- 1Luật Điện Lực 2004
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Luật điện lực sửa đổi 2012
- 5Nghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực và Luật điện lực sửa đổi
- 6Thông tư 43/2013/TT-BCT quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 7Thông tư 33/2014/TT-BCT quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2015/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 01 tháng 09 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03/12/2004 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;
Căn cứ Thông tư số 33/2014/TT-BCT ngày 10/10/2014 của Bộ Công Thương Quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Văn bản số 688/SCT-QLĐN ngày 27/7/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/9/2015.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Giao thông Vận tải, Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Công ty Điện lực Bình Định; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ THỦ TỤC LIÊN QUAN ĐẾN TIẾP CẬN ĐIỆN NĂNG ĐỐI VỚI LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 29/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh Bình Định)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định một số thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng đối với khách hàng sử dụng điện có đề nghị đấu nối vào lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Đối tượng áp dụng:
- Các khách hàng sử dụng điện có đề nghị đấu nối vào lưới điện trung áp;
- Đơn vị phân phối điện và bán lẻ điện;
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tiếp cận điện năng: Là việc thực hiện các thủ tục theo quy định để cấp điện cho khách hàng sử dụng điện kể từ khi tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp điện của khách hàng đến khi thi công hoàn thành công trình cấp điện, nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện.
2. Quy hoạch phát triển điện lực: Là quy hoạch chuyên ngành điện bao gồm Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia và Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh. Quy hoạch phát triển điện lực được lập, phê duyệt để làm cơ sở cho việc đầu tư phát triển điện lực và được điều chỉnh phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội trong từng thời kỳ.
3. Lưới điện trung áp: Là lưới điện bao gồm các đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp danh định từ 1000V đến 35kV.
4. Công trình điện lực: Là tổ hợp các phương tiện, máy móc, thiết bị, kết cấu xây dựng phục vụ trực tiếp cho hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, điều độ hệ thống điện, mua bán điện; hệ thống bảo vệ; hành lang bảo vệ an toàn lưới điện; đất sử dụng cho công trình điện lực và công trình phụ trợ khác.
5. Thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện: Là việc cơ quan có thẩm quyền thỏa thuận cho Chủ đầu tư công trình điện vị trí, khu đất, hoặc công trình xây dựng có vị trí địa điểm, ranh giới, diện tích xác định để nhà đầu tư lập dự án đầu tư.
6. Giấy phép thi công xây dựng công trình điện: Là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho Chủ đầu tư để xây dựng công trình điện.
7. Đơn vị phân phối điện: Là đơn vị có giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực quản lý, vận hành lưới điện phân phối để bán điện trực tiếp cho tổ chức, cá nhân sử dụng điện hoặc cho các đơn vị bán lẻ điện.
8. Chủ đầu tư công trình điện: Là tổ chức, cá nhân sở hữu vốn, vay vốn hoặc người được cấp có thẩm quyền giao quản lý, sử dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình điện.
Các công trình điện được đầu tư xây dựng phải phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh. Đối với những dự án đầu tư công trình điện không có trong Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh đã được phê duyệt phải được UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch trước khi đầu tư.
Trình tự thực hiện các bước tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Bình Định như Phụ lục 1 kèm theo.
Điều 4. Xác nhận sự phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh
1. Sau khi lập dự án đầu tư công trình điện, Chủ đầu tư phải có văn bản (theo mẫu Phụ lục 2) gửi Sở Công Thương đề nghị có ý kiến về sự phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh.
2. Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của Chủ đầu tư, Sở Công Thương có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận và trả lời bằng văn bản về sự phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh.
3. Trường hợp dự án đầu tư công trình điện không có trong Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, Chủ đầu tư dự án tổ chức lập hồ sơ điều chỉnh quy hoạch theo nội dung được quy định tại Khoản 2, Điều 22 của Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ Công Thương, gửi Sở Công Thương thẩm định. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm hoàn thành thẩm định hồ sơ điều chỉnh Hợp phần quy hoạch trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt (hồ sơ trình thẩm định gồm: Tờ trình đề nghị điều chỉnh, bổ sung quy hoạch của Chủ đầu tư; 05 bộ Báo cáo điều chỉnh Hợp phần quy hoạch).
4. Trong giai đoạn chưa triển khai lập Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV của Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, Sở Công Thương có ý kiến về sự cần thiết và phù hợp đối với việc triển khai đầu tư công trình điện trung áp của các Chủ đầu tư.
Điều 5. Thỏa thuận vị trí cột, trạm điện và hành lang lưới điện
1. Chủ đầu tư công trình điện phải lập hồ sơ đề nghị Sở Giao thông Vận tải thỏa thuận vị trí cột, trạm điện và hành lang lưới điện đối với các công trình điện vượt đường; công trình nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và công trình nằm bên ngoài phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ nếu ảnh hưởng đến an toàn giao thông, an toàn kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc quốc lộ ủy thác và đường tỉnh đang khai thác.
2. Đối với các công trình điện nằm trong phạm vi địa giới hành chính trên địa bàn các huyện, thị xã và thành phố (gọi chung là cấp huyện) và các công trình nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông do UBND cấp huyện quản lý, Chủ đầu tư công trình điện phải lập hồ sơ đề nghị UBND cấp huyện thỏa thuận vị trí cột, trạm điện và hành lang lưới điện.
3. Trình tự, cách thức thực hiện và hồ sơ đề nghị thỏa thuận đối với các công trình điện nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Điều 9 Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 15/02/2012 của UBND tỉnh Bình Định.
4. Đối với các công trình điện nằm ngoài phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và phần công trình vượt đường giao thông, hồ sơ đề nghị thỏa thuận gồm có: văn bản đề nghị thỏa thuận vị trí cột, trạm điện và hành lang lưới điện (theo mẫu Phụ lục 3); văn bản chấp thuận chủ trương cho phép đầu tư xây dựng công trình; thuyết minh và bản vẽ thiết kế thể hiện vị trí, mặt bằng, hướng tuyến công trình; phương án thi công đảm bảo an toàn giao thông kèm theo bản vẽ thiết kế phần vượt đường đối với phần công trình vượt đường giao thông.
5. Trường hợp công trình điện nằm trong phạm vi bảo vệ của các công trình có liên quan khác phải được chủ sở hữu công trình và cơ quan quản lý chuyên ngành thỏa thuận vị trí cột, trạm điện và hành lang lưới điện.
6. Thời gian thực hiện thỏa thuận vị trí cột, trạm điện và hành lang lưới điện: không quá 05 ngày làm việc đối với lưới điện trung áp trên không và không quá 10 ngày làm việc đối với lưới điện trung áp ngầm kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 6. Cấp giấy phép thi công xây dựng công trình điện
Trước khi khởi công xây dựng công trình lưới điện nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, Chủ đầu tư phải lập hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp phép thi công xây dựng công trình, cụ thể như sau:
1. Sở Giao thông Vận tải cấp phép thi công xây dựng đối với các công trình điện nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc quốc lộ ủy thác, đường tỉnh đang khai thác và các tuyến đường khác do Sở Giao thông Vận tải quản lý.
2. UBND cấp huyện cấp phép thi công xây dựng đối với các công trình điện nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do UBND cấp huyện quản lý.
3. Trình tự, cách thức thực hiện và hồ sơ đề nghị cấp phép thi công xây dựng đối với công trình điện nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Điều 10 Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 15/02/2012 của UBND tỉnh Bình Định.
4. Thời gian thực hiện cấp phép thi công xây dựng công trình điện: Không quá 07 ngày làm việc đối với lưới điện trung áp trên không và không quá 10 ngày làm việc đối với lưới điện trung áp ngầm kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 7. Kiểm tra, xử lý vi phạm
1. Sở Công Thương, Sở Giao thông Vận tải, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan có trách nhiệm kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình quản lý, đầu tư xây dựng các công trình điện trên địa bàn tỉnh.
2. Các tổ chức, cá nhân thực hiện không đúng nội dung của Quy định này, tùy theo mức độ, tính chất vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực quản lý, đầu tư xây dựng các công trình điện và các quy định hiện hành khác của pháp luật có liên quan.
Điều 8. Trách nhiệm của Chủ đầu tư
1. Tuân thủ Quy hoạch phát triển điện lực đã được phê duyệt; xác định chính xác hướng tuyến, diện tích đất cần sử dụng, đề xuất phương án đền bù, giải phóng mặt bằng và tái định cư cho các tổ chức, cá nhân có công trình, nhà ở, vật kiến trúc, cây cối hoa màu trong ranh giới diện tích đất cần sử dụng trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình điện để các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thỏa thuận, quyết định; lập hồ sơ xin giao đất sau khi hoàn thành các bước chuẩn bị đầu tư theo quy định.
2. Thực hiện đúng nội dung của Giấy phép thi công xây dựng công trình điện.
Điều 9. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành và UBND huyện, thị xã, thành phố
1. Sở Công Thương: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh. Hàng năm, báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện đầu tư xây dựng các công trình điện, đánh giá, đối chiếu và đề xuất xử lý việc đầu tư xây dựng công trình điện không phù hợp hoặc không có trong Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh đã được phê duyệt.
2. Sở Giao thông Vận tải: Thực hiện rà soát, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính về thỏa thuận vị trí cột điện, trạm điện và hành lang lưới điện; thủ tục cấp phép thi công xây dựng đối với công trình điện vượt đường giao thông, công trình điện nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Sở quản lý.
3. Các Sở ngành liên quan thực hiện rà soát, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính về thỏa thuận vị trí cột điện, trạm điện và hành lang lưới điện đối với công trình điện nằm trong phạm vi bảo vệ của các công trình do cơ quan mình quản lý.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a. Chủ trì, phối hợp với Chủ đầu tư công trình điện lập và thực hiện kế hoạch giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư; bồi thường thiệt hại về đất đai, tài sản theo quy định của pháp luật.
b. Tuyên truyền, phổ biến cho nhân dân trên địa bàn về việc cần thiết phải đầu tư xây dựng công trình điện, bảo vệ diện tích đất cần sử dụng để đầu tư xây dựng công trình điện (trong đó có hành lang bảo vệ an toàn công trình lưới điện, đặc biệt là lưới điện cao áp); kịp thời xử lý các trường hợp lấn chiếm, sử dụng trái phép diện tích đất cần sử dụng để đầu tư xây dựng công trình điện.
1. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo, đôn đốc thực hiện việc đầu tư xây dựng công trình điện đồng bộ, phù hợp với việc đầu tư phát triển các dự án, chương trình theo quy hoạch từng ngành, từng địa phương và theo Quy định này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN TIẾP CẬN ĐIỆN NĂNG ĐỐI VỚI LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 29/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh Bình Định)
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN SỰ PHÙ HỢP VỚI QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 29/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh Bình Định)
(TÊN CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | Bình Định, ngày tháng năm 20… |
Kính gửi: Sở Công Thương Bình Định
Căn cứ Quyết định số …../QĐ-UBND ngày / / của UBND tỉnh Bình Định về việc ban hành Quy định một số thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Bình Định, (Đơn vị) sẽ đầu tư xây dựng các công trình điện trung áp như sau:
1. Công trình: (Tên công trình)
- Thuộc dự án (nếu có)
- Địa điểm thực hiện:
- Thời gian thực hiện:
- Quy mô đầu tư xây dựng chủ yếu:
2. Công trình: (Tên công trình)
- Thuộc dự án (nếu có):
- Địa điểm thực hiện:
- Thời gian thực hiện:
- Quy mô đầu tư xây dựng chủ yếu:
…….
(Đơn vị) đề nghị Sở Công Thương xem xét, xác nhận sự phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh đối với các công trình điện nêu trên làm cơ sở để (Đơn vị) thực hiện đầu tư xây dựng công trình theo quy định.
Địa chỉ liên hệ:…………….
Số điện thoại:………………
Nơi nhận: | ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA ĐƠN VỊ |
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THỎA THUẬN VỊ TRÍ CỘT, TRẠM ĐIỆN VÀ HÀNH LANG LƯỚI ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 29/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh Bình Định)
(TÊN CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | Bình Định, ngày tháng năm 20… |
Kính gửi: (Cơ quan quản lý)
Căn cứ Quyết định số …../QĐ-UBND ngày / / của UBND tỉnh Bình Định về việc ban hành Quy định một số thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Bình Định, (Đơn vị) đề nghị (Cơ quan quản lý) thỏa thuận vị trí cột, trạm điện và hành lang lưới điện như sau:
- Tên công trình:
- Thuộc dự án (nếu có)
- Địa điểm thực hiện:
- Thời gian thực hiện:
- Quy mô đầu tư xây dựng chủ yếu:
(Có hồ sơ kèm theo gồm: ………………………………)
(Đơn vị) đề nghị (Cơ quan quản lý) xem xét, thỏa thuận vị trí cột, trạm điện và hành lang lưới điện nêu trên làm cơ sở để (Đơn vị) thực hiện đầu tư xây dựng công trình theo quy định.
Địa chỉ liên hệ:…………….
Số điện thoại:………………
Nơi nhận: | ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA ĐƠN VỊ |
- 1Quyết định 3199/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về trình tự, thủ tục, thời gian thực hiện chỉ số tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 2760/QĐ-UBND năm 2015 Quy định trình tự, thủ tục, thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 1594/QĐ-UBND năm 2015 quy định tạm thời thời gian tiếp cận điện năng đối với khách hàng sử dụng điện và có đề nghị đấu nối vào lưới điện phân phối trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Quy định thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Luật Điện Lực 2004
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định phạm vi, sử dụng, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường địa phương, bảo đảm giao thông và an toàn giao thông khi thi công công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đang khai thác, thẩm định và thẩm tra an toàn giao thông đường bộ đối với hệ thống đường địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 5Luật điện lực sửa đổi 2012
- 6Nghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực và Luật điện lực sửa đổi
- 7Thông tư 43/2013/TT-BCT quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 8Thông tư 33/2014/TT-BCT quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 9Quyết định 3199/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về trình tự, thủ tục, thời gian thực hiện chỉ số tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 10Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp tỉnh Phú Yên
- 11Quyết định 2760/QĐ-UBND năm 2015 Quy định trình tự, thủ tục, thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp tỉnh Quảng Nam
- 12Quyết định 1594/QĐ-UBND năm 2015 quy định tạm thời thời gian tiếp cận điện năng đối với khách hàng sử dụng điện và có đề nghị đấu nối vào lưới điện phân phối trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 13Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Quy định thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND về Quy định một số thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 29/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/09/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Phan Cao Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/09/2015
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực