- 1Luật Điện Lực 2004
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật giao thông đường bộ 2008
- 4Luật điện lực sửa đổi 2012
- 5Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2014 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia do Chính phủ ban hành
- 6Luật bảo vệ môi trường 2014
- 7Luật Xây dựng 2014
- 8Thông tư 33/2014/TT-BCT quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 9Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2015 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016 do Chính phủ ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2760 /QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 07 tháng 8 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015-2016;
Căn cứ Thông tư số 33/2014/TT-BCT ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 881/TTr-SCT ngày 29 tháng 7 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về trình tự, thủ tục, thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
1. Giám đốc các Sở: Công Thương, Xây dựng, Giao thông vận tải; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp và Giám đốc Công ty Điện lực Quảng Nam phối hợp thực hiện tốt Quy định này.
2. Giám đốc Sở Công Thương chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, kiểm tra, đôn đốc và báo cáo kết quả thực hiện Quy định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nội vụ; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, Ban Quản lý các khu công nghiệp; Giám đốc Công ty Điện lực Quảng Nam, Thủ trưởng các cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THỜI GIAN TIẾP CẬN ĐIỆN NĂNG ĐỐI VỚI LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
Ban hành kèm theo Quyết định số 2760 /QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam)
Nâng cao trách nhiệm, hiệu quả phối hợp giữa các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Công ty Điện lực Quảng Nam và khách hàng trong việc thực hiện tiếp cận điện năng, rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Các cơ quan, đơn vị được giao giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp phải thường xuyên rà soát, sửa đổi, bổ sung quy trình để đảm bảo thực hiện tốt 03 tiêu chí: đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời gian giải quyết và giảm chi phí thực hiện.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định một số nội dung về trình tự, thủ tục, thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp (sau đây gọi chung là tiếp cận điện năng) thuộc trách nhiệm thực hiện của các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam và Công ty Điện lực Quảng Nam.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, chủ sở hữu lưới điện trung áp được đề nghị đấu nối để cấp điện cho khách hàng và khách hàng sử dụng điện liên quan đến tiếp cận điện năng chịu trách nhiệm thực hiện các nội dung theo Quy định này.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện tiếp cận điện năng
1. Mọi cơ quan, đơn vị được giao giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến tiếp cận điện năng phải niêm yết, công bố công khai thủ tục hành chính, hồ sơ yêu cầu, mức thu phí, lệ phí, thời hạn giải quyết theo quy định của nhà nước và Quy định này tại trụ sở làm việc, trên trang thông tin điện tử cơ quan, đơn vị mình. Thủ tục hành chính phải đơn giản, rõ ràng, đúng pháp luật. Bảo đảm giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện cho khách hàng có yêu cầu cấp điện.
2. Các cơ quan, đơn vị trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp tích cực, nghiên cứu đơn giản hóa hồ sơ, thủ tục, rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng hơn nữa so với thời gian yêu cầu của Chính phủ.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THỜI GIAN TIẾP CẬN ĐIỆN NĂNG
Điều 4. Trình tự thực hiện tiếp cận điện năng
Sơ đồ trình tự thực hiện tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp
Điều 5. Thủ tục, thời gian thực hiện tiếp cận điện năng
Thủ tục, công việc | Cơ quan, đơn vị thực hiện | Thành phần hồ sơ yêu cầu | Thời gian thực hiện (ngày làm việc) | Phí, chi phí thực hiện (Đồng) |
Tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp điện của khách hàng | Công ty Điện lực Quảng Nam | - Văn bản đề nghị mua điện: bản chính; - Một trong các giấy tờ liên quan đến địa điểm dùng điện (chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà, đất nơi đăng ký mua điện): bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu; Trường hợp khách hàng không có một trong các loại giấy tờ xác định địa điểm mua điện nêu trên thì Văn bản đề nghị mua điện phải có xác nhận về địa điểm mua điện của UBND xã, phường sở tại. - Một trong các giấy tờ xác định mục đích sử dụng điện (giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh /giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/giấy phép đầu tư/quyết định thành lập đơn vị...): bản sao kèm bản chính để đối chiếu; - 01 bảng kê thiết bị điện, chế độ và công suất sử dụng điện. Trường hợp khách hàng mua điện để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có công suất sử dụng cực đại từ 40kW trở lên, cần có thêm đăng ký biểu đồ phụ tải và đặc tính kỹ thuật công nghệ của thiết bị sử dụng điện | 0,5 | Không thu chi phí |
Khảo sát hiện trường | Công ty Điện lực Quảng Nam |
| 1,5 | Không thu chi phí |
Thỏa thuận đấu nối | Công ty Điện lực Quảng Nam/chủ sở hữu tài sản lưới điện cần đấu nối | - Hồ sơ đề nghị đấu nối theo mẫu quy định tại các phụ lục kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BCT ; - Sơ đồ nguyên lý các thiết bị điện chính sau điểm đấu nối; - Tài liệu kỹ thuật về trang thiết bị dự định đấu nối hoặc các thay đổi dự kiến tại điểm đấu nối hiện tại, thời gian dự kiến hoàn thành dự án, số liệu kinh tế-kỹ thuật của dự án đấu nối mới hoặc thay đổi đấu nối hiện tại | 3 | Không thu chi phí |
Xác nhận sự phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Nam | Sở Công Thương | - Văn bản đề nghị xác nhận sự phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực theo phụ lục 1: bản chính; - Văn bản của cấp có thẩm quyền về công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng dự án hoặc công trình điện: bản sao; - Văn bản thỏa thuận điểm đấu nối công trình điện vào lưới điện hiện có của chủ sở hữu lưới điện đó (trừ trường hợp đấu nối vào lưới điện do chủ đầu tư công trình đang quản lý): bản sao; - Phương án đầu tư xây dựng sơ bộ có bản vẽ kèm theo gồm: quy mô công suất, phương thức đấu nối, sơ đồ nguyên lý, bản vẽ mặt bằng và công nghệ áp dụng chủ yếu: bản chính. | 3 | Không thu phí |
Thỏa thuận vị trí cột điện/trạm biến áp và hành lang lưới điện | Sở Xây dựng/Sở Giao thông vận tải/UBND các huyện, thị xã, thành phố/Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, BQL các khu công nghiệp | - Văn bản đề nghị thỏa thuận vị trí cột điện/trạm biến áp và hành lang lưới điện: bản chính theo Phụ lục 2; - Bản vẽ mặt bằng xác định vị trí cột điện/trạm biến áp và bản vẽ mặt cắt ngang đại diện thể hiện hành lang lưới điện: bản chính; - Quyết định phê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền: bản sao | 5 | Không thu phí |
Thỏa thuận thiết kế | Công ty Điện lực Quảng Nam | - Văn bản đề nghị thỏa thuận thiết kế: bản chính; - Hồ sơ thiết kế: bản chính | 3 | Không thu chi phí |
Cấp phép thi công đào đường, vỉa hè | Sở Giao thông vận tải/UBND các huyện, thị xã, thành phố | 1. Cấp phép do Sở GTVT thực hiện: - Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo yêu cầu về thủ tục hành chính của Sở GTVT đã được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Sở GTVT Quảng Nam 2. Cấp phép do UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện: - Đơn/văn bản đề nghị cấp giấy phép thi công: bản chính; - Văn bản chấp thuận thi công công trình thiết yếu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (đối với thi công lắp đặt công trình thiết yếu): bản sao; - Hồ sơ thiết kế và thiết kế tổ chức thi công được cấp thẩm quyền phê duyệt: bản chính; - Biện pháp bảo đảm an toàn công trình giao thông đường bộ và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác hiện có trên đường bộ; - Biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trong suốt thời gian thi công có xác nhận của Ban Quản lý dự án (trường hợp các công trình đơn giản, không có thiết kế tổ chức thi công); - Biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường kèm theo văn bản xác nhận cam kết bảo vệ môi trường của UBND các huyện, thị xã, thành phố: bản sao; - Hợp đồng xây lắp (nếu chủ đầu tư là pháp nhân có chức năng thi công và tự thi công thì không cần thủ tục này): bản sao | 5 | Không thu phí |
Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường | UBND các huyện, thị xã, thành phố | - Văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường: bản chính; - 03 Bản cam kết bảo vệ môi trường bản chính; - 01 tập hồ sơ dự án/thiết kế có chữ ký (ghi rõ họ tên, chức danh) của người đại diện có thẩm quyền và đóng dấu (nếu có) của cơ quan chủ dự án: bản chính | 5 | Không thu lệ phí |
Nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện | Công ty Điện lực Quảng Nam | - Văn bản đề nghị nghiệm thu: bản chính; - Hồ sơ pháp lý: bản sao; - Hồ sơ thiết kế được duyệt: bản chính; - Hồ sơ hoàn công: bản sao; - Biên bản lắp đặt hệ thống đo đếm: bản chính; - Biên bản áp giá bán điện: bản chính; - Hợp đồng mua bán điện: bản chính | 10 | Theo quy định của Bộ Công Thương, trên cơ sở quy mô công trình |
1. Thời gian tiếp cận điện năng trong năm 2015 tối đa 36 ngày làm việc, trong đó:
- Thời gian giải quyết các thủ tục hành chính thuộc trách nhiệm của từng Sở, UBND các huyện, thị xã, thành phố theo thời gian chi tiết nêu trên, tổng thời gian thực hiện tối đa 18 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ);
- Thời gian giải quyết các thủ tục thuộc trách nhiệm của Công ty Điện lực Quảng Nam tối đa 18 ngày làm việc.
2. Từ năm 2016 trở đi, thời gian tiếp cận điện năng phải rút ngắn tối đa 35 ngày làm việc.
Điều 6. Trách nhiệm phối hợp thực hiện tiếp cận điện năng
1. Sở Công Thương thực hiện thủ tục xác nhận sự phù hợp của dự án đầu tư xây dựng công trình lưới điện trung áp với Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Nam.
2. Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện thủ tục thỏa thuận vị trí cột điện, trạm biến áp và hành lang an toàn lưới điện, trong đó:
- Đối với vị trí cột điện, trạm biến áp lắp đặt trên công trình đường bộ đang khai thác: Sở Giao thông Vận tải, UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục thỏa thuận;
- Đối với vị trí cột điện, trạm biến áp lắp đặt trong Khu kinh tế mở Chu Lai, khu công nghiệp: Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, đơn vị quản lý khu công nghiệp chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục thỏa thuận;
- Đối với vị trí cột điện, trạm biến áp và hướng tuyến đường dây trong khu vực đô thị: Sở Xây dựng tham mưu UBND tỉnh thoả thuận.
3. Sở Giao thông vận tải, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện thủ tục cấp phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác (đào đường, vỉa hè) theo phân cấp, cụ thể:
- Sở Giao thông vận tải thực hiện thủ tục cấp phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của các quốc lộ uỷ thác quản lý, bao gồm: QL.14B, QL.14D, QL.14E, QL.40B, QL.24C và các tuyến ĐT trên địa bàn tỉnh, các tuyến quốc lộ còn lại bao gồm: QL.1, QL.14G, đường Hồ Chí Minh và đường Trường Sơn Đông do Cục Quản lý đường bộ III cấp phép;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện thủ tục cấp phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác trên các tuyến đường: Hệ thống đường huyện, đường nội thị, đường đô thị.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện thủ tục xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường.
5. Công ty Điện lực Quảng Nam thực hiện các thủ tục: Tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp điện, khảo sát hiện trường, thỏa thuận đấu nối, thỏa thuận thiết kế, nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện.
6. Các trường hợp Chủ đầu tư cụ thể:
a) Đối với công trình cấp điện do Công ty Điện lực Quảng Nam đầu tư: Công ty Điện lực Quảng Nam là đơn vị đầu mối tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp điện của khách hàng, tổ chức khảo sát thực tế, lập phương án thiết kế, gửi các cơ quan quản lý nhà nước giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến tiếp cận điện năng, tổ chức thi công, nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện với khách hàng theo trình tự nêu tại Điều 4 Quy định này. Các cơ quan quản lý nhà nước của tỉnh Quảng Nam có trách nhiệm phối hợp, giải quyết các thủ tục hành chính theo đúng thời gian nêu trên.
b) Đối với công trình cấp điện do khách hàng tự đầu tư:
Bước 1: Công ty Điện lực Quảng Nam là đơn vị đầu mối tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp điện của khách hàng, tổ chức khảo sát thực tế.
Bước 2: Công ty Điện lực Quảng Nam hướng dẫn khách hàng thực hiện các nội dung sau:
- Lựa chọn đơn vị tư vấn thiết kế có đầy đủ năng lực, kinh nghiệm để lập hồ sơ thiết kế;
- Lập hồ sơ, thủ tục đúng quy định, gửi các cơ quan quản lý nhà nước của tỉnh Quảng Nam, Công ty Điện lực Quảng Nam để giải quyết các thủ tục hành chính theo trình tự nêu tại Điều 4 Quy định này;
- Lựa chọn đơn vị thi công có đầy đủ năng lực, kinh nghiệm để triển khai thi công bảo đảm yêu cầu kỹ thuật, đáp ứng tiến độ và tiết kiệm chi phí đầu tư.
Bước 3: Sau khi thi công hoàn thành công trình lưới điện trung áp, khách hàng gửi hồ sơ theo yêu cầu đến Công ty Điện lực Quảng Nam để kiểm tra, tổ chức nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện.
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Công Thương có trách nhiệm:
a) Nghiên cứu, đề xuất Bộ Công Thương, UBND tỉnh về đơn giản hóa hồ sơ, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục xác nhận sự phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực tỉnh.
b) Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện tiếp cận điện năng theo nội dung trong Quy định này và các quy định có liên quan.
c) Chủ trì kiểm tra, tổng hợp báo cáo và đề xuất UBND tỉnh tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc liên quan đến việc thực hiện tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
d) Định kỳ hàng năm báo cáo Bộ Công Thương, UBND tỉnh kết quả, đánh giá thực hiện việc rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh; đề xuất UBND tỉnh xử lý các cơ quan, đơn vị không thực hiện tốt việc rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng theo Quy định này.
2. Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, Ban Quản lý các khu công nghiệp có trách nhiệm:
a) Xây dựng mới, sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính được giao thực hiện liên quan đến tiếp cận điện năng vào bộ thủ tục hành chính do cơ quan mình được giao giải quyết; công bố, niêm yết công khai, rõ ràng các thủ tục hành chính được phân công thực hiện theo Quy định này trên trang thông tin điện tử cơ quan mình.
b) Báo cáo, đề xuất các Bộ, ngành, UBND tỉnh đơn giản hóa hồ sơ, rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến tiếp cận điện năng do cơ quan mình thực hiện.
c) Định kỳ trước ngày 15/12 hàng năm báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Công Thương) kết quả thực hiện thủ tục hành chính do cơ quan mình thực hiện liên quan đến tiếp cận điện năng.
3. Công ty Điện lực Quảng Nam có trách nhiệm:
a) Nghiên cứu đơn giản hóa hồ sơ, rút ngắn thời gian giải quyết các thủ tục, công việc liên quan đến tiếp cận điện năng của đơn vị mình theo Quy định này.
b) Chủ động làm việc với khách hàng có yêu cầu sử dụng điện để tổng hợp số liệu nhu cầu cấp điện, lập kế hoạch, phương án đầu tư, bố trí vốn, mua sắm thiết bị, vật tư, đấu thầu… theo hướng đơn giản hóa nhằm rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng đối với các công trình do Công ty Điện lực Quảng Nam đầu tư.
c) Hướng dẫn khách hàng có yêu cầu cấp điện về các thủ tục hành chính, các cơ quan, đơn vị thực hiện liên quan đến tiếp cận điện năng. Thỏa thuận phương án đầu tư với khách hàng có yêu cầu cấp điện sao cho đạt hiệu quả nhất, rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng.
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, Sở Xây dựng đề xuất UBND tỉnh ban hành thiết kế mẫu đối với công trình lưới điện trung áp sao cho đơn giản, gọn nhẹ nhất, ít chiếm diện tích đất nhất, phù hợp với địa bàn tỉnh Quảng Nam để thống nhất áp dụng trên địa bàn tỉnh, từ đó giảm thời gian thiết kế, thi công đối với công trình lưới điện trung áp do khách hàng tự đầu tư.
e) Niêm yết công khai tại trụ sở, trên trang thông tin điện tử của mình về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết liên quan đến tiếp cận điện năng; không thực hiện thỏa thuận thiết kế, nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện đối với các công trình lưới điện chưa có văn bản xác nhận của Sở Công Thương về sự phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Nam.
f) Định kỳ trước ngày 15/12 hàng năm báo cáo Sở Công Thương kết quả thực hiện các thủ tục về tiếp cận điện năng; kịp thời báo cáo các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện tiếp cận điện năng.
4. Khách hàng sử dụng điện có yêu cầu đấu nối, cấp điện từ lưới điện trung áp có trách nhiệm:
a) Cung cấp đầy đủ thông tin về nhu cầu, quy mô sử dụng điện, tiến độ yêu cầu cấp điện; cam kết tiến độ yêu cầu cấp điện (thông qua việc nộp bảo lãnh hợp đồng mua bán điện) với bên bán điện.
b) Lựa chọn đơn vị tư vấn thiết kế, thi công có đầy đủ năng lực; bố trí đủ nguồn vốn để triển khai thi công công trình đấu nối vào lưới điện trung áp đúng tiến độ yêu cầu, tiết kiệm chi phí.
c) Kịp thời phản ánh các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện tiếp cận điện năng cho Sở Công Thương.
1. Cơ quan, đơn vị thực hiện các thủ tục liên quan đến rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng có thành tích xuất sắc thì được xét khen thưởng theo quy định hiện hành.
2. Cơ quan, đơn vị nào không giải quyết đúng thời gian theo Quy định này, Sở Công Thương sẽ tổng hợp, gửi Sở Nội vụ để đánh giá, xếp loại về thực hiện cải cách hành chính hàng năm đối với cơ quan, đơn vị đó.
1. Sở Công Thương có nhiệm vụ làm đầu mối kiểm tra, theo dõi, đôn đốc thực hiện Quy định này; báo cáo định kỳ hàng năm cho UBND tỉnh.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, nếu gặp vướng mắc, khó khăn, các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phản ánh về Sở Công Thương bằng văn bản để đề xuất sửa đổi, bổ sung nhằm kịp thời tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh Quảng Nam xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
- 1Quyết định 1859/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập quy hoạch điện lực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2025 có xét đến 2035 - Hợp phần quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV
- 2Quyết định 3199/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về trình tự, thủ tục, thời gian thực hiện chỉ số tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp tỉnh Phú Yên
- 4Quyết định 29/2015/QĐ-UBND về Quy định một số thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 1594/QĐ-UBND năm 2015 quy định tạm thời thời gian tiếp cận điện năng đối với khách hàng sử dụng điện và có đề nghị đấu nối vào lưới điện phân phối trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 6Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục, thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 7Quyết định 81/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định ban hành quy định một số thủ tục liên quan đến quy trình tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 8Quyết định 2628/QĐ-UBND năm 2017 về bãi bỏ Quyết định 1594/QĐ-UBND về Quy định tạm thời thời gian tiếp cận điện năng đối với khách hàng sử dụng điện và có đề nghị đấu nối vào lưới điện phân phối trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 1Luật Điện Lực 2004
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật giao thông đường bộ 2008
- 4Luật điện lực sửa đổi 2012
- 5Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2014 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia do Chính phủ ban hành
- 6Luật bảo vệ môi trường 2014
- 7Luật Xây dựng 2014
- 8Quyết định 1859/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập quy hoạch điện lực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2025 có xét đến 2035 - Hợp phần quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV
- 9Thông tư 33/2014/TT-BCT quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 10Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2015 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016 do Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 3199/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về trình tự, thủ tục, thời gian thực hiện chỉ số tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 12Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp tỉnh Phú Yên
- 13Quyết định 29/2015/QĐ-UBND về Quy định một số thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 14Quyết định 1594/QĐ-UBND năm 2015 quy định tạm thời thời gian tiếp cận điện năng đối với khách hàng sử dụng điện và có đề nghị đấu nối vào lưới điện phân phối trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 15Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục, thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 16Quyết định 81/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định ban hành quy định một số thủ tục liên quan đến quy trình tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 17Quyết định 2628/QĐ-UBND năm 2017 về bãi bỏ Quyết định 1594/QĐ-UBND về Quy định tạm thời thời gian tiếp cận điện năng đối với khách hàng sử dụng điện và có đề nghị đấu nối vào lưới điện phân phối trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Quyết định 2760/QĐ-UBND năm 2015 Quy định trình tự, thủ tục, thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 2760/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/08/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Huỳnh Khánh Toàn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/08/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực