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải trên địa bàn quản lý.
Trường hợp giao cho đơn vị trúng thầu cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt tự tổ chức thu giá dịch vụ vệ sinh môi trường trong phạm vi địa bàn quản lý, thì số tiền thu được sau khi nộp thuế giá trị gia tăng và trích 20% chi phí phục vụ công tác thu, số tiền còn lại được để lại và tính bù trừ vào kinh phí thực hiện thu gom, vận chuyển rác theo Hợp đồng ký kết.
3. Đối với các tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh khai thác chợ, số tiền giá dịch vụ vệ sinh môi trường thu của các hộ kinh doanh được hạch toán vào doanh thu của doanh nghiệp và phải thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành; đồng thời phải thanh toán đối với khối lượng rác thải phát sinh với các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thu giá dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn theo mức thu tại điểm 8 Phụ lục kèm theo Quyết định này.
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
a) Xây dựng phương án và tổ chức thu giá dịch vụ vệ sinh môi trường của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn đảm bảo thu đúng, thu đủ nhằm đáp ứng mục tiêu giảm chi ngân sách địa phương cho công tác dịch vụ duy trì vệ sinh môi trường trên địa bàn quản lý.
b) Quản lý, sử dụng nguồn thu từ giá dịch vụ và phê duyệt dự toán phục vụ công tác thu theo đúng các quy định hiện hành.
c) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các đơn vị thực hiện dịch vụ vệ sinh môi trường để nâng cao chất lượng dịch vụ. Tổ chức tuyên truyền, nâng cao ý thức của nhân dân trong việc thực hiện nộp giá dịch vụ vệ sinh môi trường đầy đủ và tham gia giám sát chất lượng dịch vụ vệ sinh do các đơn vị duy trì vệ sinh môi trường thực hiện.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh, các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra quá trình thực hiện tổ chức thu giá dịch vụ vệ sinh môi trường theo quy định hiện hành.
3. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị thu về việc sử dụng hóa đơn thu giá dịch vụ vệ sinh môi trường thống nhất trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật hiện hành; hướng dẫn các đơn vị thực hiện kê khai nộp thuế, quyết toán thuế đối với số tiền giá dịch vụ thu được theo quy định của Luật Quản lý thuế.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 và thay thế Quyết định số 51/2017/QĐ-UBND ngày 20/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về giá dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIÁ DỊCH VỤ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 29 /2019/QĐ-UBND ngày 31 /10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Số TT | Đối tượng thu | Đơn vị tính | Mức thu | |
Thành phố, Thị trấn: Cao Lộc, Đồng Đăng; KVCK: Tân Thanh-Cốc Nam, Hữu Nghị-Bảo Lâm, Chi Ma | Các thị trấn, thị tứ và các khu vực còn lại có hoạt động thu gom rác | |||
A | B | 1 | 2 | 3 |
1 | Hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh | Đồng/nhân khẩu/tháng | 8.000 | 6.000 |
2 | Hộ gia đình, cá nhân ở nhà thuê (phòng trọ) | Đồng/người/tháng | 8.000 | 6.000 |
3 | Hộ kinh doanh buôn bán nhỏ, trường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc của doanh nghiệp, cơ quan hành chính sự nghiệp |
|
|
|
3.1 | Hộ kinh doanh buôn bán nhỏ không thường xuyên | Đồng/hộ/ ngày | 3.000 | 3.000 |
3.2 | Đối với xe ô tô chở hàng hóa bán tại chợ |
|
|
|
a | Xe có trọng tải dưới 05 tấn | Đồng/xe/ lần | 18.000 | 15.000 |
b | Xe có trọng tải từ 05 tấn trở lến đến dưới 10 tấn | Đồng/xe/ lần | 30.000 | 24.000 |
c | Xe có trọng tải từ 10 tấn trở lến | Đồng/xe/ lần | 45.000 | 36.000 |
3.3 | Hộ kinh doanh tại chợ; hộ gia đình có cửa hàng kinh doanh tại nhà |
|
|
|
a | Hàng ăn uống |
|
|
|
a1 | Hàng ăn, hàng nước, giải khát có diện tích kinh doanh dưới 15m2 | Đồng/hộ/ tháng | 60.000 | 50.000 |
a2 | Hàng ăn, hàng nước, giải khát có diện tích kinh doanh từ 15m2 đến dưới 30m2 | Đồng/hộ/ tháng | 100.000 | 80.000 |
a3 | Hàng ăn, hàng nước, giải khát có diện tích kinh doanh từ 30m2 trở lên | Đồng/hộ/ tháng | 150.000 | 120.000 |
a4 | Hàng ốc (Quán ốc) | Đồng/m3rác | 300.000 | 240.000 |
b | Hàng rau, hoa (khô, lụa), củ, quả, thực phẩm tươi sống | Đồng/quầy/ tháng | 110.000 | 80.000 |
| Riêng kinh doanh hoa tươi | Đồng/quầy/ tháng | 150.000 | 120.000 |
c | Hàng may mặc; cắt tóc; sửa chữa đồ điện, điện tử, làm đệm, rèm, bạt, kính | Đồng/cơ sở/tháng | 100.000 | 80.000 |
d | Dịch vụ quảng cáo (cắt chữ, làm biển) | Đồng/quầy/ tháng | 120.000 | 100.000 |
đ | Hàng hóa khác | Đồng/hộ/ tháng | 60.000 | 40.000 |
e | Quầy kinh doanh tại chợ (trừ giết mổ gia cầm) | Đồng/cơ sở/tháng | 60.000 | 40.000 |
f | Giết mổ gia cầm | Đồng/cơ sở/tháng | 200.000 | 160.000 |
g | Giết mổ gia súc | Đồng/cơ sở/tháng |
|
|
g1 | Dưới 10 con/ngày | Đồng/cơ sở/tháng | 200.000 | 160.000 |
g2 | Từ 10 con đến dưới 20 con/ngày | Đồng/cơ sở/tháng | 400.000 | 320.000 |
g3 | Từ 20 con/ngày trở lên | Đồng/cơ sở/tháng | 600.000 | 500.000 |
3.4 | Kinh doanh, dịch vụ khác |
|
|
|
a | Gara sửa chữa ô tô | Đồng/đơn vị/tháng | 300.000 | 240.000 |
b | Sửa chữa xe máy; Sản xuất, sửa chữa đồ gia dụng | Đồng/đơn vị/tháng | 160.000 | 130.000 |
c | Cửa hàng (Showroom) kinh doanh ô tô, xe máy, xe gắn máy |
| 120.000 | 100.000 |
d | Kinh doanh phế liệu | Đồng/hộ/ tháng | 300.000 | 240.000 |
đ | Dịch vụ rửa xe |
|
|
|
đ1 | Rửa xe ô tô | Đồng/đơn vị/ tháng | 280.000 | 230.000 |
đ2 | Rửa xe mô tô, xe gắn máy | Đồng/đơn vị/tháng | 160.000 | 130.000 |
e | Dịch vụ chăm sóc sắc đẹp; phòng khám y khoa (ngoài bệnh viện) | Đồng/đơn vị/tháng | 100.000 | 80.000 |
3.5 | Trường học, nhà trẻ |
|
|
|
a | Trong năm học | Đồng/đơn vị/tháng | 150.000 | 120.000 |
b | Trong thời gian nghỉ hè (có tổ chức học và nhận trẻ) | Đồng/đơn vị/tháng | 90.000 | 60.000 |
c | Trường có ký túc xá học sinh, sinh viên | Đồng/đơn vị/tháng | 150.000 | 120.000 |
3.6 | Trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị HCSN |
|
|
|
a | Có số lượng dưới 50 người | Đồng/đơn vị/tháng | 110.000 | 80.000 |
b | Có số lượng từ 50 đến dưới 100 người | Đồng/đơn vị/tháng | 150.000 | 120.000 |
c | Có số lượng từ 100 đến dưới 200 người | Đồng/đơn vị/tháng | 200.000 | 150.000 |
d | Có số lượng từ 200 người trở lên | Đồng/đơn vị/tháng | 300.000 | 240.000 |
3.7 | Dựng rạp sự kiện, ẩm thực (hiếu, hỉ, khai trương, liên hoan) | Đồng/Đám | 200.000 | 160.000 |
4 | Cửa hàng, nhà hàng; khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ; Kinh doanh, dịch vụ khác. | Đồng/m3 rác |
|
|
4.1 | Cửa hàng, nhà hàng ăn uống; Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ có kinh doanh ăn uống; Kinh doanh, dịch vụ khác (bao gồm cả Trung tâm thương mại, siêu thị, khu du lịch) | Đồng/m3 rác | 300.000 | 300.000 |
4.2 | Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ không kinh doanh ăn uống |
|
|
|
a | Cơ sở có dưới 20 phòng | Đồng/đơn vị/tháng | 100.000 | 100.000 |
b | Cơ sở có trên 20 phòng | Đồng/đơn vị/tháng | 200.000 | 200.000 |
5 | Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng |
|
|
|
5.1 | Kinh doanh vật liệu, thiết bị xây dựng tại nhà (không có kho bãi) | Đồng/đơn vị/tháng | 120.000 | 100.000 |
5.2 | Sản xuất vật liệu, thiết bị xây dựng tại nhà, kinh doanh vật liệu xây dựng có kho, bãi (trừ gạch, đá, cát, sỏi) | Đồng/đơn vị/tháng | 200.000 | 160.000 |
5.3 | Kinh doanh gạch, đá, cát, sỏi có kho, bãi tập kết | Đồng/đơn vị/tháng | 600.000 | 600.000 |
6 | Nhà máy, cơ sở đơn vị sản xuất, bệnh viện, nhà ga, bến bãi xe | Đồng/m3 | 300.000 | 300.000 |
7 | Công trình xây dựng |
|
|
|
7.1 | Công trình xây dựng nhà ở của tư nhân, hộ gia đình: |
|
|
|
a | Dưới 50m2 sàn | Đồng/công trình | 240.000 | 160.000 |
b | Từ 50m2 đến 100m2 sàn | Đồng/công trình | 480.000 | 320.000 |
c | Trên 100m2 đến 150m2 sàn | Đồng/công trình | 720.000 | 480.000 |
d | Trên 150m2 đến 200m2 sàn | Đồng/công trình | 960.000 | 560.000 |
đ | Trên 200m2 đến 250m2 sàn | Đồng/công trình | 1.280.000 | 800.000 |
e | Trên 250m2 đến 500m2 sàn | Đồng/công trình | 1.440.000 | 1.120.000 |
g | Trên 500m2 sàn trở lên | Đồng/công trình | 4.800.000 | 1.920.000 |
7.2 | Công trình xây dựng nhà nước, doanh nghiệp | Giá trị xây lắp công trình | 0,08% | 0,08% |
8 | Tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh khai thác chợ | Đồng/m3 rác | 200.000 | 160.000 |
* Ghi chú:
1. Đối với hộ kinh doanh tại chợ sử dụng từ 02 quầy kinh doanh trở lên: Mức thu đối với quầy kinh doanh thứ nhất thu theo quy định. Mức thu từ quầy kinh doanh thứ hai tính theo hệ số K = 0,5.
2. Mức giá dịch vụ quy định thu theo m3 đối với các đối tượng phải nộp tiền dịch vụ vệ sinh môi trường được xác định số tiền phải nộp như sau:
- Số tiền nộp theo tháng = Số lượng rác thải thực tế của hộ gia đình/đơn vị/tháng x mức thu (đồng/m3)
- Số tiền nộp theo năm = Số lượng rác thải thực tế của hộ gia đình/đơn vị/tháng x 12 tháng x mức thu (đồng/m3).
3. Đối với thu dựng rạp sự kiện, ẩm thực thu theo đồng/đám; thu giá vệ sinh môi trường đối với công trình xây dựng theo đồng/công trình.
4. Tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh khai thác chợ thực hiện thu đối với hộ kinh doanh tại chợ hằng tháng nộp giá dịch vệ sinh môi trường theo mức thu quy định cho từng đối tượng. Số tiền thu được sau khi nộp thuế GTGT và nộp mức thu tại điểm 8, số tiền còn lại được sử dụng để bù đắp các chi phí chi cho công tác duy trì vệ sinh môi trường tại các chợ thuộc phạm vi quản lý./.
- 1Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 54/2016/QĐ-UBND về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 51/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 26/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 54/2016/QĐ-UBND về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật giá 2012
- 3Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 4Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 9Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 54/2016/QĐ-UBND về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 11Quyết định 26/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 54/2016/QĐ-UBND về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND về giá dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 29/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/10/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Phạm Ngọc Thưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực